Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: 100 + Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9 + Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân) - Y/c HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài. - HS quan sát bài tập,làm vào a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 nháp. 3 HS làm bảng lớp. 424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 a) 948 – 429 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 636 c) 998 – (302 + 685) b) 750 – 101 × 6 = 144 ( 421 – 19) × 2 100 : 2 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 11 ( 421 – 19) × 2 = 804 - GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. + HS khác nhận xét, bổ sung. - Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 làm bảng lớp. 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) (300 + 70) + 500 = 870 300 + (70 + 500) = 870 (178 + 214) + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 478 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng -HS trả lời: Giá trị của các biểu cột ở phần a? thức trong từng cột đều bằng nhau. -Các biểu thức này có đặc điểm gì? -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc. - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính -HS trả lời: Các số hạng trong cùng cột? các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các
- phép tính trong cột khác nhau. => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị - HS trả lời: Trong các biểu thức của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các chỉ chứa dấu cộng, giá trị của dấu ngoặc? biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức -HS tự nêu ví dụ. ở câu a. + Chẳng hạn: 123 + (45 +300) (123 + 45) +300 -Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468 - Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 -HS trả lời:(123 + mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao 45)+300=468. nhiêu? Vì sao em biết? Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). trí các dấu ngoặc. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm bài. + 1 HS đọc đề bài. (2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 + HS làm bài vào nháp. 2 HS 2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) làm bảng lớp. (2 × 6 ) × 4= 48 2 × (6 × 4) = 48 (8 × 5) × 2= 80 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. 8 × (5 × 2)= 80 -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở phần a? -HS trả lời: Giá trị của các biểu thức trong từng cột đều bằng -Các biểu thức này có đặc điểm gì? nhau. -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính ngoặc. cùng cột? -HS trả lời: Các thừa số trong các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị phép tính trong cột khác nhau. của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các - HS trả lời: Trong các biểu thức dấu ngoặc? chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức
- ở câu a. thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. -Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5) - Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà (3 × 4 ) × 5 không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60 Vì sao em biết? -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60. Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân. quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen. + 40 + 80 : 4 = .... + 40 + 80 : 4 = 60 + (3 × 3) × 2 = ... + (3 × 3) × 2 = 18 + 3 × ( 3 × 2) = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16 + ( 5 + 3 ) × 2 = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 8: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài đọc 1: Cùng vui chơi (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết giải nghĩa từ bằng từ có nghĩa giống nhau, biết đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ hoà đồng với các bạn khi chơi thể thao hoặc tham gia các hoạt động tập thể khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý -Yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho nhau nghĩa chủ điểm RÈN LUYỆN
- nghe tên môn thể thao ở mỗi bức ảnh: THÂN THỂ. -HS nói tên môn thể thao: 1. Đua ngựa 4. Bóng rổ 2. Đua xe đạp 5. Bóng 3. Bắn súng chuyền 6. Nhảy cao - Kể tên một số môn thể thao khác mà em biết? + HS kể: bóng đá, cờ vua, bóng bàn, bóng ném, chạy vượt rào, đua xe đạp, nhảy ba bước,... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến ta cùng chơi. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến quanh quanh.
- + Khổ 3: Tiếp theo cho đến xuống đất. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp - HS đọc từ khó. nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: Ngày đẹp lắm / bạn ơi / Nắng vàng trải khắp nơi / Chim ca trong bóng lá / Ra sân / ta cùng chơi. // - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên cảnh như thế nào? sân trường, thời tiết đẹp, nắng vàng khắp nơi, chim hót trong + Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn bóng lá. như thế nào? + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay qua lại trên chân những người chơi, bay lên lộn xuống, đi từng vòng quanh quanh, nhìn rất + Vì sao quả cầu giấy “ đi từng vòng quanh vui mắt. quanh” ? + Vì những người chơi chuyền quả cầu giấy qua lại với nhau, quả cầu sẽ được di chuyển từ người này sang người khác tạo + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn thành một vòng quanh. nhỏ đá cầu rất khéo léo? + Những câu thơ sau: “Anh nhìn cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng
- + Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? để rơi xuống đất.” + “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo chân” nghĩa là phải đưa chân thật nhanh và chính xác để đỡ và đá được quả cầu đi tiếp, không cho + Câu 4: Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” có nó rơi xuống đất. nghĩa là gì? + “Chơi vui học càng vui.” có nghĩa là: Các trò chơi giúp học sinh học tập tốt hơn, vui hơn/ Chơi vui, khoẻ người thì học sẽ - GV mời HS nêu nội dung bài. tốt hơn, - GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập suy nghĩ của mình. thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu thích trường lớp và học tập tốt hơn. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về thể thao. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể thao có thể ghép với những từ sau: a) Chơi:chơi cờ,.. b) Đánh:đánh cầu lông, c) Đấu:đấu võ, d) Đua:đua thuyền, - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 theo hình thức khăn trải bàn: Mỗi HS sẽ viết các từ thích hợp vào tờ giấy.
