Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 62 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 06 tháng 02 năm 2023 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau: - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000 và giải toán về quan hệ so sánh. - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực toán học: năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. +10 000 < 20 000 + Câu 1: So sánh : 10 000... 20 000 + 52 342 > 25 342 + Câu 2: So sánh: 52 342...25 342 + 100 000 > 10 000 + Câu 3: So sánh: 100 000 ...10 000 +82 615 = 72 000+ 10 615 + Câu 4: So sánh: 82 615...72 000+ 10 - HS lắng nghe. 615 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: (23-25p) -Mục tiêu: + Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc nhóm 2) Câu nào đúng, câu nào sai ?
  2. a) 11 514 49 999 c) 61 725 > 61 893 d) 85 672 > 8 567 + 1 HS đọc đề bài. e) 89156 < 87652 g)60 017 = + Các nhóm làm việc theo nhóm 60 017 cặp. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Các nhóm trao đổi trước lớp. - GV cho HS làm nhóm 2 một bạn hỏi, (mỗi nhóm 2 phần. một bạn trả lời. - Sau mỗi phần HS giải thích. a) 11 514 < 9 753 S - GV mời 3 nhóm lên hỏi đáp trước lớp. b)50 147 > 49 999 c) 61 725 > 61 893 Đ - GV mời các nhóm nhận xét. Đặt câu hỏi d) 85 672 > 8 567 S vì sao bạn cho là đúng, là sai? e) 89156 < 87652 Đ - GV Mời HS khác nhận xét. g) 60 017 = 60 017 S - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinhĐ nghiệm =>Chốt:+ Số có nhiều chữ số hơn thì số -HS đọc đề bài đó lớn hơn. - HS thảo luận nhóm 4, hoàn + Nếu hai số so sánh có số các chữ số thành các yêu cầu từng phần a,b,c bằng nhau ta so sánh giá trị của các số - HS đại diện trình bày trước lớp. lần lượt ở từng hàng, từ hàng cao nhất Trong 4 số ta thấy có 2 số là 6231 đến hàng thấp nhất. Nếu một trong hai số và 6312 là hai số có giá trị chữ số có giá trị ở cùng một hàng lớn hơn, thì số hàng nghìn là 6 lớn hơn các số đó lớn hơn. Nếu giá trị ở tất cả các hàng còn lại ta chỉ việc so sánh 6231 và đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. 6312 và tìm ra 6312 là số lớn Bài 3: (Làm việc theo nhóm 4). nhất. Sau đó chỉ việc so sánh 2 số còn lại là 1236 cà 1263 để tìm ra số bé nhất là 1236. c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, quan sát các số, đọc các số thực hiệncác yêu cầu phần a, b, c - GV yêu cầu 3 nhóm cử đại diện trình
  3. bày trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm giải thích cách làm: =>GV nhận xét chốt cách làm: Thực hiện theo 3 bước + Bước 1: quan sát +Bước 2: so sánh + Bước 3: Thực hiện yêu cầu từng phần. 3. Vận dụng: (3-5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và bói -HS đọc đề và trả lời: cho bạn biết bài toán cho biết gì?, bài toán Bài toán cho biết: Trong phong hỏi gì? trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi . Gia đình anh Tài thu được 1846 l mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1407 l mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2325 l mật ong. Bài toán hỏi: a)Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất? b)Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất? c)Nêu tên các gia đình theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật ong đến ít mật ong -GV nêu yêu cầu: Muốn biết gia đình nào - Cần so sánh số lượng mật ong thu hoạch được nhiều mật ong nhất ta phải làm thế nào?
  4. -Yêu cầu HS nêu đáp án câu a và b? thu được của 3 gia đình.so sánh 1846l, 1407l và 2325l a) Gia đình thu được nhiề mật nhất là gia đình ông Nhẫm -Yêu cầu HS nêu đáp án phần a b) Gia đình thu ít mật nhất là gia ( Lưu ý chỉ sắp xếp tên hộ ). đình ông Dìn - Nhận xét, giáo dục HS học tập đức tính c) Gia đình ông Nhẫm, gia đình chăm chỉ của loài ong. anh Tài, gia đình ông Dìn *Củng cố: - Hôm nay em học được thêm điều gì? - Nhắc nhở các em về chia sẻ với người thân và bạn bè những điều em vừa học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: SÔNG QUÊ (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình camt tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận vẻ đẹp bình yên của dòng sông quêvà tình yêu bạn nhỏ giành cho dòng sông quê mình; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ.
  5. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên, quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cái vẻ đẹp của cuộc sống qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 4-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi ” Cá - HS quan sát tranh, lắng nghe ý bơi, cá lượn” nghĩa chủ điểm ĐẤT NƯỚC - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chủ điểm đất nước và dẫn dắt vào bài học. - Em nhìn thấy những gì trong từng bức + HS trả lời quan sát và suy tranh? nghĩ của mình. - Những bức tranh ấy nói về cảnh ở đâu ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Nêu tên bài học - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: 28-30 phút - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa . Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo,
  6. lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến sông quê. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bờ sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trong chiều. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. trong trẻo, tuổi hoa - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Gió chiều ru hiền hòa/ - 2-3 HS đọc câu. Rung bờ tre xào xạc/ Bầy sẽ vui nhã nhạc/ Rộn rã khúc sông quê.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. *Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho + Các từ ngữ: bờ tre, bầy sẻ, biết bài thơ tả cảnh một vùng quê? khúc sông quê, cầu tre lắt lẻo, bờ sông, câu hò, tình quê. + Các hình ảnh trong bài thơ
  7. + Câu 2: Tìm những hình ảnh yên bình của đều rất đẹp và bình yên: bờ tre, dòng sông quê hương? bầy sẻ, cầu tre lắt lẻo, thuyền nan nghèo lặng lờ trôi, em cùng bè bạn soi bóng mình tuổi hoa. + Tiếng bờ tre xào xạc trong + Câu 3: Những âm thanh nào đem lại gió, tiếng bầy sẽ “nhả nhạc” rộn không khí vui tươi, ấm áp cho dòng sông? rã cả mọt khúc sông, tiếng cười của các bạn nhỏ trong trẻo, vang vọng hai bờ sông; tiếng hò mênh mông tha thiết cất lên từ những chiếc thuyền nan trên sông. + Câu 4: Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn + HS nói theo cảm nhận của nhỏ với dòng sông quê hương như thế nào? các nhân. (Bạn nhỏ rất yêu mến dòng sông quê hương thơ mọng, yê bình/ Bạn nhỏ rất tự hào về dòng sông của quê hương/ Bạn nhở cảm trấy hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài thơ thể hiện dòng sông yên suy nghĩ của mình. bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. 3. Hoạt động luyện tập: 28-30 phút - Mục tiêu: + Nhận biết và tìm được các từ ngữ có nghĩ giống nhau với: trong trẻo, tuổi hoa + Biết vận dụng để đặt câu để bày tỏ cảm xúc, tình cảm của em với dòng sông. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống những từ ngữ sau - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ có nghĩa giống trong trẻo: trong veo, trong sáng.
