Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 TOÁN Bài 69: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn được các số đến hàng chục, hàng trăm. - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triền các năng lực toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng phương tiện, mô hình toán học năng lực gia tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “ Con - HS tham gia chơi thỏ” - GV cho cả lớp chơi trò chơi nối tiếp nêu các + Nhiều học sinh nối tiếp nêu các số
- số tròn chục, tròn trăm theo thứ tự từ bé đến tròn chục: 20,30,40,50,60,70,80,90 lớn. Bắt đầu cô nêu mẫu số 10 + Các số tròn trăm : 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900. - Học sinh nhắc tên bài học - GV Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên dẫn dắt nêu tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Hiểu được cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn được các số đến hàng chục, hàng trăm. Hình thành kiến thức: 1.Làm tròn đến hàng chục: ( Hoạt động chung cả lớp) (Hình bình sỏi) - Cho học sinh quan sát hình SGK và đọc - Học sinh thực hiện thông tin. - Bình A có khoảng 300 viên sỏi. Bình B có khoảng 80 viên sỏi. - Bình C có khoảng 200 viên sỏi. - Tại sao câu trả lời của các bạn lại là thế nhỉ ? - Học sinh trả lời - Mời học sinh tìm câu trả lời giúp bạn voi. - Học sinh trả lời: Vì bạn nam và bạn nữ không đếm mà chỉ đoán tương đối chính xác số viên sỏi trong mỗi bình nên câu trả lời dùng từ “ có khoảng”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương Ví dụ 1: Làm tròn các số 62, 67 đến hàng chục. ( Làm việc chung cả lớp) (Hình tia số) - GV mời học sinh đọc ví dụ 1. - Một học sinh đọc ví dụ 1. - Giáo viên hướng dân học sinh viết các số từ - Học sinh viết số và đọc các số đó 60 - 70 ra nháp. : 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. Làm tròn các số 62 đến hàng chục. - Yêu cầu học sinh khoanh vào số 62. - Học sinh khoanh vào số 62.
- - Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời: + Trước số 62 có số tròn chục nào gần nhất ? + Là số 60 + Sau số 62 có số tròn chục nào gần nhất ? + Là số 70 + Trong hai số tròn chục 60 và 70, số 62 ở - HS trả lời: gần số nào hơn ? 62 ở gần số tròn chục 60 hơn -Giáo viên mời học sinh khác nhận xét. - Học sinh khác nhận xét, - Giáo viên nhận xé, tuyên dương - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tia - Học sinh quan sát tia số và trả lời số trong SGK - Hỏi học sinh: số 62 gần với số tròn chục 60 + Số 60. hơn hay là 70 ? - Giáo viên giới thiệu: Khi làm tròn số 62 đến hàng chục, ta thấy số 62 gần với số 60 hơn số 70. Vậy khi ta làm tròn số 62 đến hàng chục, ta được số 60 ( gọi là làm tròn lùi.) - Làm tròn số 67 đến hàng chục. - Hỏi học sinh: số 67 gần với số tròn chục 60 - Học sinh trả lời: hơn hay là 70 ? + Số 70. - Giáo viên giới thiệu: Khi làm tròn số 67 đến - Học sinh Lắng nghe hàng chục, ta thấy số 67 gần với số 70 hơn số 60 ta làm tròn số 67 đến hàng chục, ta được số 70 ( gọi là làm tròn tiến) Giáo viên hỏi: Qua hai cách làm tròn số 62 và - Học sinh lắng nghe 67 đến hàng chục ta có quy ước làm tròn như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thảo luận hóm đôi trả lời - Học sinh trả lời. - Mời đại diện nhóm trình bày - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận: Khi làm tròn các số đến hàng chục ta quy ước - Học sinh lắng nghe số làm tròn gần với số tròn chục nào hơn thì ta được số đó. Ví dụ 2: Làm tròn số 45 đến hàng chục ( Hoạt động chung cả lớp) (Hình tia số) - Giáo viên mời học sinh quan sát và nêu vấn - Học sinh suy nghĩ, nêu câu trả lời: đề: Số 45 cách đều hai số tròn chục 40 và 50 Nhiều ý kiến khác nhau: 40, 50
