Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 71 trang vuhoai 07/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 04 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học này, HS sẽ: - Biết cách thể hiện sự quan tâm đến những người sống xung quanh. - Thể hện được sự quan tâm tới những người xung quanh qua những việc làm cụ thể. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Phát triển được khả năng khéo léo, sáng tạo. - Sáng tạo, lên ý tưởng làm món quà yêu thương tặng cho những người xung quanh. 3. Phẩm chất - Biết quan tâm, giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to về các tình huống trong SGK trang 38, 39, bức tranh, ảnh hoặc video clip khác thể hiện sự quan tâm giữa những con người trong xã hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nói lời hay, làm việc - HS các nhóm được chọn trình diễn tốt. tiểu phẩm trước toàn trường, HS a. Mục tiêu: HS biết quan tâm, giúp đỡ còn lại quan sát, lắng nghe và nhận những người sống xung quanh bằng lời nói và xét. việc làm vừa sức mình. b. Cách thức thực hiện: * Khởi động:
  2. - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV tổ chức cho 1 đến 2 nhóm HS trình diễn tiểu phẩm đã chuẩn bị trước theo chủ đề Nói lời hay, làm việc tốt. Nội dung tiểu phẩm liên quan đến việc HS thực hiện những việc làm - Một số HS chia sẻ bài học. tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ những người xung quanh. => Rút ra bài học từ tiểu phẩm: Hãy nói thật nhiều lời hay và làm thật - Kết thúc tiểu phẩm: GV mời một số HS chia nhiều việc tốt. sẻ bài học mà bản thân rút ra được từ tiểu phẩm vừa xem. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn trong bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu). Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc. - Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học
  3. - Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. - Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) - NL tự chủ và tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu được nội dung bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh bác sĩ Đặng Văn Ngữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời đúng, - HS nghe phổ biến luật chơi của ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người trong trò chơi. bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người chiến thắng) - HS tham gia chơi cá nhân bằng Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi cách giơ tay nhanh nhất. người gọi là gì? (bác sĩ) Ô cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao - HS đoán chân dung bức ảnh: động nào? (Lao động trí óc) Bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ô cửa 3: Muỗi A-nô-phen truyền bệnh gì? (Sốt rét) Ô cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch gì? (Covid 19) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay nói về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông là một trí thức có nhiều
  4. đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc. Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lòng yêu nước và những sáng tạo của ông đóng góp cho đất nước. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự tự hào. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, nhắc lại các - GV chia đoạn: đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi lỗi phát âm theo GV. sửa lỗi phát âm kịp thời cho HS. - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng - Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời pê-ni-xê-lin, sốt rét, gian: năm 1949, 1967... - Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối - 2-3 HS đọc câu theo hướng dẫn sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li ngắt, nghỉ.
  5. đựng nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên - HS luyện đọc theo nhóm 2. Nhật.// - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức - HS nghe hướng dẫn giải nghĩa, cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2. tham gia giải nghĩa từ. + Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước gây, khổ công, nghiên cứu,... lớp. + Tổ chức cho một số nhóm thi đọc. - 2 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét các nhóm. - Đọc cả bài. - HS đọc các câu hỏi, làm việc * Hoạt động 2: Đọc hiểu. nhóm, trả lời lần lượt các câu - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV hỏi: cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Để tránh bị địch phát hiện, ông lời đầy đủ câu. phải đi đường vòng từ Nhật Bản + Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?? An, rồi từ Nghệ An lên chiến khu Việt Bắc. + Nhờ va li nấm này, ông đã chế được thuốc chữa cho thương + Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về binh. / Nhờ va li nấm này, ông đã quý giá như thế nào? chế được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh. + Chi tiết này cho thấy ông rất Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro + Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu tiên nguy hiểm để chế ra thuốc chữa vào cơ thể mình nói lên điều gì? bệnh cho mọi người.). + Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, ông đã chế ra + Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng “nước lọc pê-ni-xi-lin” để chữa góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân cho thương binh. /Trong cuộc Pháp và đế quốc Mỹ? kháng chiến chống đế quốc Mỹ, ông đã vào chiến trường, chế ra thuốc chống sốt rét để chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào.
  6. - 1 -2 HS nêu cảm nhận của mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ Đặng - HS nhắc lại nội dung bài. Văn Ngữ? - GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc sống đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng chiến. Ông đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào thắng lợi của hai cuộc kháng chiến. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian được nói đến trong bài. + Tìm thêm được các từ ngữ chỉ nghề nghiệp và hoạt động tương ứng với nghề nghiệp đó. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu: - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở - HS làm việc nhóm đôi, trình Nhật Bản. bày, nhận xét, bổ sung. b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường Câu a: Năm 1943; ra mặt trận. Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60 c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã chế tuổi; ra thuốc chống sốt rét. Câu c: Sau nhiều ngày khổ công - Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết nghiên cứu. quả. - Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian. Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ a. a. Chỉ nghề nghiệp: b. b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp: - GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số - HS làm việc nhóm 4. nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các - HS dán bài lên bảng, trình bày. nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi - Nhận xét. hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa.