- HS luân phiên quay vòng để viết - GV mời đại diện nhóm trình bày. tiếp các từ còn lại. - Đại diện nhóm trình bày: + Chơi: chơi bóng, chơi ô ăn quan, chơi bịt mắt bắt dê,... + Đánh: đánh khăng, đánh bóng bàn,... + Đấu: đấu kiếm, đấu vật,... + Đua: đua xe đạp, đua ngựa, đua - GV mời các nhóm nhận xét. voi, đua mô-tô, đua xe lăn, ... - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Đặt câu nói về một hoạt động vui chơi (thể thao) của em. - GV yêu cầu HS đọc đề bài + câu mẫu. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài + mẫu. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về một hoạt động - GV mời HS trình bày. vui chơi (thể thao) của em. - GV mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: quả của mình + Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần. + Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp vào giờ ra chơi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động trong - HS quan sát tranh. giờ ra chơi. + Trả lời các câu hỏi.
- + Các bạn trong tranh chơi những trò chơi gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác? - Nhắc nhở các em không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau,... Đồng thời cần lựa chọn địa điểm chơi an toàn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 8: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Lê Quý Đôn. - Viết câu ứng dụng Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công của nước ta. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu đất nước, yêu các sản phẩm của địa phương. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Xì điện” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học: Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, thao có thể ghép với những từ: bóng, nhảy. bóng rổ, bóng nước, bóng bàn; bóng bầu dục, bóng hơi; bóng ném; ... + Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy dây, nhảy dù, nhảy sào, nhảy cầu, nhảy cừu ; nhảy ngựa ; ... + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
- L - Chữ hoa L cao 2 ô li rưỡi. + Chữ hoa L cao mấy li? - Chữ hoa L được viết bởi 1 nét. + Chữ hoa L được viết bởi mấy nét? - Cấu tạo chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ ở chân chữ - HS quan sát lần 2. (giống chân chữ D). - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV viết mẫu lên bảng. L. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Lê Quý Đôn - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Lê Quý Đôn( 1726-1784) là một nhà bác học nổi tiếng của Việt Nam thời xưa. Ông quê ở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, nổi tiếng là thần đồng từ nhỏ, sau đỗ đạt cao, viết rất nhiều - HS viết tên riêng trên bảng sách quý. con: Lê Quý Đôn. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi - HS trả lời theo hiểu biết. mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu thơ trên. - GV nhận xét bổ sung: Câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công của nước ta ( lụa dệt ở tỉnh Nam - HS viết vào bảng con: Lụa, Định, lược bán ở phố Hàng Đào, Hà Nội). Lược. - GV mời HS luyện viết: Lụa, Lược vào bảng con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Lê Quý Đôn và câu ứng dụng “Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/
- Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.” trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ L. + Luyện viết tên riêng: Lê Quý Đôn + Luyện viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Di tích lịch sử- Văn hóa và cảnh quan thiên (T2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tổng hợp được một thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Giới thiệu được mọt di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa”. HS - HS lắng nghe, xung phong tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi trong mỗi tham ngia trò chơi và trả lời. bông hoa. + Hãy kể tên 1 số di tích lịch sử-văn hóa. + Kể tên một số cảnh quan thiên nhiên. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:
