Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 8 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_tiep_theo_nam_hoc_2022_2023_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 17B Thứ Hai, ngày 9 tháng 1 năm 2023 Dạy bài sáng thứ 6 tuần 17 đã soạn ở tuần 17A ------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 10 tháng 1 năm 2023 Dạy bài chiều thứ 6 tuần 17 đã soạn ở tuần 17A --------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 11 tháng 1 năm 2023 Chữa bài kiểm tra i.Tiến hành: - GV phát bài cho học sinh xem lại bài của mình . - Lần lượt cho học sinh chữa lại các bài ở từng môn học. - Hs đối chiếu kết quả bài làm của mình. II. Tổng kết : - GV nhắc nhở để HS rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài ở lớp. ------------------------------------------- Thứ Năm , ngày 12 tháng 1 năm 2023 Hoạt động ngoại khóa ----------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2023 TOÁN Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000, tính giá trị biểu thức, giải toán bằng hai phép tính. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải quyết các nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực chung - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính; ti vi. - HS: Bảng con, phấn, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi điện” nhân, chia nhẩm trong bảng nhân, bảng chia đã học. - GV kết hợp giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập
  2. Bài 1: Đặt tính rồi tính 214 x 2 133 x 3 421 x 2 675 : 5 258 : 3 520 : 8 - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - HS làm trong bảng con; 1 HS làm trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - Nêu cách thực hiện phép (nhân) chia. GV nhận xét, chốt: - HS nêu - Nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số ta lấy thừa số thứ 2 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái. - Thực hiện phép chia qua 2 bước: Bước 1: Đặt tính; Bước 2: Tính. Thực hiện chia lần lượt các chữ số của SBC cho số chia từ trái qua phải. (mỗi lượt chia gồm 3 bước: chia, nhân, trừ). Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 147 : 7 x 6 123 x (42 - 40) 375 - 10 x 3 (90 + 36 : 6) x 4 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị - HS đọc đề bài và xác định yêu cầu. biểu thức. - HS nêu lại. - Yêu cầu làm vở. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. - HS nêu. Chốt: Khi biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện - Lắng nghe. từ trái sang phải. Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc. Bài 3: Có 170 kg gạo, người ta đã bán đi 20 kg. Số còn lại đóng đều vào 5 túi. - HS đọc và phân tích đề toán. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki- lô- gam - HS phân tích bài toán trong nhóm gạo? đôi  báo cáo trước lớp. - Tổ chức cho HS phân tích bài toán - HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên trong nhóm đôi. bảng lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi hướng dẫn Bài giải chữa bài. Số gạo còn lại sau khi bán là: 170 - 20 = 150 (kg)
  3. Số ki - lô- gam gạo trong mỗi túi là: 150 : 5 = 30 (kg) - HD nhận xét, chữa bài, đánh giá. Đáp số: 30 kg gạo. Củng cố cách giải bài toán bằng hai - HS nhận xét, chữa bài. phép tính. 3. Vận dụng Bài 4: Một cửa hàng có 120 chiếc cốc xếp đều vào 4 hộp, mỗi hộp có 2 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu chiếc cốc, biết rằng mỗi ngăn có số cốc như nhau? - HS đọc đề toán. - HD HS phân tích đề toán: - HS phân tích đề toán theo HD của - Yêu cầu HS nêu các bước giải rồi tự GV - HS nêu cách giải và tự làm bài làm bài. vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài (mỗi * KKHS tìm thêm các cách giải khác. HS làm theo một cách). Cách 2: Cách 1: Bài giải Bài giải Cả 4 hộp có số ngăn là: Mỗi hộp có số chiếc cốc là: 4 x 2 = 8 (ngăn) 120 : 4 = 30 (chiếc) Mỗi ngăn có số chiếc cốc là: Mỗi ngăn có số chiếc cốc là: 120 : 8 = 15 (chiếc) 30 : 2 = 15 (chiếc) Đáp số:15 chiếc cốc. Đáp số: 15 chiếc cốc. - HS nhận xét, chữa bài. - GV hướng dẫn nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính. - Tiết học hôm nay củng cố cho em kiến thức gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép nhân, chia trong phạm vi 1000, hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiếng Việt Luyện tập về so sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về biện pháp so sánh, các kiểu so sánh, tác dụng của việc sử dụng biện pháp so sánh
  4. - Vận dụng các kiểu so sánh đã học để xác định được các hình ảnh so sánh. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh, sử dụng câu so sánh khi viết văn 2. Năng lực chung. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BP (BT 1,2,3) - HS: PHT (BT2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Tạo không khí sôi động, hào hứng cho HS - HS nghe phổ biến luật chơi. (Bắn tên) - Cho lớp chơi trò chơi “ Bắn tên” trả lời - HS tham gia chơi. các câu hỏi liên quan so sánh Luật chơi: HS quản hô: “Bắn tên bắn tên” và cả lớp sẽ HS hỏi – HS khác trả lời đáp lại: “tên gì, tên gì” Chẳng hạn: - Có mấy kiểu so sánh? - Hai kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. - Khi nào ta so sánh 2 sự vật với nhau ? - Khi 2 sự vật có đặc điểm gì đó giống nhau.( Có nét tương đồng) - Nêu các từ so sánh thường được dùng. - HS nêu: như, là, tựa, tự như, giống như, hệt như,... - Muốn nhận biết hai kiểu so sánh này ta - Dựa vào từ so sánh cần dựa vào đâu? - Đặt một câu có dùng cách so sánh âm HS đặt được nhiều câu văn thanh với âm thanh. - Nhận xét, tuyên dương. Chốt : Khi 2 sự vật có điểm giống nhau thì ta so sánh chúng với nhau. So sánh giúp cho sự vật sinh động hơn; câu văn, đoạn văn hay hơn - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu hỏi hay, câu trả lời chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: (BP) Gạch chân dưới các sự vật - HS đọc đề và làm bài vào PHT (theo được so sánh với nhau trong các câu thơ nhóm đôi) sau: *HS nêu được câu đó thuộc kiểu so sánh a. Tấc đất quý như tấc vàng. nào b. Công cha như núi Thái Sơn, Đáp án: Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. a. Tấc đất quý như tấc vàng.
  5. c. Thần Chết chạy nhanh hơn gió. b. Công cha như núi Thái Sơn, d. Ông ấy khoẻ hơn voi. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài c. Thần Chết chạy nhanh hơn gió. d. Ông ấy khoẻ hơn voi. - Chốt về các hình ảnh so sánh Bài 2: (BP) Điền vầo chỗ trống để hoàn - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài vào thành các câu có hình ảnh so sánh: vở a. Làn da của cô ấy trắng như . *HS điền được nhiều đáp án b. Cô ấy có nụ cười tươi như . Đáp án: c. . hơn đèn a. Làn da của cô ấy trắng như tuyết. d. Tình yêu của cha mẹ dành cho em lớn b. Cô ấy có nụ cười tươi như hoa. hơn . c. Ánh trăng sáng hơn đèn. e. Bà em hiền như.... d. Tình yêu của cha mẹ dành cho em lớn g. Giờ ra chơi, sân trường ồn ào như ... hơn trời biển. h. Những nhánh liễu buông rủ mềm mại e. ...như một bà tiên. như ... g. ... như ong vỡ tổ. i. Trưa hè, mặt hồ sáng lóa như... h. ... như mái tóc của các cô thiếu nữ. - GV nhận xét, chốt cách điền đúng. i. ... như một tấm gương lớn. - Chốt : Khi viết tiếp câu có hình ảnh so *HS viết được theo nhiều cách khác nhau. sánh cần chú ý lựa chọn sự vật phù hợp có điểm gì đó giống với sự vật đã cho... 3. Vận dụng Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về một - HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài người mà em yêu quý trong đó có sử dụng *HS viết đoạn văn hay, sử dụng hình ảnh các hình ảnh so sánh so sánh sinh động - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài Ví dụ: Em yêu quý nhất là bà Nhì, người -GV gợi ý một số câu hỏi hàng xóm của em. Bà có mái tóc trắng như -Người em yêu quý là ai? mây, hàm răng đen láy như hạt na. Bà rất -Người đó có đặc điểm gì nổi bật? quý em, có cái gì bà cũng phần em. Những - Vóc dáng của người đó ra sao? khi rảnh rỗi, em thường sang giúp bà dọn -Tính cách người đó thế nào? dẹp nhà cửa, nấu cơm. Em rất yêu quý bà. - Nhận xét, bổ sung - Chốt cách sử dụng hình ảnh so sánh khi viết văn * Củng cố, dặn dò - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so ánh - HS đặt câu - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ---------------------------------------- Tiếng việt Ôn tập: Câu khiến, câu cảm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách nhận diện được câu khiến, câu cảm; biết đặt và sử dụng câu khiến, câu cảm.Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng câu câu cảm, câu khiến. - Nhận biết được tác dụng của câu khiến, câu cảm. - Phát triển năng lực văn học nhận xét về thái độ, tình cảm của người viết qua các câu văn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu TV, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV qua dùng từ, đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ (BT 2,3), PHT ( bài 1), tranh minh họa (bài 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia Trò chơi “Chuyền - HS nghe GV phổ biến luật chơi và bóng”để củng cố kiến thức và vận dụng bài học tham gia chơi vào thực tiễn cho học sinh. Quả bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV: - Câu khiến dùng để làm gì? - Cuối câu khiến thường có dấu gì? - Câu cảm là câu dùng để làm gì? - Khi viết cuối câu cảm thường có dấu gì? - Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào? - Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về tiết học hôm nay. ....................................... Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín hiệu dừng lại của GV. - Nhận xét, tuyên dương Chốt: + Câu khiến (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, ... của người nói, người viết với người khác. Khi viết cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm +Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập - HS ghi tên bài Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
  7. a. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? A, Câu khiến B, Câu cảm C, Câu hỏi b. Câu “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !” thuộc kiểu câu nào? A, Câu khiến B, Câu cảm C, Câu hỏi - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn đáp án đúng - Yêu cầu HS làm bài vào PHT - HS làm bài vào PHT - YC HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả trước lớp - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án đúng: *HS giải thích lí đo chọn đáp án đó a. B. Câu cảm b. A.Câu khiến. *Củng cố cách nhận biết câu cảm, câu khiến. Bài 2: (BP) Tìm câu khiến trong đoạn văn khiến trong đoạn trích sau: Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên mặt nước và nói: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - YC HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất - HS đọc bài xứ đoạn văn. - HS quan sát tranh và nghe - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HĐ cá nhân: Làm bài. 1HS lên - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét Đáp án *Củng cố cách nhận biết câu khiến. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! Bài 3: Đặt câu cảm cho các tình huống sau: - HS nêu yêu cầu a. Thán phục một ca sĩ rất hát rất hay. - HS làm trong vở. b. Vui mừng vì bố đi công tác về. - 1 số em đọc câu mình đặt. c. Ngạc nhięn vě gặp lại một người bạn cũ. VD: a. + Cô ấy hát mới tuyệt vời - Nêu yêu cầu của bài làm sao! - YC HS tự làm. + Trời, cô ấy hát thật tuyệt vời! - Gọi HS nêu câu của mình. + Ôi chao, cô hát hay quá! b. + A! Bố về! + Ôi, bố về rồi, con nhớ bố quá! c. Khác quá đi! Mình không nhận ra *Chốt: Cách đặt câu cảm theo tình huống cho cậu đó. trước. 3. Vận dụng
  8. Bài 4: Viết đoạn văn ngắn (2 đến 3 câu) về một - HS nêu yêu cầu bài con vật mà em thích trong đó có sử dụng câu cảm. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Nêu yêu cầu bài Ví dụ: Nhà em nuôi một chú mèo + Gợi ý: rất đáng yêu. Chú tên là Misa. Chú - Con vật em định tả là con vật gì? có bộ lông đẹp tuyệt vời! Mỗi khi - Con vật đó có đặc điểm gì ? em đi học về, chú thường quấn quýt - Tình cảm của em đối với con vật đó như thế bên em.Em rất yêu quý chú. nào? - 1 vài em đọc bài viết, nêu câu cảm - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. mình dùng. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét. - H/d nhận xét và góp ý cho HS. + Chốt: Khi viết văn các em hãy sử dụng một số kiểu câu vào trong bài giúp bài văn sẽ hay hơn và có cảm xúc hơn. Lưu ý cách trình bày một đoạn văn. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------