  7. - Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt: a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, - HS đọc lại các từ. nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, phi công, nhà kinh doanh,... b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh, khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái máy bay, lái xe, bán hàng,.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết Ghọc để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: (Lồng ghép giáo dục địa phương) GV nêu câu hỏi: Ở địa phương ta có danh y nào - Danh y Hải Thượng Lãn Ông nổi tiếng ? - Em hãy nêu hiểu biết của mình về danh y đó? - HS trả lời - Giáo viên cho xem về danh y Hải Thượng Lãn - Học sinh xem video về danh y Ông Hải Thượng Lãn Ông - Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc sống con người, em mơ ước được làm nghề gì? - Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 05 tháng 12 năm 2023 TOÁN
  8. GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH – TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời: bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa? A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bông hoa + Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái - HS lắng nghe. bút chì? A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái - GV Nhận xét, tuyên dương.
  9. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm) a) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với 8 quả GV. + Sóc em: ? trang + Sóc anh: - GV khai thác: + Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông + Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp thông của Sóc em? 3 lần số quả thông của sóc em. + Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Phải biết được số quả thông quả thông ta phải biết được điều gì? của sóc anh. - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận bài trên phiếu bài tập nhóm. và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. Giải: Số quả thông của sóc anh là: 8 x 3 = 24 (quả) Số quả thông của hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả thông - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
  10. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. + HS làm bài tập vào vở. - Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài a) Bài giải tập Số người mà xe ô tô to chở được a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở là: được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai 7 x 5 = 35 (người) xe ô tô đó chở được bao nhiêu người? Cả hai xe chở được số người là: 35 + 7 = 42 (người) b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần Đáp số: 42 người số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt b) Bài giải và gà? Số gà nhà Thịnh nuôi được là: 9 x 6 = 54 (con) Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là: 54 + 9 = 63 (con) Đáp số: 63 con - HS nộp vở bài tập. - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS lắng nghe. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. Bài 5: (Làm việc cá nhân) Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc đề bài - HS trả lời - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS cùng GV tóm tắt bài toán - GV cùng HS tóm tắt: Bài giải Lớp 3A: 25 bạn Số bạn tham gia chơi của hai lớp Lớp 3B: 23 bạn là: Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội 25 + 23 = 48 (bạn) Mội đội: ... bạn?
  11. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập Số bạn tham gia chơi của mỗi đội - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của là: mình. 48 : 4 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn - HS nhận xét bài bạn - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. - Hs lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và chia. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách? - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6 - HS nêu yêu cầu bài 6. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS TL - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở Bài giải - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Khi về đến Lào Cai, số khách cũ còn mình. ngồi trên tàu là: - HS khác nhận xét bài bạn 91 – 27 = 64 (hành khách) - GV nhận xét, chốt Đ/S Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, số hành khách có trên tàu là: 64 + 58 = 122 (hành khách)
  12. - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo Đáp số: 122 hành khách bài bạn. - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học và dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài viết 3: NHỚ VIẾT: CÁI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. - Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. - Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng, đẹp, chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài viết, về cách làm bài tập, 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình ảnh cái cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ có chứa âm l/n + Câu 1: lá, lan can, cái ly, va li, lưng, lủng củng, léng keng,...núi non , nón, nam nữ, nàng thơ,... - Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - 2HS viết bảng, lớp viết vở. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. + Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. + Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết a) Chuẩn bị - Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe - GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn. - GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thânthuộc: + Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về cha? + Câu thơ cuối bài. Bạn nhỏ rất yêu và tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy cái cầu do cha làm là đẹp - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ: nhất, đáng yêu nhất. + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy - Mỗi khổ thơ có 3 dòng, mỗi dòng chữ? có 7-8 chữ. + Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? - GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với