  8. + Từ có nghĩa giống tuổi hoa: tuổi thơ, tuổi thiếu niên. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, đặt câu cảm đểbày tỏ: a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. c) Tình cảm của em với dòng sông quê - HS làm việc chung cả lớp: suy hương. nghĩ đặt câu để bày tỏ cảm xúc - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Một số HS trình bày theo kết - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp quả của mình - HS khác nhận xét: (Câu có thể - GV mời HS trình bày. hiện cảm xúc/ tình cảm như yêu cầu không ?) Cách đặt câu, - GV mời HS khác nhận xét. dùng dấu câu có đúng không ? Cách sử dụng từ ngữ có hay không ? - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: a) + Dòng sông quê em đẹp quá ! + Dóng sông quê em thật thanh bình ! + Ôi dòng sông quê em bình yên quá ! b) + Tiếng hò trên sông mới tha thiết làm sao ! +Tiếng hò ngọt ngào, thân thương quá ! + Ôi, giọng hò sao mà da diết thế ! c) Yêu lắm sông ơi ! + Ơi dòng sông thân yêu của em ! 4. Vận dụng: 3-5 phút - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
  9. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát, tranh video. + Cho HS quan sát tranh, video cảnh một số cảnh đẹp ở làng quê + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong cảnh ở trong tranh, ở video có gì khác với cảnh trong bài mình em vừa học? + Em thích nhất cảnh nào? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Giáo dục các em yêu quý các cảnh đẹp quê hương. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 07 tháng 02 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA P, Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng: Phú Quốc - Viết câu ứng dụng: Quê ta có dãi sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp ở thành phố Đà Nẵng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 2.2. Phẩm chất
  10. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi. bài học. + Câu 1: trong veo, trong sáng + Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ + Câu 2: tuổi hoa, tuổi thiếu niên trong trẻo ? - HS lắng nghe. + Câu 2: Tìm từ cùng nghĩa với từ tuổi thơ ? + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 18-10p - Mục tiêu: Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua; BT ứng dụng - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa P, Q Chữ mấu - GV mời HS nhận xét: - HS quan sát, nhận xét so sánh. + Chữ P gồm những nét nào ? + Chữ Q gồm những nét nào ? - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. ( Với chữ Q GV hướng dẫn cả hai mấu để học sinh - HS viết vào bảng con chữ hoa P,Q lựa chọn khi viết) - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe.
  11. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: - GV giới thiệu: Phú Quốc: Phú Quốc là 1 huyện đảo của tỉnh Kiên Giang, huyện Phú Quốc gồm - HS viết tên riêng trên bảng con: Phú đảo Phú Quốc và các đảo nhỏ xung Quốc. quanh. Đảo Phú Quốc là 1 địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào - HS trả lời theo hiểu biết. bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: - GV nhận xét bổ sung: Câu ca dao ca Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa ngợi cảnh đẹp của thành phố Đà Non Nước, có hang Sơn Trà. Nẵng: Sông Hàn chảy qua giữa lòng - HS lắng nghe. thành phố; chùa non nước trên núi Ngũ Hành Sơn; bán đảo Sơn Trà có nhiều hang động, bãi biển đẹp, có cây cổ thụ hàng nghìn năm tuổi và ngọc hải đăng. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. 13-15p - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Phú Quốc và câu ứng dụng Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành. viết các nội dung: + Luyện viết chữ P,Q + Luyện viết tên riêng: Phú Quốc + Luyện viết câu ứng dụng:
  12. Quê ta có dải sông Hàn Có chùa Non Nước, có hang Sơn - HS luyện viết theo hướng dẫn của Trà. GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành - Nộp bài nhiệm vụ. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: 3-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức kiến thức và vận dụng bài học vào tực đã học vào thực tiễn. tiễn cho học sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. bài viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số thực vật, động vật dùng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người.
  13. - Nêu được một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên, các loài động vật, thực vật, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sống - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Xì điện” nêu - HS lắng nghe. những việc em nên làm để không lãng phí thức ăn, đồ uống được chế biến từ thực vật và động vật. Mời 1 HS làm quản trò. - HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thông qua quan sát tranh ảnh, chỉ và nói được một số thực vật, động vật dùng
  14. làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Sử dụng thực vật, động vật dùng làm nguyên liệu, đồ dùng và một số việc khác. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ các hình 1- 10 trang ( 76, 77- SGK) - Cả lớp quan sát tranh và trả lời và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và câu hỏi: trình bày kết quả. + Hình 1: cây bông quả bông + Thực vật và động vật được con người sử dụng dùng để SX sợi bông, dệt vải. vào những việc gì trong các hình dưới đây? + Hình 2: da động vật ( da bò) - Mời các nhóm trình bày. dùng làm cặp da. + Hình 3: vật nuôi( chó mèo,..), nhiều cây có hoa, lá đẹp thú cưng, cây cảnh trang trí nhà cửa. + Hình 4: cây lấy gỗ thân gỗ làm bàn ghế. + Hình 5: cây gấc(quả gấc) dùng SX dầu gấc. + Hình 6: cá gan cá được dùng để SX dầu gan cá. + Hình 7: ong mật mật ong. + Hình 8: thân gỗ của thực vật , thân gỗ làm khăn giấy. + Hình 9: cây cao su mủ cao su để SX đệm. + Hình 10: cây lá nón làm nón. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nêu được một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. - Cách tiến hành:
  15. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người. (làm việc nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4 liên hệ thực cầu bài và tiến hành thảo luận. tế ở địa phương nơi em, thực vật và động vật + Làm đồ dùng gia đình: bàn, thường được sử dụng để làm gì? ghế, giường, tủ,... - Mời các nhóm trình bày. + Làm nguyên liệu SX: làm thuốc, làm nấm rơm,.... + Cây cảnh, thú cưng: chó, mèo, chim cảnh, cá cảnh, cây cảnh cây hoa,.... - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. chiếu một số hình ảnh, HS nêu nhanh được đó là - Học sinh tham gia chơi. gì, được làm từ thực vật ( động vật) nào ? - HS lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Hoạt động thư viện Đọc cặp đôi Địa điểm: Thư viện
  16. Hình thức: Đọc cặp đôi Hoạt động mở rộng: Thảo luận I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với bạn. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc . - II. Chuẩn bị trước tiết dạy: - Chuẩn bị sách theo trình độ HS III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi. Trước khi đọc Cả lớp 1. HD học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì tạo nhóm 3 Trước khi vào tiết đọc cô và các em cùng chơi một trò chơi nhé! Các em có đồng ý không? (Trò chơi kết bạn... kết 2 để tạo thành nhóm) - Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi, và trong tiết học này các em sẽ đọc sách cùng nhau nhé! Cô mời các em ngồi xuống. H: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô mã màu ưu tiên của lớp chúng ta mà mã màu gì? H: Bạn nào nêu lại được cách lật sách đúng nào? - Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách, cô đặt tên cho các nhóm như sau: Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6,...14. Bây giờ các nhóm sẽ đi chọn sách sau đó chọn cho mình một chỗ ngồi thoải mái để cùng đọc sách nhé! Cô mời các nhóm 1, 2, 3, 4, 5 đi chọn sách. (6-10 em). + Theo lượt 4 - 5 cặp đôi lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các cặp đôi có cùng nhau đọc không. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng Sau khi đọc Cả lớp
  17. Thời gian đọc đã hết, cô mời các nhóm mang sách về ngồi lại vị trí ban đầu nào. H: Các em thấy sách hôm nay các em đọc có thú vị không? H: Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về quyển sách mà mình đã được đọc nào? - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? - Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? - Nếu các em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? - Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy buồn? - Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? - Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Thảo luận Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận về nhân vật nào em thích nhất trong câu chuyện và viết hoặc vẽ về nhân vật đó. Trong hoạt động Nhóm 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử nhanh 1 nhóm trưởng để lên nhận đồ dùng cho nhóm mình. - GV hướng dẫn (Các em hãy vẽ lại 1 nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào trong khung tranh, các em lưu ý bố cục của tranh phù hợp nhé! Sau đó các em hãy viết vài câu cảm nghĩ của mình xuống phía dưới nhé!) hoặc thảo luận viết giới thiệu về nhân vật đó. - Mời các em cùng thực hiện. + GV đứng quan sát cho học sinh ổn định + GV đi các nhóm giao lưu:
  18. H: Em viết, vẽ về nhân vật nào? H: Em định tô nó màu gì? H: Tại sao lại viết vẽ về nhân vật này? Sau hoạt động Cả lớp - Thời gian hoạt động đã hết. Các em hãy dừng bút Các em hãy mang tranh của mình trở về vị trí ban đầu. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp GV nhận xét. Bạn nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về tác phẩm của mình vừa đọc không? 4. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh 5 Kết thúc tiết học. _________________________________ Tự học Em vui học Toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm chắc quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. So sánh được các số trong phạm vi 100 000 (BT1). - Vận dụng cách so sánh số để tìm số lớn nhất, số bé nhất và xếp thứ tự các số trong một dãy số (BT2, 3, 4). 2. Năng lực chung - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy chiếu - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Viết một số có ba hoặc bốn chữ số, một số có - HS làm nháp. 2 HS làm bảng năm chữ số. lớp. So sánh hai số đó. VD: 3523 < 12 316 - Viết hai số có năm chữ số.So sánh hai số đó. 45 123 > 46 213 - Khi so sánh các số không cùng số chữ số, ta so - Nếu hai số không cùng số chữ
  19. sánh thế nào ? số, thì số nào ít chữ số hơn thì nhỏ hơn và ngược lại. - Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, ta so - Nếu hai số có cùng số chữ số sánh thế nào ? thì ta so sánh các cặp chữ số Chốt: Trong hai số: cùng hàng, bắt đầu từ hàng cao - Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số nào có nhất. nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số: - Nhiều học sinh nhắc lại kết - Lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng luận. một hàng, kể từ trái sang phải, cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. 2. Luyện tập Bài 1: Điền dấu hoặc = vào chỗ chấm: 3564 . 3546 5079 5100 - HS làm vở cá nhân. 4999 ..5000 8005 8000 + 5 1 số HS chữa bài bảng. 999 . 1001 7638 7000 + 368 2014 . 2013 6097 600 + 79 - Y/c HS đọc đề bài, tự làm bài cá nhân. Chữa bài, giải thích tại sao em chọn điền dấu đó. Lưu ý: Khi một vế so sánh là một phép tính, ta cần thực hiện phép tính rồi mới so sánh. Bài 2: a) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 2345; 2354; 3245; 3254 - HS đọc đề bài, nắm y/c. b) Khoanh vào số bé nhất trong các số sau: - HS thảo luận, nêu miệng kq. 21 134; 12 141; 1234; 21 431 - Để xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một - HS nêu cách làm. dãy số, em làm thế nào? Chốt: Để xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số, ta cần so sánh các số trong dãy số đó. Bài 3: Cho các số sau: 20 021; 3211; 20 411; 12 122. - HS đọc, nắm y/c BT. a) Xếp các số trên theo thứ tự tăng dần. b) Xếp các số trên theo thứ tự giảm dần. - Y/c HS đọc đề bài, xác định y/c. - Thứ tự tăng dần là thứ tự nào ? - Thứ tự tăng dần là thứ tự từ bé - Thứ tự giảm dần là thứ tự nào ? đến lớn. - Y/c HS tự làm. Chữa bài. - Thứ tự giảm dần là thứ tự từ Lưu ý HS cần kiểm tra xem đã xếp đủ các số đã lớn đến bé. cho chưa, tránh bỏ sót. - HS tự làm vở. Chữa bài. - Để xếp đúng thứ tự các số, em làm thế nào ?
  20. Chốt: Để xếp đúng thứ tự các số trong một dãy số, ta cũng cần so sánh các số trong dãy số đó. Bài 4: Trò chơi: Đố bạn số gì ? - Số bé nhất có bốn chữ số là - HS tham gia trò chơi, lắng nghe - Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là các câu đố, xung phong trả lời. - Số lớn nhất có bốn chữ số là - Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là - GV trình chiếu các câu đó lên bảng, chỉ định một HS làm quản trò. Quản trò đọc từng câu đố và mời một bạn bất kì trả lời, nếu bạn trả lời đúng thì được thưởng tràng pháo tay. 4. Vận dụng - Tiết học hôm nay củng cố cho em kiến thức gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh số, hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------ Luyện Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS về so sánh các số trong phạm vi 100.000 (BT1, 2, 3) - Vận dụng so sánh các số trong phạm vi 100 000 để giải quyết vấn đề thực tiễn (BT4). 2. Năng lực chung. - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - Giáo viên viết lên bảng các số: - Học sinh quan sát 41678, 38679, 20654, 32787 Hỏi: