Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 09 năm 2022 TOÁN MI – LI - MÉT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tự tìm tòi ra đơn vị nhỏ hơn cm là mm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Tôi làm thợ mộc” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. Giáo viên đưa ra một số đồ dùng rồi yêu + HS thực hiện đo và nêu kết quả.
- cầu học sinh đo và viết số đo lên bảng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên tạo ra tình huống đo các sự - HS lắng nghe. vật có đơn vị nhỏ hơn cm, tự đó giúp học sinh dẫn dắt bài. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV ghi bài bảng 2. Khám phá: (20 phút) + Mục tiêu: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài; đọc, viết tên, kí hiệu của nó; biết 1cm = 10mm. - Thực hành đo một số đồ vật với đơn vị đo mi-li-mét. + Cách tiến hành: a. Nhận biết đơn vị đo độ dài mi-li-mét (8p) - GV giới thiệu cho HS biết về đơn vị mi - HS lắng nghe – li – mét. - GV nói: mi – li – mét là 1 đơn vị đo độ dài, được viết tắt là mm. - GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc lại. - GV yêu cầu HS lấy thước kẻ để quan - HS quan sát trên thước kẻ. sát. + Còn có vạch cm, vạch mm. ? Trên thước còn có những vạch nào? - HS quan sát . - GV hướng dẫn cho HS nhận biết vạch mi – li – mét: từ khoảng cách giữa hai vạch nhỏ . - HS làm theo. - GV yêu cầu HS sử dụng đầu bút để tìm vạch 1mm. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm các vạch 2mm, 3mm, 6mm,... - Đại diện HS lên chia sẻ trước lớp. - Gọi đại diện HS lên chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. => Kết luận: Để đo được một vật có đơn vị nhỏ hơn cm thì chúng ta dùng đơn vị đo
- mm. - HS thảo luận theo nhóm bàn b. Nhận biết 1cm = 10mm (6p) - HS đếm . - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn - HS quan sát trên màn chiếu. - GV yêu cầu HS chỉ và đếm từ 1mm đến 10mm - GV yêu cầu HS quan sát trên màn chiếu - HS nhắc lại - GV nêu: 1cm = 10 mm; 10mm = 1cm - HS thảo luận theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS nhắc lại c. Nêu ví dụ (6p) - GV yêu cầu học sinh nêu nhanh những + Độ dày của quyển Đạo đức? sự vật thường được đo bằng đơn vị mm. + 5 tờ giấy dày khoàng 1mm. - GV yêu cầu HS nêu vài ví dụ để dẫn chứng. 3. Luyện tập: (6 phút) + Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đợn vị đo là mi-li-mét. - Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. + Cách tiến hành: Bài 1 a. Mỗi đoạn dây sau dài bao nhiêu mi – li – mét? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát nêu kết quả - HS quan sát và nêu kết quả + Đoạn thứ nhất dài: 23mm + Đoạn thứ hai dài: 32mm - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài
- - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài bạn b. Đoạn dây nào ở câu a dài hơn? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận nhóm bàn - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS chia sẻ bài + Đoạn thứ hai dài hơn đoạn dây thứ nhất - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt bài: Nhận biết được đơn vị đo mi – li – mét. 4. Vận dụng. (3-5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Thực hành: Đo một số đồ vật và - HS đọc yêu cầu bài tập nêu kết quả đo. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ - HS làm việc theo tổ. GV cho học sinh cầm thước ra sân trường và đo những như vật xung quanh với đơn vị mm. - GV yêu cầu HS ghi vào phiếu bài tập - HS chia sẻ bài - GV gọi đại diện lên chia sẻ - HS nhận xét bài bạn
- - GV nhận xét, tuyên dương * Củng cố, dặn dò - Qua bài học hôm nay các bạn nhận biết Đơn vị đo đọ dài mi – li – mét. thêm được đơn vị đo độ dài nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò: Về chuẩn bị bài tiết 2. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài đọc 3: BẠN MỚI, DẤU NGOẶC KÉP. (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB); thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Trả lời được các CH về nội dung bài. - Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác: Nói ra được những ý kiến của bản thân với bạn.
- - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các CH đọc hiểu bài, hoàn thành các BT về sắp xếp các đoạn văn, tác dụng của dấu hai chấm). 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người . - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng sự khác biệt giữa con người, sẵn sàng học hỏi, hoà nhập và giúp đỡ mọi người, tạo môi trường hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Ai là triệu phú ?”. Nội dung - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. các câu hỏi như sau ? - Từ nào sau đây chỉ đặc điểm? - Từ nào sau đây chỉ hoạt động ? - Dấu hai chấm được đặt ở sau tiếng nào ? Giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + Bài có tên Bạn mới. câu hỏi. + Thầy giáo khuyên bạn gái vào chơi cùng các bạn; Thầy giáo đang treo các bức tranh trên hành lang; Các bạn HS xem tranh và bàn tán. - HS lắng nghe. + Bài đọc hôm nay tên là gì? + Trong các hình ảnh minh hoạ, thầy giáo và các bạn HS đang làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV giới thiệu bài đọc. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài đã được phiên âm (A-i-a, Tét-su-ô) và các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lớp, khích lệ, nên, đến lượt, lúng túng, vào lớp, hành lang, ... (MB);
- thơ thẩn, khích lệ, một lần nữa, bức vẽ, hành lang, xôn xao,... (MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: thơ thẩn, khích lệ, quan sát, hành lang, bàn tán,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Trả lời được các CH về nội dung bài. - Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. - Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ sự tôn trọng giữa con người, biết giúp đỡ mọi người. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - HS lắng nghe. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Giọng đọc chậm rãi ở - HS lắng nghe cách đọc. câu cuối.. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát, lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghe thấy + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lúng túng. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó: A-i-a, Tét-su-ô, khích - HS đọc từ khó. lệ, nên, đến lượt, lúng túng, hành lang, thơ thẩn, một lần nữa, bức vẽ, xôn xao. - Giải nghĩa từ và luyện đọc câu: ? Em hiểu thế nào là thơ thẩn? + Thơ thẩn: Đi lại một cách chậm rãi và lạng lẽ như đnag suy nghĩ điều gì đó. - GV đưa câu văn dài: - 2-3 HS đọc câu. Thầy gọi A-i-a vào lớp, / hỏi: / "Em cho thầy xem bức tranh em mới vẽ được không? // Các bạn nói là em vẽ đẹp lắm."// ? Trong đoạn 4 có từ bàn tán, vậy bàn tán + Bàn tán: trao đổi tự do với nhau về ở đây là gì? một việc nào đó.
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3. luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Vì sao trong giờ ra chơi, A-i-a không + Vì A-i-a là học sinh mới, chưa quen tham gia cùng nhóm nào? ai nên bạn không tham gia nhóm nào. - Những chi tiết nào cho thấy A-i-a rất rụt + A-i-a không dám chủ động làm quen rè? và tham gia trò chơi với các bạn; khi được thầy giáo khích lệ, A-i-a nói rất nhỏ; khi bị các bạn chê chậm, A-i-a càng lúng túng. - Thầy giáo đã giúp A-i-a tự tin bằng cách + Thầy giáo gọi A-i-a lại, bảo A-i-a nào? cho thầy xem tranh bạn ấy vẽ, khen A- i-a vẽ đẹp; treo tranh của bạn ấy lên tưởng để mọi người cùng xem. - Theo bạn, vì sao Tét-su-ô chủ động đến + Tét-su-ô đã hiểu rằng không nên chê rủ A-i-a cùng chơi? bai những người không giống mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng mà người khác không có được, khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi; không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép: Dấu ngoặc kép được dùng để đánh dấu lời nói của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Trong câu “Em vào chơi với các bạn đi”, lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu câu nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm bàn, thảo luận và bàn trả lời câu hỏi.
- - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Lời nói của nhân vật “Em vào chơi với các bạn đi!”, được đặt trong dấu ngoặc kép. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV kết luận: Lời nói của nhân vật được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép. 2. Tìm thêm một câu là lời nói của nhân vật trong bài đọc trên. Dấu câu nào cho em biết đó là lời nói của nhân vật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: tìm thêm câu là lời nói của nhân vật. - GV mời cá nhân HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Lời của Tét-su-ô nói với A-i-a: "Ngày mai, cậu chơi đuổi bắt với chúng tớ nhé”. Dấu cầu cho biết đó là - GV mời HS khác nhận xét. lời nói của nhân vật dầu ngoặc kép. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. + GV cho HS nghe và hát theo bài hát: - HS quan sát video. Chào người bạn mới đến” - Khi nghe bài hát các bạn biết thêm điều + Trả lời câu hỏi. gì? - Nhắc nhở các em cần tôn trọng mọi người, không lên kỳ thị họ vì mỗi người đều có nét riêng của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 20 tháng 09 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài viết 3: Chính tả Nghe – Viết: NGÀY KHAI TRƯỜNG. ÔN BẢNG CHỮ CÁI. PHÂN BIỆT L/N;C/T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL tự chủ và tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Góp phần bồi dưỡng ý thức về bản thân và tình yêu bạn bè, trường lớp, yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Chơi trò chơi : “ Tìm từ nhanh” - HS tham gia hát theo nhạc.
- -Tìm nhanh các từ có chữ cái đầu là L/N, C/T. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - GV ghi bài bảng - HS nhắc lại tên bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) * Mục tiêu: - 1 - 2 HS đọc lại câu chuyện. - Nghe – viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung đoạn chính tả, làm hoàn thành các bài tập. * Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu yêu cầu: Nghe viết 3 khổ thơ đầu bài thơ Ngày khai trường. Đây là một - HS lắng nghe. bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về niềm vui của học sinh trong - HS lắng nghe. ngày khai trường. - GV cho học sinh đọc 3 khổ theo trí nhớ. - 1HS đọc trước lớp - Hướng dẫn HS đọc thầm 3 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Mỗi dòng thơ gồm 5 chữ + Các chữ cái đầu tiên được viết như thế - Các chữ cái đầu tiên được viết hoa. nào?. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng - Mặc, khai trường, hớn hở, trên lưng, dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa nắng mới, reo. phương vào bảng con. -Yêu cầu học sinh nhật xét. 2.2. Viết bài - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho - HS viết bài. HS viết vào vở. 2.3. Soát, sửa bài - GV đọc lại 3 khổ thơ cho HS soát lại bài - HS nghe, dò bài. - Giáo viên chiếu một số bài cho học sinh xem. Sau đó nhận xét bài viết của bạn. - HS quan sát và nhận xét. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. 3. Luyện tập. * Mục tiêu: - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 10 chữ (từ a đến ê) vào vở. Thuộc lòng tên 10
- chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu 1/ n hoặc các phụ âm cuối c / t (các vẫn âc / ât). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở 10 chữ trong bảng sau: - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi - HS thảo luận theo cặp đôi. - GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS làm - HS làm bài bảng phụ Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch Xê hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê - GV cho HS lên chia sẻ bài - HS treo bảng phụ và đọc bài của minh. - GV gọi HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. - GV yêu cầu 2-3 HS đọc lại - HS đọc lại bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn chữ, hoặc vần phù hợp với ô trống - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu bài tập. - HS làm bài tập theo cặp. - GV tổ chức hoạt động theo cặp - HS đại diện nhóm trình bày kết quả Gọi các nhóm chia sẻ bài làm trước lớp. a) Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. Em mơ làm nắng ấm Đánh thức bao mầm xanh Vươn lên từ đất mới Đem cơm no áo lành. b) . Đáp án: nhật, cất, nhấc, mất - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung - HS và GV nhận xét. (nếu có). - HS lắng nghe. 4. Vận dụng.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. Thi đọc giữa các tổ với các tên chữ cái. - Tổ 1: Kem đánh răng PS, thẻ ngân hàng ATM. + HS trao đổi trong tổ. - Tổ 2: Đọc các đoạn thẳng MN, PQ, KL. - Tổ 3 : Đọc tên tam giác ABC, MNO. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: Cần có phần vận dụng sau khi hoàn thành bài tập 1. Đọc tên các chữ cái có trong toán học và tên các sản phẩm công nghệ. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện đó. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và sự thay đổi của gia đình theo thời gian. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nói trước lớp và với bạn về những sự kiện của gia đình em. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương mọi người trong gia đình, biết thể hiện tình cảm với người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: biết trách nhiệm của bản thân sau khi học xong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc - HS lắng nghe bài hát. to” để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình. bạn nhớ nhất ? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự kiện quan trọng của gia đình. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài
- - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu đó mời HS quan sát và trình bày kết quả. hỏi: + Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện + Bạn Hà và bạn An đã có những sự đáng nhớ nào trong gia đình? kiện đáng nhớ chính là lễ mừng thọ bà, chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà mới trong gia đình. + Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ niệm đó ra sao? niệm: vui mừng khi được chúc thọ bà, luyến tiếc khi phải rời xa ngôi nhà cũ và vui vẻ, hào hứng khi đến với căn nhà mới. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất - HS nhận xét ý kiến của bạn. nhiều những sự kiện, những kỉ niệm đáng - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 đình thân yêu của chúng ta. 3. Luyện tập:
- - Mục tiêu: + giới thiệu được một số ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. + Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm hay sự kiện của gia đình em. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao - 1 HS đọc yêu cầu bài. đổi, nêu những kỉ niệm của mình. - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ niệm của mình. + Mình thích nhất là được về quê nội. + Mình thích nhất là được đi du lịch cùng gia đình. + Mình thích nhất là được đi tắm biển của bố mẹ mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Vẽ tranh về gia đình em trong một dịp lễ đặc biệt. - Chia sẻ với bạn về ngãy lễ đó. HS chia sẻ cùng với cả lớp.. - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TỰ HỌC LUYỆN VIẾT: BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua luyện viết. - Luyện viết bài: Bạn mới - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của ngày khai trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sửa chữ mình cho đúng độ cao con chữ và nét chữ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài luyện viết của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: biết yêu thương, hòa đồng với các bạn mới. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Cho học sinh ca múa tập thể bài hát “ Người bạn - HS lắng nghe. mới” + GV nhận xét, tuyên dương. - Gv dẫn dắt để giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách luyện viết chữ cỡ chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài luyện viết. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ cỡ thường. - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ thường: - HS quan sát a, b, c, h,g... - GV mời HS nhận xét độ cao của các con chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh.
- - GV viết mẫu lên bảng. ( Những con chữ theo nhóm cùng độ cao viết mẫu một con chữ) - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con các con - Nhận xét, sửa sai. chữ giáo viên yêu cầu. b) Luyện viết câu văn * Viết câu: Giờ ra chơi, cả lớp ùa ra sân trường. - GV cho hs đọc lại bài: Bạn mới - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con: - HS lắng nghe. A – i –a , Tét-su-ô - GV nhận xét, sửa sai. - HS luyện viết tên trên bảng * Luyện viết cụm từ: A-i a là học sinh mới con từ : A – i- a - GV cho học sinh viết vào vở nháp. - GV nhận xét hs viết - HS viết vào vở nháp đúng yêu cầu - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết . + Luyện viết cả bài thơ: Ngày khai trường vào vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội - HS mở vở luyện viết để thực dung: hành. + Luyện viết bài: Bạn mới. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển kĩ năng viết đúng tốc độ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - - HS quan sát các bài viết đẹp. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, GIẢI TOÁN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5. Vận dụng giải các bài tập có liên quan. 2. Năng lực chung - HS có cơ hội phát triển NL mô hình toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học; NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi “Bông hoa may mắn” để khởi động bài học. - HS sẽ lần lượt thay nhau lên hoàn - HS thực hiện trò chơi theo lớp. thành bông hoa có 10 cánh, mỗi cánh là một phép tính trong bảng nhân và chia 2 và 5. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV ghi bài bảng. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm? - HS làm việc cá nhân, đổi vở kiểm tra 2 x 6 = 2 x 8 = 5 x 4 = kết quả. 6 x 2 = 8 x 2 = 4 x 5 = - HS đứng tại chỗ nêu kết quả trước lớp.
- - Các phép tính ở từng cột trên có điểm - Có thừa số giống nhau, kết quả giống gì giống và khác nhau? nhau nhưng thứ tự các thừa số trong các phép tính không giống nhau. => GV chốt KT: Khi đổi chỗ các thừa - HS lắng nghe, nhắc lại. số trong một tích thì kết quả không đổi. - HS nêu thêm VD. Bài 2. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau ở hàng trên với hàng dưới: 16 : 2 2 x 3 5 x 2 5 x 4 20 : 2 40 : 5 2 x 10 12 : 2 - GV mời 1 HS nêu YC của bài. - 2 HS đọc, 1HS phân tích yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nêu - HS quan sát và thảo luận cách làm cách làm (nhóm đôi) HS trả lời: + Để nối được hai phép tính có kết quả + Thực hiện phép tính để tìm kết quả bằng nhau ta cần tìm gì trước? + Nối các phép tính có kết quả bằng nhau ở hàng trên với phép tính ở hàng dưới. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào - HS thực hiện cá nhân, đổi phiếu kiểm PHT, 1HS làm trên bảng. tra bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe => Chốt: Để nối hai phép tính có kết quả bằng nhau cần thực hiện các phép tính tìm ra kết quả rồi mới nối. Bài 3: Mỗi hộp bánh có 5 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh? - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời theo ý hiểu + Bài toán hỏi gì? - YCHS tóm tắt bài toán. Tóm tắt - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 (2 1 hộp: 5 chiếc bánh phút) và giải bài toán 7 hộp: ... chiếc bánh? - GV mời đại diện lên chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm 4 - HS tìm và nêu lời giải - HS nhóm đại diện lên chia sẻ. Bài giải 7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là: - GV Nhận xét, tuyên dương, khen 5 x 7 = 35 (chiếc) thưởng những nhóm làm nhanh. Đáp số: 35 chiếc bánh