Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ TẤM GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học này, HS sẽ: - Kể được một số tấm gương về người tốt, việc tốt. - Thể hiện được sự ngưỡng mộ, và học tập được những tấm gương đó.. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Phát triển được khả năng khéo léo, sáng tạo. - Kể chuyện sáng tạo, thu hút người nghe. 3. Phẩm chất - Biết quan tâm, giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. - Học tập được những việc làm tốt đó vào cuộc sống hàng ngày của bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các câu chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS còn lại quan sát, lắng nghe - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. nhận xét. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt. a. Mục tiêu: HS biết và kể lại được một số tấm gương về việc giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình.Những tấm gương người tốt, việc tốt b. Cách thức thực hiện:
- * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS khởi động. * Kể chuyện: Tấm gương về người tốt, việc tốt. - GV tổ chức cho nhóm HS kể chuyện về tấm gương người tốt, việc tốt. Nội dung liên quan đến việc HS thực hiện những việc làm tốt, - Học sinh hoạt động theo nhóm 4 , những tấm gương về người tốt, việc tốt. kể cho nhau nghe những tấm gương người tốt, việc tốt. Đại diện các nhóm kể. Nhận xét nhóm bạn kể chuyện. - Nhận xét, khen ngợi các em học sinh. - Kể chuyện cá nhâ: GV mời một số HS kể chuyện về những tấm gương người tốt, việc Học sinh kể chuyện cá nhân tốt trong lớp hoặc trong nhà trường. Lắng nghe bạn kể chuyện sau đó nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân hs kể chuyện hay, nội dung phù hợp yêu cầu. - Cho học sinh rút ra bài học Học sinh thảo luận N2 và nêu bài 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) học. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. Hs chú ý lắng nghe để vận dụng. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 8: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài đọc 1: CÙNG VUI CHƠI (TIẾT1 + 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết giải nghĩa từ bằng từ có nghĩa giống nhau, biết đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ hoà đồng với các bạn khi chơi thể thao hoặc tham gia các hoạt động tập thể khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, một số hình ảnh minh họa cho bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- - GV giới thiệu chủ điểm. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý -Yêu cầu HS quan sát tranh và nói cho nhau nghe nghĩa chủ điểm RÈN LUYỆN tên môn thể thao ở mỗi bức ảnh: THÂN THỂ. -HS nói tên môn thể thao: 1. Đua ngựa 4. Bóng rổ 2. Đua xe đạp 5. Bóng 3. Bắn súng chuyền 6. Nhảy cao - Kể tên một số môn thể thao khác mà em biết? + HS kể: bóng đá, cờ vua, bóng bàn, bóng ném, chạy vượt rào, đua xe đạp, nhảy ba bước,... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (đẹp lắm, nắng vàng, khắp nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, ...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu trên sân trường; chơi thể thao cho khoẻ; chơi vui, học càng vui. - Mở rộng vốn từ: từ ngữ chỉ hoạt động( tìm từ ngữ chỉ hoạt động; đặt câu) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui vẻ, thoải mái của các bạn HS khi đang chơi đá cầu. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến ta cùng chơi. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến quanh quanh. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến xuống đất. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, khắp - HS đọc từ khó. nơi, bóng lá, bay lên, lộn xuống, - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: Ngày đẹp lắm / bạn ơi / Nắng vàng trải khắp nơi / Chim ca trong bóng lá / Ra sân / ta cùng chơi. // - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá cầu trong quang + Các bạn nhỏ chơi đá cầu trên sân cảnh như thế nào? trường, thời tiết đẹp, nắng vàng khắp nơi, chim hót trong bóng lá. + Câu 2: Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay lượn + Bài thơ miêu tả quả cầu giấy bay như thế nào? qua lại trên chân những người chơi, bay lên lộn xuống, đi từng vòng quanh quanh, nhìn rất vui mắt. + Vì sao quả cầu giấy “ đi từng vòng quanh + Vì những người chơi chuyền quanh” ? quả cầu giấy qua lại với nhau, quả cầu sẽ được di chuyển từ người