  14. lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở giữa. + Đoạn thơ cần viết hoa những chữ Và nhớ viết hoa chữ đầu tên bài. đầu dòng thơ và tên cầu: Hàm - GV hướng dẫn viết từ khó: Rồng,tên dòng sông: sông Mã. + Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu: b) Viết bài chum nước, yêu ghê, sang sông,.. - Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ. 1-2HS viết trên bảng. - Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài. - Soát lỗi. - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - HS viết bài. - HS tự đọc lại bài và soát lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng - GV thu vở nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính viết đẹp, không mắc lỗi chính tả. tả. - HS quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập. a) Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhắc HS đây là BT bắt buộc, các em phải làm - 1-2HS đọc. cả BT 2a và 2b để đọc và viết đúng các vần khó, ít gặp. - Cả lớp đọc. - Gọi HS đọc lại các vần :uêu, uyu. GV hướng dẫn HS phát âm đúng. - 2HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết a) tiếng kêu nguều ngoào 3. mếu máo thều thào - HS nhận xét bài chốt lại đáp án. b) khuỷu tay ngượng nghịu ngã khuỵu khúc khuỷu
  15. - Cả lớp đọc lại bài. - Khuyến khích HS tìm thêm các tiếng khác có chứa các vần trên. b) Bài 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp * Chữ r / d hay gi - Cả lớp đọc thầm theo và quan sát tranh lá rụng mùa thu. - 2HS lên bảng làm bài. - Đáp án: dài, ruột, rồi, giăng, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Riêng. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. * Chọn dấu hỏi hay dấu ngã. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - Đáp án: chi, Những, nhỏ, đỏ, vỏ - GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức cho học sinh: Cho HS thì tìm các tiếng bắt thức đã học vào thực tiễn. đầu bằng d/r hay gi
  16. + GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 5 bạn, viết + HS tham gia chơi. các từ tìm được của đội theo hình thức tiếp sức. + Sau 2 phút đội nào viết được nhiều từ đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương + HS còn lại cùng GV nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết được sản phẩm công nghiệp và sản phẩm thủ công. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương. - Giới thiệu được một trong các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ công. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sản phẩm công nghiệp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại một số lợi ích của hoạt - HS nêu lợi ích của các hoạt động sản xuất công nghiệp, thủ công. động sản xuất công nghiệp, thủ công: + Các hoạt động đó tạo ra đồ dùng, thiết bị, nguyên vật liệu... phục vụ cho đời sống, sản xuất - GV Nhận xét, tuyên dương. của con người và xuất khẩu... - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Hoạt động 3. Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?” (làm việc nhóm 6) - Mục tiêu: + Nhận biết được sản phẩm công nghiệp và sản phẩm thủ công. - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu trò chơi. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi nhóm sẽ được - Cả lớp lắng nghe cách chơi. nhận 9 thẻ hình (hình 1-9 trong trang 50 SGK), khi GV hô: “bắt đầu” các nhóm sẽ xếp thẻ thành 2 nhóm: “Sản phẩm công nghiệp và “sản phẩm thủ công”. Nhóm nào xếp xong thì hô “xong”
  18. - Nhóm trưởng lên nhận bộ thẻ hình. - Các nhóm tham gia thi xếp các thẻ hình vào nhóm. - GV gọi trưởng nhóm các nhóm lên nhận bộ thẻ hình. - Các nhóm nêu kết kết quả - GV hô “bắt đầu” để các nhóm thi xếp các thẻ hình đúng: vào nhóm. + Các sản phẩm thủ công là hình: 1, 5, 9. - GV và cả lớp cùng nhận xét và đánh giá xem + Các sản phẩm công nghiệp là nhóm nào xếp đúng. hình: 2, 3, 4, 6, 7, 8. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng * Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương. - Giới thiệu được một trong các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật sưu tầm. * Cách tiến hành Hoạt động 4. Thu thập thông tin, tranh ảnh vật thật về hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương (làm việc nhóm 6) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu của hoạt động 4. - Từng cá nhân học sinh chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 chia sẻ thông thông tin đã thu thập được về tin đã thu thập được về một hoạt động công nghiệp một hoạt động công nghiệp hoặc
  19. hoặc thủ công ở địa phương trong nhóm để hoàn thủ công ở địa phương trong thành bảng gợi ý sau: nhóm (đã được yêu cầu chuẩn bị trước) để hoàn thành bảng gợi ý. - Các nhóm hoàn thành bảng của nhóm mình . - GV đi hỗ trợ các nhóm hoàn thành sản phẩm của - Đại diện một số nhóm mang mình. các sản phẩm mà nhóm mình sưu - GV yêu cầu các nhóm chọn một trong số các sản tầm được lên để giới thiệu trước phẩm công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương mà lớp (các nhóm có thể sử dụng các nhóm mình đã sưu tầm được để giới thiệu trước sản phẩm bằng tranh ảnh hoặc lớp. vật thật để giới thiệu trước lớp). - GV yêu cầu các nhóm trưng bày các sản phẩm - Mỗi nhóm cử 1 đại diện luân công nghiệp và thủ công của nhóm mình sau đó sử phiên nhau ở lại để giải thích với dụng kĩ thuật phòng tranh để học sinh các nhóm các bạn đến tham quan sản phẩm đi tham quan các sản phẩm mà nhóm bạn sưu tầm của nhóm mình. được. - GV tổ chức cho HS bình chọn nhóm “Ấn tượng - Các nhóm bình chọn nhóm: nhất” theo các tiêu chí: Chọn đúng sản phẩm công “Ấn tượng nhất” theo các tiêu nghiệp hoặc thủ công của địa phương, trình bày chí GV đã đưa ra. sáng tạo, cách giải thích thuyết phục. - GV bổ sung và tuyên dương nhóm được bầu chọn - Đại diện HS nhóm được chọn là nhóm “Ấn tượng nhất”, yêu cầu nhóm đó lên. lên trình bày sản phẩm của nhóm - GV mời các nhóm khác nhận xét. mình.
  20. - GV nhận xét chung, tuyên dương - HS nhận xét. - GV gọi HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 50 SGK. - HS đọc. - GV dặn HS về nhà đọc và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: