Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 58 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có được biểu tượng về hình dạng, đặc điểm, tên gọi của hình chữ nhật. - Liên hệ với những tình huống trong thực tế cuộc sống có liên quan đến hình dạng, đặc điểm tên gọi của hình chữ nhật. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc quan sát, phân loại xác định đặc điểm của các HCN, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi- HS làm + Câu 1: Thực hiện đo độ dài các cạnh của hình việc theo nhóm đôi chữ nhật mà em vẽ , ghi lại số đo dùng ê ke + Trả lời: đại diện trả lời : Các kiểm tra lại các góc của hình chữ nhật, nói cho hình chữ nhật có độ dài khác nhau bạn nghe các cạnh, các góc của hình chữ nhật nhưng đều có đặc điểm chung là + Câu 2: hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và đều có 4 góc
  2. vuông - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - HS nhận biết được hình chữ nhật có 4 góc vuông, có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. - Cách tiến hành: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK. -GV chỉ hình giới thiệu cách đọc tên các đỉnh, - HS quan sát hình vẽ SGK chỉ và cạnh và góc của hình chữ nhật nói cho bạn nghe các đỉnh, cạnh, -GV giới thiệu cách viết AB = CD được hiểu là góc của hình chữ nhật: độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD + Học sinh dựa vào ô vuông nhỏ -GV đưa ra HCN để nhận biết là HCN có hai cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau, 4 góc đều vuông + Học sinh quan sát lắng nghe + HS thực hành theo cặp đọc tên các đỉnh, cạnh góc vuông của hình chữ nhật, viết các cạnh bằng nhau của hình chữ nhật. - GV mời HS khác nhận xét. + Đại diện nêu lại - GV nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  3. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - HS quan sát hình vẽ nhận biết,đọc tên các hình chữ nhật, dùng ê kê và thước thẳng để kiểm tra xem hình đã cho có phải là hình chữ nhật hay không? - HS Biết đo độ dài của hình chữ nhật, nêu cách kẻ thêm đoạn thẳng để được hình chữ nhật, vẽ HCN trên lưới ô vuông. - Cách tiến hành: Bài 1 : Đọc tên các hình chữ nhật có trong hình dưới đây: ( HS làm việc theo cặp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 -1 HS nêu yêu cầu bài + HS chỉ và đọc tên các hình chữ nhật có trong hình đã cho + Đại diện một vài cặp trả lời ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật -Con dựa vào lưới ô vuông, con thấy hình ABCD có 4 góc vuông, có cạnh AB và cạnh CD gồm có độ dài là 3 ô vuông, cạnh BC và -GV hỏi TT với hình NNPQ AD có độ dài là 4 ô vuông - GV mời học sinh nhận xét, tuyên dương. Bài 2: a) Dùng ê ke và thươc thẳng để kiểm tra mỗi hình dưới đây có phải là hình chữ nhật hay không? ( làm việc chung cả lớp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 1 HS nêu yêu cầu bài M + HS làm bài cá nhân – nêu kết ? Vì sao con biết hình ABCD là hình chữ nhật, quả : Hình ABCD là hình chữ hình MNPQ không phải là HCN nhật, hình MNPQ không phải là - GV nhận xét, tuyên dương. HCN + Hs khác nhận xét + HS nêu câu trả lời
  4. b) Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi + HS đo rồi nêu kết quả : hình chữ nhật trên - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu cách kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật ( Thảo luận theo nhóm bàn) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 -1 HS nêu đề bài - Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + HS thảo luận nêu cách kẻ: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Đại diện các nhóm trả lời : nhau. Muốn kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình để được HCN con dựa vào lưới ô vuông của hình để kẻ + HS nêu cụ thể cách kẻ của từng hình. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4 : Vẽ HCN trên lưới ô vuông theo hướng dẫn sau: ? ( làm việc chung cả lớp) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 -1 HS nêu đề bài + HS quan sát các thao tác vẽ HCN trên lưới ô vuông trong SGK + HS chỉ và nói cho bạn nghe cách vẽ - GV chốt lại và vẽ mẫu + Hs quan sát - Sau khi thực hành vẽ trên vở ô ly con có thể + HS thực hành vẽ trên vở ô ly chia sẻ những lưu ý mà bản thân con rút ra + HS chia sẻ trước lớp được trong quá trình vẽ HCN? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn:vẽ và cắt HCN trên giấy thủ công, đặt tên hình và đọc tên các đỉnh, các cạnh có độ dài bằng nhau. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 5: Vẽ một hình chữ nhật trên giấy thủ công có lưới ô vuông rồi cắt ra HCN đó - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5.
  5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào + Các nhóm làm việc vào giấy thủ phiếu học tập nhóm. công - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày: nhau. -Lấy giấy thủ công, mặt sau giấy thủ công đã có kẻ ô vuông HS vẽ một HCN tùy ý trên lưới ô vuông đó. -Cắt rời HCN vừa kẻ ra khỏi tờ giấy thủ công và chia sẻ với bạn HCN vừa cắt -Con có thể dặt cho hình và chỉ ra đâu là chiều dài đâu là chiều rộng trong hình mà con vừa cắt? -Con đo rồi nêu độ dài của chiều dài, độ dài của chiều rộng? 4. Củng cố : - Qua bài học hôm nay con biết thêm được điều gì. - Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ - Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học hình chữ nhật IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI ĐỌC: TIẾNG ĐÀN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vấn, thanh mà HS dễ viết sai: vi ô lông, nốt nhạc, hắt lên, ắc sê, nước mưa, tung lưới, lướt nhanh, sẫm màu, vũng nước,...
  6. + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bải: lên dây, ác sê, dân chài + Trả lời được các CH về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khi chơi đàn. + Nhận biết và hoàn thành các hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bảy tỏ sự yêu thích đối với các chi tiết hay trong câu chuyện. + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu âm nhạc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý về chuẩn bị của các em với sáng tạo nhệ thuật. nghĩa chủ điểm SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT Cho hs chơi trò chơi đóng vai : 1 HS phỏng vấn theo từng bức ảnh – 1 HS trả lời
  7. Đáp án: 1. vẽ 2, diễn kịch 3, ca hát 4, đánh đàn 5, biểu diễn xiếc 6. tạc tượng 7, múa sạp ? Kể tên một số hoạt động nghệ thuật khác + HS trả lời theo hiểu biết của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới Qua hoạt động chia sẻ vừa rồi, chắc các em đã đoán được chủ điểm bài học ngày hôm nay. Đó là chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. Các em đã nói - HS lắng nghe. về các hoạt động nghệ thuật khác nhau, vậy thì ở trường, các em được luyện tập về những hoạt động nghệ thuật gì? Bài đọc hôm nay sẽ nói về một tiết học nghệ thuật của các em. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vấn, thanh mà HS dễ viết sai: vi ô lông, nốt nhạc, hắt lên, ắc sê, nước mưa, tung lưới, lướt nhanh, sẫm màu, vũng nước,... + Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bải: lên dây, ác sê, dân chài + Trả lời được các CH về nội dung bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khi chơi đàn. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn : (2 đoạn) - HS quan sát
  8. + Đoạn 1: Từ đầu đến làn mi rậm cong dài khẽ rung động. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hết. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: : vi ô lông, nốt nhạc, hắt lên, - HS đọc từ khó. ắc sê, nước mưa, tung lưới, lướt nhanh, sẫm màu, vũng nước, - Luyện đọc câu: Tiếng đàn bay ra vườn. //Vài cánh ngọc lan êm - 2-3 HS đọc câu. ái rụng xuống nền đất mát rượi. //Dưới đường/ lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa.//Ngoài Hồ Tây, /dân chài đang tung lưới bắt cá.// Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. // Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 2. khổ thơ theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 3 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng đàn của Thuy được miêu tả như + Những âm thanh trong trẻo thế nào? vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. + Câu 2: Những hình ảnh nào thể hiện sự xúc động và niềm say mê của Thủy khi chơi + Vầng trán của Thuỷ hơi tái đi tn? nhưng gò má ửng hồng, đòi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động. + Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vùng nước mưa. + Câu 3: Tìm những hình ảnh thanh bình bên Ngoài hồ Tây, dân chài tung lưới
  9. ngoài phòng thì trong lúc Thủy chơi đàn ? 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và hoàn thành các hình ảnh so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh) -Phát triển năng lực văn học: + Biết bảy tỏ sự yêu thích đối với các chi tiết hay trong câu chuyện. + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. - Cách tiến hành: 1. Tìm một hình ảnh so sánh trong bài đọc? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -1HS nêu yêu cầu bài -HS đọc thầm bài, tìm câu văn -HS báo cáo kết quả -GV nhận xét chốt lại - Khi ắc sẽ vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo bay vút lên giữa yên lặng 2. Những âm thanh nào được so sánh với nhau của gian phòng, trong các câu thơ, câu văn sau? -Học sinh đọc toàn bài ? Bài yêu cầu gì -1HS nêu yêu cầu bài - GV mời HS trình bày bài làm. -HS làm vở bài tập a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa - HS báo cáo kết quả Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa - “Tiếng suối” được so sánh với ? Vì sao tiếng suối và tiếng dế được so sánh với "tiếng hát”. nhau? - Chúng được so sánh về âm b. Tiếng dế nỉ non như một khúc nhạc đồng quê. thanh(cùng có đặc điểm “trong trẻo”), ? Vì sao tiếng “ tiếng dế” được so sánh với -“Tiếng dể” được so sánh với “khúc nhạc đồng quê". “khúc nhạc đồng quê". - Chúng được so sánh về âm c. Tiếng mưa rơi trên mái tôn ầm ầm như tiếng thanh (cùng có đặc điểm “nỉ trống gõ. non" ), ? Vì sao tiếng mưa rơi trên mái tôn” được so - “Tiếng mưa rơi trên mái tôn” sánh với “tiếng trống gờ", được so sinh với “tiếng trống - GV nhận xét tuyên dương. gờ", thăm về thời gian nghỉ hè. - Chủng được so sánh về âm 3.Chọn từ ngữ phù hợp để hoàn thành các câu thanh (cùng có đặc điểm "ầm
  10. văn, câu thơ sau? ầm"). - GV mời HS đọc yêu càu bài -1HS nêu yêu cầu bài - HS làm vở bài tập - HS báo cáo kết quả a) tiếng mẹ b) dòng suối c) trăm vạn tiếng quân reo - Mời HS trình bày. - 1 – 2 HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV Nhận xét tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài - GV Chốt: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khi chơi đàn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Con hãy đặt một câu trong đó có sử dụng biện - HS quan sát video. pháp so sánh ( hình ảnh với hình ảnh). + Con hãy đặt một câu trong đó có sử dụng biện + Trả lời các câu hỏi. pháp so sánh ( âm thanh với âm thanh )? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  11. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 27tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI VIẾT 1 ÔN CHỮ HOA M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. N cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. + Viết tên riêng: Mũi Né. + Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn nói tiếng địu dàng dễ nghe. -Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu ca dao nói về cách ứng xử trong giao tiếp; cách nói năng dịu dàng, mềm mỏng dễ gây thiện cảm trong giao tiếp và chứng tỏ người có văn hóa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  12. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm những âm thanh được so sánh với + Câu 1: Tiếng ve như tiếng mẹ nhau trong câu sau: reo hoài chẳng nghỉ ngơi + Câu 2: Tìm những hình ảnh được so sánh với + Câu 2: Mặt trăng tròn như quả nhau trong câu sau: bóng + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. M, N. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhau giữa các chữ M, N. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. M,N. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Mũi Né - GV giới thiệu: Mũi Né là tên một địa điểm du lịch biển nổi tiếng ở thành phố Phan Thiết, tỉnh - HS lắng nghe. Bình Thuận, Việt Nam, - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Mũi Né. * Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nổi tiếng dịu dàng dễ nghe
  13. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao nói về cách ứng xử trong giao tiếp, cách nói năng dịu dàng, mềm mỏng, dễ gây thiện cảm trong giao tiếp và chứng tỏ người có văn hóa. - HS viết - HS viết Chim, Người GV hướng dẫn HS cách - HS viết câu ứng dụng vào bảng nổi nét giữa chữ hoa với chữ thường và giữa con: các chủ thường với nhau. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng Người khôn nổi tiếng dịu dàng dễ nghe con. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa M. V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. + Viết tên riêng: Mũi Né. + Viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn nói tiếng địu dàng dễ nghe.. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ M, N + Luyện viết tên riêng: Mũi Né + Luyện viết câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nổi tiếng dịu dàng dễ nghe - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm - HS luyện viết theo hướng dẫn vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  14. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. và học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Các bộ phận của thực vật và tác dụng của mỗi bộ phận (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật. - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...). - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
  15. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS một số câu hỏi đã học ở tiết trước để - HS lắng nghe câu hỏi trả lời. khởi động bài học. + Nêu tên hai loại rễ cây chính? + Rễ cây có hai loại chính: Rễ cọc và rễ chùm. + Rê cây có chức năng gì? + Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đát giúp cây bám chặt vào đất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng cho - Lắng nghe nhận xét, rút kinh những học sinh trả lời đúng. nghiệm. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của thân cây như thân gỗ, thân thảo, thân đứng, thân leo, thân bò. + Biết cách phân loại cây dựa vào đặc điểm của thân cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 5. Tìm hiểu về đặc điểm của thân cây. (Làm việc nhóm 2) - 2-3 em nêu yêu cầu của bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Lớp quan sát các hình. - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh: 1- 8 trong
  16. SGK trang 64. - HS chỉ và nói cho nhau nghe - GV hướng dẫn HS cách quan sát: Chỉ và nói cho nhau nghe: + Tên các cây có trong các hình: + Tên các loài cây? 1. Cây phượng vĩ. 2. Cây tía tô. 3. Cây bí ngô 4. Cây mướp. 5. Cây dưa hấu. 6. Cây bằng lăng. 7. Cây bí đao. 8. Cây hướng dương. + Cây thân gỗ: cây phượng vi, + Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo? cây bàng. Cây thân thảo: Cây tía tô, cây bí ngô, cây mướp, cây dưa hấu, cây bí đao, cây hướng dương. - HS nêu. + Cây nào có thân mọc đứng, cây nào có thân leo hoặc thân bò? + So sánh thân gỗ, thân thảo: + Nhận xét và so sánh về thân của cây trong các . Thân gỗ: Thân cứng, thường hình vừa quan sát? cao to. . Thân thảo: Thân mềm, yếu, thường nhỏ. + So sánh thân đứng, thân bò, thân leo: . Thân đứng: Thân thẳng, mọc vươn thẳng lên cao. . Thân leo: Thân mềm, yếu, phải bám vào vật khác hay cây khác để leo lên. . Thân bò: Thân mềm, yếu, không vươn được lên cao được mà mọc bò lan trên đất. + Thân cây giúp nâng đỡ lá, + Bộ phận nào của cây giúp nâng đỡ lá, hoa, quả? hoa, quả. - Các nhóm trình bày. - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của nhóm
  17. - Nhận xét, tuyên dương. bạn. - Lớp lắng nghe. - GV chốt: Thân cây rất đa dạng, thường mọc đứng, một số cây thân leo, thân bò. Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nêu được chức năng vận chuyển các chất của thân trong đời sống của cây. + Giải thích được vì sao khi cắm hoa vào nước, hoa sẽ tươi lâu. - Cách tiến hành: Hoạt động 6. Phân loại một số cây dựa vào đặc điểm của thân cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu yêu cầu hoạt động. - HS lắng nghe. - GV hỏi và gọi một số HS trả lời: + Kể tên một số cây khác có thân gỗ hoặc thân thảo mà em biết? + Chúng có thân đứng, thân leo hay thân bò? + Hoàn thành bài tập theo gợi ý sau: - Gv gọi HS nêu kết quả bài tập theo gơi ý. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV hoàn thiện các câu trả lời của HS. - HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 7. Tìm hiểu về chức năng của thân cây. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời học sinh thực hành làm thí nghiệm - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nhóm 4theo hướng dẫn: GV chuẩn bị săn cho các cầu bài và tiến hành thí nghiệm nhóm 3 bông hoa và 3 lọ nước khác nhau. theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Từ 3 - Các nhóm làm thí nghiệm, bông hoa và 3 lọ nước GV phát. Chúng ta cắm quan sát và TLCH. hoa trắng vào lọ nước pha màu thực phẩm xanh và đỏ hoặc tím. Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra và TLCH: + Em hay cho biết màu sắc các bông hoa thay đổi như thế nào?
  18. + Qua thí nghiệm, hãy cho biết thân cây có những chức năng gì? - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm trước lớp. - GV cho HS quan sát kết quả thí nghiệm đã làm - HS quan sát, so sánh. trước 1 ngày để so sánh với kết quả của HS. - GV giải thích: Thân cây đã vận chuyển nước màu đến các cánh hoa nên cánh hoa chuyển màu giống màu thực phẩm. Như vậy thân cây đa vận chuyển nước và các chất từ dưới lên. - 2-3 em đọc. - Yêu cầu HS đọc mục em có biết. - HS trả lơi: - GV hỏi: + Thân cây còn vận chuyển chất + Ngoài chức năng vận chuyển nước, chất khoáng dinh dưỡng theo chiều từ trên từ dưới lên (từ dễ lên các bộ phận khác của cây). xuống dưới ( từ lá đến tất cả các Thân cây còn vận chuyển các chất dinh dưỡng bộ phận của cây) theo chều nào nữa? - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. Hoạt động 8. Tìm hiểu vì sao cắm hoa vào nước, hoa sẽ tươi lâu. (Làm việc cả lớp) - GV hỏi cả lớp, sau khi tìm hiểu về chức năng - HS trả lời: của thân cây, hãy giải thích: + Vì sao cắm hoa vào nước giúp hoa tươi lâu? + Hoa nếu để lâu ngoài không khí sẽ mất nước và héo. Khi cắm hoa vào nước, thân cây sẽ dẫn nước lên toàn bộ phần trên như các lá, hoa làm cho hoa - Gv lắng nghe, hoàn thiện câu trả lời cho HS. tươi. - Yêu cầu HS đọc phần nội dung trong mục kiến - HS lắng nghe, rút kinh thức cốt lõi. nghiệm. - 3-4 em đọc: Thân cây thường mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bò. Có loại thân gỗ, có loại thân cây thảo. Thân cây vận chuyển các chất từ rê lên lá
  19. và từ lá đến các bộ phận khác để nuôi cây. Ngoài ra, thân cây còn giúp nâng đơ tán lá, hoa, quả. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. chuẩn bị 2 giỏ đồ đựng hình ảnh các loài cây. Chi - Học sinh tham gia chơi: “Ai lớp thành 2 nhóm lớn thi ghép hình ảnh các loài nhanh-Ai đúng”: cây đúng với kiểu thân của chúng, Nhóm nào nhanh sẽ giành thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lớp lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: Tự học Luyện viết: Tiếng đàn 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua luyện viết. - Luyện viết bài: Tiếng đàn. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của bài: Bài đọc miêu tả vẻ đẹp của tiếng đản và cảm xúc của bạn nhỏ khi chơi đàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Luyện viết chữ đúng mẫu và đẹp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài luyện viết của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ.
  20. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho học sinh ca múa tập thể. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - Gv dẫn dắt để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách luyện viết chữ cỡ chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài luyện viết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ cỡ thường. - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ thường: - HS quan sát a, b, c, h,g... - GV mời HS nhận xét độ cao của các con chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV viết mẫu lên bảng. ( Những con chữ theo nhóm cùng độ cao viết mẫu một con chữ) - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con các con - Nhận xét, sửa sai. chữ giáo viên yêu cầu. b) Luyện viết câu văn * Viết câu: Các bạn thật là những màu mềm yếu! - GV cho hs đọc lại bài: Cái cầu - GV mời HS luyện viết từ khó vào bảng con - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai. - GV cho học sinh viết vào vở nháp. - HS luyện viết trên bảng con - GV nhận xét hs viết từ gv yêu cầu. - GV nhận xét, sửa sai - HS viết vào vở nháp đúng yêu cầu - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết . + Luyện viết 1 trang bài: Tiếng đàn vào vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện viết để thực