- - Mục tiêu: + Tổng hợp được một thông tin về một di tích lịch sử-văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. + Giới thiệu được một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một di tích lịch sử- văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương (làm việc nhóm 6). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 hS đọc yêu cầu bài 3. Tổng hợp và trình bày kết quả. * Báo cáo và tổng hợp thông tin trong nhóm. * Trình bày kết quả trước lớp. - GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm báo cáo - Từng HS báo cáo kết quả thu kết quả thu thập thông tin. thập thông tin trong nhóm. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm để tổng hợp - Các em trao đổi trong nhóm thông tin và xây dựng báo cáo của nhóm mình về để tổng hợp thông tin và xây địa danh đã chọn. dựng báo cáo của nhóm mình về địa danh đã chọn. Hoạt động 2: Giới thiệu về một di tích lịch sử- văn hóa hoặc cảnh quann thiên nhiên ở địa phương. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh. Mỗi nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm tại một vị trí trong lớp(được GV quy định). - GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS ở lại để giải - HS các nhóm trưng bày sản thích với các bạn đến tham quan sản phẩm của phẩm của nhóm mình. nhóm mình. - GV tổ chức dẫn HS cả lớp đi tham quan các sản - Mỗi nhóm cử 1 HS ở lại thuyết
- phẩm của các nhóm khác. trình về sản phẩm của nhóm - GV yêu cầu HS trở về nhóm và bình chọn nhóm mình. “Ấn tượng nhất”.(Tiêu chí: Chọn đúng di tích lịch - HS cả lớp đi tham quan các sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa sản phẩm của các nhóm khác. phương; Trình bày sáng tạo; Cách giải thích - HS các nhóm thi đua bình thuyết phục.) chọn thao tiêu chí GV đưa ra. - GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm; tuyên dương nhóm “Ấn tượng nhất”. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời nhóm”Ấn tượng nhất” trình bày sản - HS lắng nghe. phẩm của nhóm trước lớp. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Buổi chiều Tự học Em vui học Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố vốn từ về thể thao. - Biết trao đổi cùng bạn về môn thể thao mà mình hoặc bạn thích. 2. Năng lực chung. - Kể tên được một số môn thể thao. Nêu được một số từ ngữ về kết quả thi đấu thể thao. - Biết bày tỏ sự yêu thích với các môn thể thao và việc tập luyện thể thao. 3. Phẩm chất. - Giáo dục HS ý thức tập luyện TDTT để cho cơ thể khỏe mạnh.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: -Kể tên các môn thể thao mà em được -HS trả lời. học ở trường. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu thích trường lớp và học tập tốt hơn. 2. Luyện tập Bài 1: Hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: a) bóng c, đua M: bóng đá M: đua xe đạp b) chạy d, nhảy M: chạy vượt rào M: nhảy cao - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 -HS đọc đề - Cho HS cá nhân tìm các môn thể thao -Lần lượt HS lên bảng viết đáp án: mà em biết trên bảng phụ. a,bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước, b,chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy ngắn, chạy vũ trang , chạy tiếp sức, c, đua xe đạp, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua ngựa, đua voi, d, nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù, -GV nhận xét đáp án. GV chốt: Có rất nhiều môn thể thao khác nhau. Các môn thể thao giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe,phản xạ nhanh, Bài 2: Trong truyện vui sau có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy ghi lại các từ ngữ đó. CAO CỜ Một anh nọ thường khoe mình là cao cờ. Có người rủ anh ta đánh ba ván thử xem tài cao thấp thế nào. Đánh cờ xong, anh chàng ra về thì gặp một người bạn. Người bạn hỏi: - Anh được hay thua? Anh chàng đáp :
- - Ván đầu, tôi không ăn. Ván thứ hai, đối thủ của tôi thắng. Ván cuối, tôi xin hòa nhưng ông ta không chịu. -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -HS nêu -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra -HS thảo luận, đại diện các nhóm đưa ra các từ nói về kết quả thể thao. đáp án: - Được, thua, không ăn, thắng, hòa. -GV nhận xét *GV chốt đáp án đúng. Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào vị trí để trống trong các câu sau: a.Xã em vừa tổ chức chạy, nhảy và bóng bàn, bóng chuyền. b. Cuộc xe diễn ra hấp dẫn, không khác gì các cuộc ngựa, thuyền. c. Đây là trận đấu để ngôi đầu bảng của hai đội. d. Đội tuyển nước ta đã quyền vào chơi trận chung kết. ( thi, tranh, đua, đấu, giành ) -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập -HS nêu -Thảo luận nhóm 3 điền từ thích hợp -Thảo luận nhóm, đại diện nhóm đưa ra vào chỗ chấm. kết quả: a.Xã em vừa tổ chức thi chạy, nhảy và đấu bóng bàn, bóng chuyền. b. Cuộc đua xe diễn ra hấp dẫn, không khác gì các cuộc đua ngựa, đua thuyền. c. Đây là trận đấu để tranh ngôi đầu bảng của hai đội. d. Đội tuyển nước ta đã giành quyền vào chơi trận chung kết. *GV chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng Bài 4: Hãy đặt câu nói về câu thể thao mà em yêu thích: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu -HS làm việc độc lập. -Một vài HS nêu câu của mình. +Sáng nào em cũng dậy sớm chạy thể dục với mẹ. +Chiều nào em cũng cùng các bạn ra sân vận động để đá bóng. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần. + Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp vào giờ ra chơi. GV chốt: Củng cố cách đặt câu. - Dặn học HS ôn lại bài -HS chú ý lắng nghe. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------- Luyện Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - HS thực hiện đổi thành thạo từ lít sang mi-li-lít và ngược lại, nắm chắc các cách tính giá trị của biểu thức chứa dấu (), cách so sánh biểu thức với một số, cách giải toán có lời văn liên quan tới biểu thức. - Kĩ năng: HS tính được thành thạo giá trị của biểu thức chứa dấu (),so sánh biểu thức với một số, giải toán có lời văn liên quan tới biểu thức. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế 2. Phẩm chất - HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai - HS tham gia chơi đúng”để khởi động bài học. + Mỗi nhóm nhận được 1 bộ thẻ tính giá trị của 1 biểu thức bất kì -HS báo cáo kết quả, nêu cách thực + HS thảo luận rồi viết kết quả, nhóm hiện từng dạng phép tính, những lưu nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng ý khi thực hiện cuộc - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập, thực hành HĐ1. Củng cố lí thuyết - HS nối tiếp nhau trả lời. - Nêu các cách tính giá trị của biểu thức - GV chốt các cách tính giá trị của biểu thức HĐ2. Luyện tập. Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau: 371 : (43 - 36) 136 : (72: 9) (125 + 57) x 4 730 – (456 + 98) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc y/c. - Nêu lại cách làm khi tính giá trị của - HS nêu. biểu thức có chứa dấu ( ). - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm - HS làm bài vào vở buổi chiều, 2 vào vở. HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS nhận xét.
- ->GV chốt thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu () Bài 2: Điền dấu thích hợp vào các chỗ chấm: a, (225+ 25) x 4 998 b, 91 (380 + 166) : 6 - HS nối tiếp nêu y/c. c, 210 + (174 - 76) 256 + 53 * HS nêu cách làm. - GV nhận xét. - HS làm nháp, HS lên bảng chữa -> Cách so sánh:+ Nhận dạng biểu thức bài. + Áp dụng quy tắc tính kết quả biểu thức a, (225+ 25) x 4 > 998 + So sánh và điền dấu. b, 91 = (380 + 166) : 6 c, 210 + (174 - 76) < 256 + 53 Bài 3: Điền vào chỗ chấm a)7l = ........ml b) 4l 12ml = ..... ml - HS đọc y/c. 2000 ml= ...... l 6l 6 ml = ...... ml - HS nêu. 9000 ml = ...... l 3l 345ml = ..... ml - HS làm bài vào vở buổi chiều, 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. HS lên bảng chữa bài. - Nêu lại mối quan hệ giữa l và ml. - HS nhận xét. - Gv hướng dẫn mẫu 1 phần ở phần b) - GV nhận xét, chữa bài cho HS. ->GV chốt mối quan hệ giữa l và ml Bài 4: Một trang trại nuôi 730 con gà, ngày thứ nhất trang trại bán đi 456 con - HS đọc đề. gà, ngày thứ hai bán 98 con gà. Hỏi trang - Hỏi đáp y/c của bài.Nêu cách làm. trại còn lại bao nhiêu con gà? - YC HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1HS chữa bài. Bài làm Trang trại bán tất cả số con gà là: 456 + 98 = 554(con) Trang trại còn số con gà là: 730 – 554 = 176(con) - GV chữa bài, nhận xét . Đáp số : 176 con gà - GV chốt cách làm ngắn gọn: - HS lên làm cách khác. Trang trại còn số con gà là: 730 –(456+ 98)= 176(con) Đáp số : 176 con gà ->Vận dụng biểu thức vào giải toán nhanh và gọn hơn. 3. Vận dụng - HS nêu. - Nêu cách tính giá trị biểu thức chứa dấu - HS trả lời. () - HS lắng nghe. - Nêu cách so sánh hai biểu thức. - GV nhận xét giờ học.Dặn HS ôn bài.