- này sang người khác tạo thành một vòng quanh. + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy các bạn nhỏ + Những câu thơ sau: “Anh nhìn đá cầu rất khéo léo? cho tinh mắt. Tôi đá thật dẻo chân. Cho cầu bay trên sân. Đừng để rơi xuống đất.” + Em hiểu “tinh mắt” , “dẻo chân” nghĩa là gì? + “Tinh mắt” nghĩa là phải nhìn rõ hướng bay của quả cầu; “dẻo chân” nghĩa là phải đưa chân thật nhanh và chính xác để đỡ và đá được quả cầu đi tiếp, không cho nó rơi xuống đất. + Câu 4: Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” có + “Chơi vui học càng vui.” có nghĩa là gì? nghĩa là: Các trò chơi giúp học sinh học tập tốt hơn, vui hơn/ Chơi vui, khoẻ người thì học sẽ tốt hơn, - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV chốt: Khi đến trường, các HS không chỉ suy nghĩ của mình. học tập, mà còn vui chơi cùng nhau, luyện tập thể thao cùng nhau. Thông qua các trò chơi, các môn thể thao, các HS được rèn luyện sức khoẻ, đoàn kết, thân ái với nhau hơn, thêm yêu thích trường lớp và học tập tốt hơn. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về thể thao. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể thao có thể ghép với những từ sau: a) Chơi:chơi cờ,.. b) Đánh:đánh cầu lông,
- c) Đấu:đấu võ, d) Đua:đua thuyền, - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 theo hình thức khăn trải bàn: Mỗi HS sẽ viết các từ thích hợp vào tờ giấy. HS luân phiên quay vòng để viết tiếp các từ còn lại. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Chơi: chơi bóng, chơi ô ăn quan, chơi bịt mắt bắt dê,... + Đánh: đánh khăng, đánh bóng bàn,... + Đấu: đấu kiếm, đấu vật,... + Đua: đua xe đạp, đua ngựa, đua voi, đua mô-tô, đua xe lăn, ... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt câu nói về một hoạt động vui chơi (thể thao) của em. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài + mẫu. - GV yêu cầu HS đọc đề bài + câu mẫu. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về một hoạt động vui chơi (thể thao) của em. - Một số HS trình bày theo kết quả - GV mời HS trình bày. của mình - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em đá bóng cùng các bạn vào cuối tuần. + Em chơi bịt mắt bắt dê cùng các bạn trong lớp vào giờ ra chơi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động trong giờ - HS quan sát tranh. ra chơi. + Trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong tranh chơi những trò chơi gì? + Những trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác? - Nhắc nhở các em không nên chơi những trò chơi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau,... Đồng thời cần lựa chọn địa điểm chơi an toàn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: 100 + Câu 1: 97 – 17 + 20 = ...? + Trả lời: 9 + Câu 2: 6 × 3 : 2 = ...? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau (Làm việc cá nhân) - Y/c HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài. - HS quan sát bài tập,làm vào a) 948 – 429 + 479 b) 750 – 101 × 6 nháp. 3 HS làm bảng lớp. 424 : 2 × 3 100 : 2 : 5 a) 948 – 429 + 479 = 998 424 : 2 × 3 = 636 c) 998 – (302 + 685) b) 750 – 101 × 6 = 144 ( 421 – 19) × 2 100 : 2 : 5 = 10 c) 998 – (302 + 685) = 11 ( 421 – 19) × 2 = 804 - GV chữa bài, nhận xét- đánh giá. + HS khác nhận xét, bổ sung. - Khuyến khích HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức. Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS làm (300 + 70) + 500 (178 + 214) + 86 bảng lớp. 300 + (70 + 500) 178 + (214 + 86) (300 + 70) + 500 = 870 300 + (70 + 500) = 870 (178 + 214) + 86 = 478 178 + (214 + 86) = 478 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng -HS trả lời: Giá trị của các biểu cột ở phần a? thức trong từng cột đều bằng nhau. -Các biểu thức này có đặc điểm gì? -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu cộng và đều có dấu ngoặc. - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính -HS trả lời: Các số hạng trong cùng cột? các phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau.
- => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu cộng, giá trị - HS trả lời: Trong các biểu thức của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các chỉ chứa dấu cộng, giá trị của dấu ngoặc? biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở -HS tự nêu ví dụ. câu a. + Chẳng hạn: 123 + (45 +300) (123 + 45) +300 -Nêu kết quả của phép tính: 123 + (45 +300) -HS nêu: 123 + (45 +300) = 468 - Ta có thể biết kết quả phép tính (123 + 45) +300 -HS trả lời:(123 + 45)+300=468. mà không cần thực hiện tính không? Bằng bao Vì trong các biểu thức chỉ chứa nhiêu? Vì sao em biết? dấu cộng, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. Bài 3. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài. + HS làm bài vào nháp. 2 HS làm (2 × 6 ) × 4 (8 × 5) × 2 bảng lớp. 2 × (6 × 4) 8 × (5 × 2) (2 × 6 ) × 4= 48 2 × (6 × 4) = 48 (8 × 5) × 2= 80 8 × (5 × 2)= 80 - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. -Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng -HS trả lời: Giá trị của các biểu cột ở phần a? thức trong từng cột đều bằng nhau. -Các biểu thức này có đặc điểm gì? -HS trả lời: Các biểu thức đều chỉ chứa dấu nhân và đều có dấu ngoặc. - Nêu điểm giống và khác nhau của 2 phép tính -HS trả lời: Các thừa số trong các cùng cột? phép tính ở từng cột giống nhau. Vị trí dấu ngoặc của các phép tính trong cột khác nhau. => Trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị - HS trả lời: Trong các biểu thức của biểu thức như thế nào khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc?
- chỉ chứa dấu nhân, giá trị của -GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở biểu thức không thay đổi khi câu a. thay đổi vị trí các dấu ngoặc. -HS tự nêu ví dụ. -Nêu kết quả của phép tính: 3 × (4 × 5) + Chẳng hạn: 3 × (4 × 5) - Ta có thể biết kết quả phép tính (3 × 4 ) × 5mà (3 × 4 ) × 5 không cần thực hiện tính không? Bằng bao nhiêu? -HS nêu: 3 × (4 × 5)= 60 Vì sao em biết? -HS trả lời: (3 × 4 ) × 5=60. Vì trong các biểu thức chỉ chứa dấu nhân, giá trị của biểu thức không thay đổi khi thay đổi vị trí các dấu ngoặc. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm kết - HS chơi các nhân. quả của các biểu thức + Ai nhanh, đúng được khen. + 40 + 80 : 4 = .... + 40 + 80 : 4 = 60 + (3 × 3) × 2 = ... + (3 × 3) × 2 = 18 + 3 × ( 3 × 2) = ... + 3 × ( 3 × 2) = 16 + ( 5 + 3 ) × 2 = ... + ( 5 + 3 ) × 2 = 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 8: RÈN LUYỆN THÂN THỂ Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA L
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Lê Quý Đôn. - Viết câu ứng dụng Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công của nước ta. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu đất nước, yêu các sản phẩm của địa phương. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chữ hoa L, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Xì điện” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học: Tìm thêm tên các trò chơi và hoạt động thể + Bóng: bóng đá, bóng chuyền, thao có thể ghép với những từ: bóng, nhảy. bóng rổ, bóng nước, bóng bàn; bóng bầu dục, bóng hơi; bóng ném; ... + Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy dây, nhảy dù, nhảy sào,
- nhảy cầu, nhảy cừu ; nhảy + GV nhận xét, tuyên dương. ngựa ; ... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa L - HS quan sát lần 1 qua video. + Chữ hoa L cao mấy li? - Chữ hoa L cao 2 ô li rưỡi. + Chữ hoa L được viết bởi mấy nét? - Chữ hoa L được viết bởi 1 nét. - Cấu tạo chữ hoa L là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dưới lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ ở chân chữ (giống chân chữ D). - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. L. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Lê Quý Đôn - GV giới thiệu: Lê Quý Đôn( 1726-1784) là một - HS lắng nghe. nhà bác học nổi tiếng của Việt Nam thời xưa. Ông quê ở huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, nổi tiếng là thần đồng từ nhỏ, sau đỗ đạt cao, viết rất nhiều sách quý. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. Lê Quý Đôn. - GV nhận xét, sửa sai.
- * Viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi mát - HS trả lời theo hiểu biết. rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu thơ trên. - GV nhận xét bổ sung: Câu thơ ca ngợi một số sản vật thủ công của nước ta ( lụa dệt ở tỉnh Nam Định, - HS viết vào bảng con: Lụa, lược bán ở phố Hàng Đào, Hà Nội). Lược. - GV mời HS luyện viết: Lụa, Lược vào bảng con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa L cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Lê Quý Đôn và câu ứng dụng “Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi/ Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh.” trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ L. + Luyện viết tên riêng: Lê Quý Đôn + Luyện viết câu ứng dụng: Lụa Nam Định đẹp tươi mát rượi Lược Hàng Đào chải mái tóc xanh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Biết đặt câu hỏi và thu thập về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cacnh3 quan thiên nhiên ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Một số hình ảnh về di tích lịch sử, văn hóa, một số cảnh đẹp của quê hương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số địa điểm em từng - HS lắng nghe yêu cầu. đến tham quan. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp Một số địa điểm em đã từng đến tham quan: + Lăng Bác và bảo tàng Hồ Chí Minh. + Chùa Một Cột. + Bảo tàng Phòng không - Không quân. + Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. + Côn Sơn - Kiếp Bạc. + Nhà tù Hỏa Lò. +Hồ Gươm - đền Ngọc Sơn - cầu Thê Húc. - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số di tích – văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Khám phá di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam và ở địa phương. (Làm việc nhóm 4). - GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- - GV chia HS thành nhóm 4, yêu cầu các em quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát từ hình 1-5 trang 53, 54 và thảo luận để trả lời - HS thảo luận nhóm 4, quan sát các câu hỏi: từ hình 1-5 trang 53, 54 để trả lời 1. Tìm hiểu một di tích lịch sự - văn hóa hoặc cảnh các câu hỏi gợi ý: quan thiên nhiên ở địa phương. + Hãy nói về một di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên của đất nước Việt Nam. + HS1(Hình 1): Đây là Văn Miếu-Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội. Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hà Nội. Là quần thể di tích đa dạng và phong phú hàng đầu của thành phố Hà Nội. Nơi đây thờ Khổng Tử và thầy giáo Chu Văn An. Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Mỗi dịp Tết đến Xuân về, mọi người thường lên đây để xin chữ đầu năm với mong muốn mình trong năm mới sẽ học hành đỗ đạt và giỏi giang hơn.
- + HS2(Hình 2): Phố cổ Hội An, Quảng Nam. Là một đô thị cổ nằm ở hạ lưu sông Thu Bồn, thuộc vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam. Đây là nơi lưu giữ được gần như nguyên vẹn với hơn 1000 di tích kiến trúc từ phố xá, nhà cửa, hội quán, đình, chùa, miếu, nhà thờ tộc, giếng cổ đến các món ăn truyền thống. Ngày 4 tháng 12, UNESCO đã công nhận đô thị cổ Hội An là một di sản văn hóa thế giới. + HS 3(Hình 3): Bến nhà Rồng, Thành phố Hồ Chí Minh hay còn gọi là bảo tàng Hồ Chí Minh. Ngày 5/7/1911, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước tại bến nhà Rồng. Nơi đây trưng bày rất nhiều hình ảnh về Bác, các hiện vật liên quan đến Bác, + HS 4(Hình 4): Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh. Vịnh Hạ Long giới hạn trong diện tích khoảng 1.553 km² bao gồm 1.969 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo đá vôi. Vịnh Hạ Long đã vinh dự hai lần đươc UNESCO công nhận là + Trong những địa danh trên, địa danh nào là di Di sản Thiên nhiên Thế giới vào tích kịch sử - văn hóa, địa danh nào là cảnh quan năm 1994 và 2000. Vịnh Hạ thiên nhiên. Long lọt vào top 7 kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới năm 2011.
- + HS 5(Hình 5): Động Thiên Đường, Quảng Bình. Nằm trong lòng một quần thể núi đá vôi ở độ cao 191m thuộc Vườn Quốc - GV yêu cầu HS kể tên một số di tích lịch sử - văn gia Phong Nha Kẻ Bàng. Động hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. Thiên Đường có chiều dài hơn 31,4 km, chiều rộng dao động từ 30 đến 100m, nơi rộng nhất lên đến 150m. + Trong các địa danh trên: * Địa danh là di tích lịch sử - văn hóa là: Văn Miếu -Quốc Tử Giám; Phố cổ Hội An tỉnh Quảng Nam; Bến Nhà Rồng, Thành Phố Hồ Chí Minh. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo * Địa danh là cảnh quan thiên luận. nhiên ở địa phương là: Vịnh Hạ - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Long, tỉnh Quảng Ninh; Động - GV nhận xét, tuyên dương và chốt hoạt động 1. Thiên Đường, tỉnh Quảng Bình. - Một số di tích lịch sử - văn hóa hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em: Chùa Một Cột; Lăng Bác; Bảo tàng Hồ Chí Minh; Hồ Hoàn Kiếm; Chùa Trấn Quốc; Nhà tù Hỏa Lò; Phố cổ; Hoàng thành Thăng Long; Quảng trường Ba Đình; Nhà hát lớn Hà Nội; Thành Cổ Loa; Đền Ngọc Sơn - cầu Thê Húc; Vườn quốc gia Ba Vì,... - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, dổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.

