Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 55 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 2 tháng 1 năm 2023 Nghỉ bù Tết dương ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 3 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT Bài đọc 3: BÀN TAY CÔ GIÁO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học sinh). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo. - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  2. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui” - Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình thích trên trò chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi: + Em hãy nêu tên bài đọc tiết học trước em đã - HS trả lời: Ông lão nhân hậu được học? + Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu: Ông lão, cô bé và bác bảo vệ + Cô bé trong bài có tâm sự gì? - HS nêu: Cô bé buồn vì không được chọn vào đội đồng ca thành phố. + Ông lão đã giúp cô bé như thế nào? - HS nêu: Những lời khen ngợi của ông lão đã giúp cô bé vui, tự tin hơn và sau này trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe họa bài đọc và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...). + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...). + Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
  3. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: tia nắng, mặt nước, sóng - HS đọc từ khó. lượn, màu nhiệm, điều lạ,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Một tờ giấy trắng/ Cô gấp cong cong/ Thoắt cái đã xong/ Chiếc thuyền xinh quá!// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ. - HS lần lượt giải nghĩa từ: + Thoắt: rất nhanh và đột ngột. + Phô: để lộ ra, bày ra + Màu nhiệm: rất tài tình, như có phép lạ. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh + Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo giấy) tạo nên từ những tờ giấy màu? + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa
  4. nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, có chiếc thuyền màu trắng đi trên mặt nước dập dềnh. + Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, rất khéo tay? thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, ... + Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn của cô giáo? tay của cô như có phép lạ, ... - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang nghĩ của mình. cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các em học sinh). 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu cảm. + Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? Chọn ý đúng: a, Câu khiến. b, Câu cảm. c, Câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; trả lời câu hỏi. sau đó chọn ý đúng. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Câu khiến được dùng để đưa ra lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm cảm hoặc dấu chấm. + Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê, cuối câu có dấu chấm cảm. + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. Chốt ý đúng: b, Câu cảm - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét.
  5. - GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu - HS thực hiện theo yêu cầu của câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện. GV. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm. 2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo trong bài thơ trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Bức tranh đẹp quá! + Bức tranh thật sống động! + Cô giáo giỏi quá! - GV mời HS khác nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức Cho HS tham gia Trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến “Truyền bóng”để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. Quả bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV: + Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về + HS tham gia chơi và nêu câu của tiết học hôm nay. mình. VD: Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín Tiết học hôm nay rất vui! / Các bạn hiệu dừng lại của GV. rất tuyệt! / Cô giáo dạy thật hay! - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô, yêu
  6. trường, yêu lớp, yêu bạn bè. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài viết 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN Bài 56: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức - Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  7. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia trò chơi - Nhân chia nhẩm các phép tính trong bảng nhân chia đã được học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức + Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. a, Số ?(Làm việc cá nhân). - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát và điền số thích hợp - HS quan sát và tìm đáp án: vào. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét GV nhận xét, tuyên dương. b, Tính 3 x 4 + 8 48 : 8 + 7 9: 9 x 0 7 x 10 - 14 72 : 9 - 6 0 : 6 + 37 - Bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở nháp, 3 HS làm - Làm bài vào nháp bảng phụ. 3 x 4 + 8 7 x 10 – 14 = 12 + 8 = 70 – 14 = 30 = 56 48 : 8 + 7 72 : 9 – 6 = 6 + 7 = 8 – 6 = 13 = 2
  8. 9 : 9 x 0 0 : 6 + 37 = 1 x 0 = 0 + 37 = 0 = 37 - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung. - Khi tính giá trị biểu thức chứa 2 dấu ta cần - Nếu biểu thức chứa dấu nhân, lưu ý điều gì? chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. - Nếu biểu thức chứa dấu nhân, chia, cộng, trừ thì ta Thực hiện từ trái - Nhận xét. sang phải. Bài 2: (Làm việc chung cả lớp). a, Tìm phép chia rồi sửa lại cho đúng. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 32 : 6 = 5 ( dư 1) 8 : 5 = 1 (dư 3) a) Các phép chia sai: 32 : 6 = 5 (dư 63: 8 = 7 ( dư 6) 9 : 8 = 1 (dư 0) 1); 9 : 8 = 1 (dư 0). Sửa: 32 : 6 = 5 (dư 2) 9 : 8 = 1 (dư 1) b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức b) sau để được các biểu thức có giá trị đúng: (3 + 4) × 9 = 63 3 + 4 × 9 = 63 9 : (3 + 6) = 1 9 : 3 + 6 = 1 (16 – 16) : 2 = 0 16 – 16 : 2 = 0 12 : (3 × 2) = 2 12 : 3 × 2 = 2 - GV mời HS nhận xét. - Đối với biểu thức mà chứa dấu ngoặc ta - Nhận xét thực hiện như thế nào? - Đối với biểu thức mà chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong - GV Nhận xét chung, tuyên dương. ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Bài 3: (Làm việc cá nhân). Số - Gọi HS đọc yêu cầu bài Số đã cho 8 4 12 20 - Đọc yêu cầu bài Thêm 4 đơn vị 12 ? ? ? Làm bài vào phiếu BT Gấp 4 lần 32 ? ? ? Bớt 4 đơn vị 4 ? ? ? Số đã cho 8 4 12 20 Giảm 4 lần 2 ? ? ? Thêm 4 đơn 12 8 16 24 vị
  9. Gấp 4 lần 32 16 48 80 Bớt 4 đơn vị 4 0 8 16 - Gọi HS nhận xét Giảm 4 lần 2 1 3 5 - Muốn gấp 1 số lên một số lần ta làm như Nhận xét thế nào? - Muốn gấp 1 số lên một số lần ta lấy - Muốn giảm đi một số lần ta làm như thế số đó nhân với số lần nào? - Muốn giảm đi một số lần ta lấy số - Gấp 1 số lên một số lần khác thêm 1 số đó chia cho số lần. đơn vị như thế nào? - Gấp 1 số lên một số lần ta thực - Giảm 1 số đi một số lần khác bớt đi 1 số hiện phép nhân, còn thêm 1 số đơn đơn vị như thế nào? vị ta thực hiện phép cộng. - Giảm 1 số đi một số lần ta thực - Gọi HS nhận xét hiện phép chia, bớt đi 1 số đơn vị ta - GV nhận xét, tuyên dương. thực hiện phép tính trừ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi: a) 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm? b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết bao nhiêu mét vải? - Gọi HS đọc bài toán - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m - Bài toán hỏi gì? vải. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng - 24 m vải mẹ may được mấy chiếc phụ. rèm?
  10. - Mẹ may 11 chiếc rèm hết bao nhiêu mét vải? Bài giải: a) 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là: 24 : 6 = 4 (chiếc) b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết số mét vải là: 11 x 6 = 66 (m) Đáp số: 4 chiếc - Chữa bài trên bảng phụ, nhận xét bài trong 66 m vở. Gọi HS nhận xét - HS đổi chéo vở nhận xét bài của - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng bạn. những nhóm làm nhanh. - HS trả lời. - Qua bài học hôm nay, em đã ôn tập những kiến thức gi? Đề nắm chắc những kiến thức đó, em nhắn bạn điều gì? Có điều gì em cần thầy/cô chia sè thêm không? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI 9: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT Bài viết 3: Nghe – viết: TIẾNG CHIM (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn, câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả.
  11. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp + Câu 3: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: châu chấu + Câu 4: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trăn - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị - GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả sự ngỡ - HS lắng nghe. ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh vật xung quanh đang thay đổi khi mùa xuân về. Tiếng chim hót hôm nay như báo cho bạn nhỏ biết mùa xuân đã đến thật rồi! - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 1, 2 HS đọc bài viết (chiếu bài). - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi.
  12. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 3 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 5 chữ + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ + Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết như thế + Tên bài được đặt ở vị trí giữa nào? trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li. Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3 ô; hết mỗi khổ thơ cách ra một dòng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm các - HS tự tìm từ luyện viết vào bảng tiếng từ mà các em khó viết, dễ nhầm lẫm. con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch rì rào,... chân những âm, vần cần lưu ý. b) Viết bài - Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế, - HS lắng nghe. cách cầm bút, để vở, chú ý trình bày đúng. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV theo - HS nghe viết bài vào vở . dõi, uốn nắn HS. c) Sửa bài - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ viết, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Cách tiến hành: Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống. - Xác định các yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 3. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2
  13. nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng chữa BT theo - 2 đội tham gia chơi trên bảng, hình thức thi tiếp sức. lớp theo dõi cổ vũ. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng: a) xoay vòng, xay bột, lốc xoáy, loay hoay, hí - Đối chiếu, chữa bài. hoáy. b) xây nhà, khuấy bột, ngoe nguẩy, ngầy ngậy, khuấy đảo. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa điền. - Cả lớp đọc lại ( cá nhân, ĐT) - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - HS lắng nghe Bài 3. Tìm các tiếng có chữ hoặc dấu thanh phù hợp - Xác định các yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc YC của BT và các câu giải thích nghĩa của từ. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - Thảo luận cặp đôi làm bài vào * Khuyến khích HS năng khiếu làm cả phần b vở Luyện viết 3. - GV gọi HS chữa bài - HS chữa bài theo cặp, 1 em - GV chốt lại đáp án đúng: giải thích nghĩa, 1 em tìm từ. a) + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi: b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã rán + Có nghĩa trái ngược với + Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo : dán đóng: mở + Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn + Có nghĩa trái ngược với thấy, tìm thấy hoặc biết: giấu chìm: nổi + Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra - Gọi HS nhận xét. tiếng kêu: gõ - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - Lớp nhận xét, đối chiếu. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  14. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. + Cho HS thi đặt câu với một số từ ngữ ở bài tập + HS đố nhau: 1 em nêu từ và 2: xay bột, lốc xoáy, loay hoay, ngoe nguẩy, mời bạn đặt câu, nếu đặt câu đúng sẽ được đố bạn khác. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ, làm đúng bài tập chính tả. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật. - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...). - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  15. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Nhanh - HS chơi trò chơi: “ Nhanh tay, nhanh tay, nhanh mắt” để khởi động bài học: GV mắt’ chuẩn bị các giỏ đồ chứa lá và giỏ đồ chứa tên các loại lá. Trong thời gian 3 phút các nhóm thi ghép hình ảnh các loại lá đúng với tên gọi của chúng. Nhóm nào ghép đúng các loại lá nhất se giành chiến thắng. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được các bộ phận của hoa. So sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của một số hoa. + So sánh về kích thước, màu sắc, mùi hương của một số hoa xung quanh nơi em sống. + Nhận biết được các bộ phận của quả. So sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc của các quả.
  16. - Cách tiến hành: Hoạt động 13. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa. (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói - Một số học sinh trình bày: Hoa bưởi tên các bộ phận của hoa bưởi? gồm: Cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa. - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 2- - Lớp thảo luận nhóm 2, đưa ra kết quả 5/SGK-69 và nêu nhận xét và so sánh về trình bày. kích thước, màu sắc, mùi hương của các hoa trong nôi hình. (làm việc nhóm 2) - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hình Tên Kích Màu Mùi hoa thước sắc hương 1 Hoa Lớn Vàng Không râm bụt 2 Hoa Trung Đỏ Thơm hồng bình 3 Hoa Lớn Tím Thơn li hồng hắc 4 Hoa Lớn Trắng Thơm sen - Nhân xét, rút kinh nghiệm. 5 Hoa Trung Tím Không - GV hỏi: Em có nhận xét gì về kích thước, ban bình hồng màu sắc, mùi hương của các loài hoa trong nhạt mỗi hình? - HS nhận xét ý kiến các nhóm. - GV chốt: Hoa thường có cuống hoa, đài - HS trả lời hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy hoa. Các loài hoa có màu sắc, mù hương...khác - Lớp lắng nghe. nhau.
  17. Hoạt động 14. Tìm hiểu về đặc điểm của một số hoa ở nơi em sống. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu các nhóm đặt sản phẩm đã - Các nhóm trưng bày sản phẩm. chuẩn bị trước về bộ sưa tập hoa. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày. sự giống nhau, khác nhau về, kích thước, màu sắc, mùi hương của một số loài hoa - Các nhóm lắng nghe, rút kinh sưa tầm được trước lớp. nghiệm. - Gv nhận xét, tuyên dương, rút kinh - HS đọc: Hoa thường có cuống hoa, nghiệm cho các nhóm. đài hoa, cánh hoa, nhị hoa và nhụy - Yêu cầu HS đọc mục kiến thức cốt lõi – hoa. Các loài hoa có màu sắc, mù SGK-69 hương...khác nhau. Hoạt động 15. Tìm hiểu về đặc điểm của quả. (Làm việc cả lớp) - Một số học sinh trình bày: Quả đu đủ gồm: Hạt, thịt quả, vỏ quả, cuống. - Lớp thảo luận nhóm 2, đưa ra kết quả trình bày: Hình Tên Hình Kích Màu quả dạng thước sắc - GV yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói 1 Quả Bầu To Vỏ tên các bộ phận của quả đu đủ? đu dục vàng - Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 1- đủ xanh... 4/SGK-70 và nêu nhận xét và so sánh về 2 Quả Tròn/ To Vỏ hình dạng, kích thước, màu sắc của các quả dưa bầu xanh... trong các hình. (làm việc nhóm 2) hấu dục - Gọi đại diện các nhóm trình bày 3 Quả Tròn Trung Vỏ - Nhân xét, rút kinh nghiệm. cam bình xanh... - GV hỏi: Em có nhận xét gì về hình dạng, 4 Quả Thuôn Trung Vỏ kích thước, màu sắc của các loại quả trong bơ hơi bình xanh... mỗi hình? dài - GV chốt: Quả thường có vỏ quả, thịt quả - Đại diện một số nhóm trình bày. Các và hạt. Các loại quả có hình dạng, kích nhóm khác nhận xét, bổ sung. thước, màu sắc,...khác nhau. - HS nhận xét ý kiến các nhóm. Hoạt động 16. Tìm hiểu về đặc điểm của - HS trả lời
  18. một số loại quả ở nơi em sống. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu các nhóm đặt sản phẩm đã - Lớp lắng nghe. chuẩn bị trước về bộ sưa tập các loại quả. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày sự giống nhau, khác nhau so sánh về hình dạng, kích thước, màu sắc các loại quả sưa tầm được trước lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Gv nhận xét, tuyên dương, rút kinh nghiệm cho các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV hỏi: Kể tên một số loại quả em đã từng ăn và so sánh hình dạng, độ lớn, màu - Các nhóm lắng nghe, rút kinh sắc, mùi, vị của chúng? nghiệm. - Yêu cầu HS đọc mục kiến thức cốt lõi – + HS nêu ý kiến cá nhân. SGK-70 - HS đọc: Quả thường có vỏ quả, thịt quả và hạt. Các loại quả có hình dạng, kích thước, màu sắc,...khác nhau.. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được chức năng của hoa và quả. + Giải thích được vì sao người ta cần lưu trữ hạt giống. - Cách tiến hành: Hoạt động 17. Tìm hiểu về chức năng của hoa, quả. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1-6/SGK/70: và mô tả quá trình từ hạt cà chu trở thành cây cà chua có quả chín: - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng - HS thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi trao đổi, và TLCH: Mô tả quá trình từ hạt và TLCH: cà chu trở thành cây cà chua có quả chín. + Hình 1: Hạt cà chua được gieo xuống đất.
  19. + Hình 2: Gặp đất ẩm,hạt cà chua nảy mầm thành cây cà chua non. + Hình 3: Cây cà chua non đã lớn hơn, có ít lá. + Hình 4: Cây cà chua lớn thành cây to và ra hoa. + Hình 5: Cây cà chua có hoa và quả xanh. + Hình 6: Cây cà chua có quả chín. - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - GV chốt: Hoa là cơ quan sinh sản của - HS lắng nghe. cây. Hoa tạo thành quả và hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt se mọc thành cây mới. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. Hoạt động 18. Tìm hiểu vì sao cần giữ lại hạt giống. (Làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Sau khi + Hoa tạo ra quả và hạt. Hạt khi gặp tìm hiểu về chức năng của hoa, hãy giải điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thích: thành cây mới. Vì thế, người ta phải + Vì sao cần lưu trư lại hạt giống? giư lại hạt để làm giống gieo trồng vào mùa sau. - 3-5 HS đọc mục kiến thức cốt lõi: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa tạo thành quả và hạt. Khi gặp điều - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). kiện thích hợp, hạt se mọc thành cây - GV mời HS đọc mục kiến thức cốt lõi – mới. SGK/70 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. Gv chuẩn bị 2 giỏ đồ đựng hình ảnh các - Học sinh tham gia chơi: “Ai nhanh- loài cây. Chia lớp thành 2 nhóm lớn thi Ai đúng”:
  20. ghép hình ảnh các loài cây đúng với loại quả của cây. Nhóm nào nhanh sẽ giành thắng cuộc. - Lớp lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 4 tháng 1 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức - Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.