- vậy quy ước làm tròn tiến được 40 hay làm tròn lùi được 50 ? - GV mời học sinh khác nhận xét - Học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận: 45 cách dều hai số tròn chục 40 và 50. Khi làm trón số 45 đến hàng chục ta làm tròn tiến - Cả lớp lắng nghe. được 50. - Ứng dụng quy ước GV vừa nêu yêu cầu học sinh + Làm tròn số 35 được 40 - Học sinh lần lượt nêu kết quả + Làm tròn số 65 được 70 + Làm tròn số 35 được 40 + Làm tròn số 25 được 30 + Làm tròn số 65 được 70 + Làm tròn số 5 được 10 + Làm tròn số 25 được 30 + Làm tròn số 5 được 10 - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh nhận xét Ví dụ 3: Làm tròn số 234, 279 đến hàng trăm ( Hoạt động nhóm 4 ) (Hình tia số) - Hướng dẫn học sinh quan sát tia số, giáo - Các nhóm thảo luận viên nêu yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày + Làm tròn các số 234 đến hàng trăm được... Làm tròn các số 234 đến hàng trăm được 200 + Làm tròn các số 279 đến hàng trăm dược... Làm tròn các số 279 đến hàng trăm được 300 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương và kết luận: * Ta thấy số 234 gần với số 200 hơn 300 - Các nhóm khác nhận xét Vậy khi làm tròn số 234 đến hàng trăm ta được số 200. * Ta thấy số 279 gần với số 300 hơn 200 Vậy khi làm tròn số 279 đến hàng trăm ta được số 300. Ví dụ 4: Làm tròn số 450 đến hàng trăm ( - Học sinh suy nghĩ trả lời Hoạt động chung cả lớp ) Làm tròn các số 450 đến hàng trăm - Giáo viên nêu yêu cầu : được 500 Làm tròn các số 450 đến hàng trăm được...
- - Hướng dẫn học sinh quan sát tia số và trả - Nhều học sinh khác nhận xét lời - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận. Ta nhận thấy số 450 cách đều 2 số tròn trăm 400 và 500. Vậy quy ước làm tròn số 450 đến hàng trăm được 500 ( làm tròn tiến) 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Quan sát tia số sau rồi làm tròn các số 44, 57, 72, 85 đến hàng chục ( HS làm việc theo cặp) (Hình tia số) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 -1 HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh hoạt động hóm hoàn - Các nhóm thảo luận thành bài tập vào phiếu + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Làm tròn số 44 đến hàng chục được... Làm tròn số 44 đến hàng chục được 40 Làm tròn số 57 đến hàng chục được... Làm tròn số 57 đến hàng chục được 60 Làm tròn số 72 đến hàng chục được... Làm tròn số 72 đến hàng chục được 70 Làm tròn số 85 đến hàng chục được 90 Làm tròn số 85 đến hàng chục được... - Mời các nhóm khác nhận xét + Các đại diện khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh lắng nghe Bài 2: Quan sát tia số sau rồi làm tròn các số 312, 350, 384 đến hàng trăm ( HS làm việc theo cặp) (Hình tia số) -1 HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS nêu yêu cầu bài 2 - Các nhóm thảo luận - Hướng dẫn học sinh hoạt động hóm hoàn thành bài tập vào phiếu. Làm tròn số: 312 đến hàng trăm được... 350 đến hàng trăm được... 384đến hàng trăm được...
- - Mời đại diện trình bày + Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Làm tròn số: 312 đến hàng trăm được 300 350 đến hàng trăm được 400 384 đến hàng trăm được 400 + Mời các nhóm khác nhận xét + Các đại diện khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh lắng nghe 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: Đọc số kẹo có trong mỗi hộp, xác định số kẹo khi làm tròn đến hàng trăm là 200, từ đó đưa ra đáp án đúng. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3: Đức muốn chọn một hộp kẹo có khoảng 200 viên. Theo em, Đức nên chọn hộp kẹo nào ? ( Làm việc nhóm 2) (Hình) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài 3. - Mời học sinh đọc số kẹo có trong mỗi hộp - Học sinh đọc A, B, C, D + Các nhóm làm việc - GV nêu 2 câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận - Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Đức muốn chọn hộp kẹo có khoảng bao + Đức muốn chọn hộp kẹo có nhiêu viên ? khoảng 200 viên + Vậy khi chọn kẹo, Đức nên chọn hộp kẹo + Đức nên chọn hộp kẹo A. Vì hộp nào ? Vì sao ? A có số kẹo được làm tròn là 200 viên. + Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Củng cố : Qua bài học hôm này con biết thêm được Biết quy ước làm tròn các số đến điều gì ? hàng chục, hàng trăm.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI 12 : ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU BÀI ĐỌC 3: LÀNG EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu để phân biệt hai từ trái nghĩa; - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương.
- - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu theo suy nghĩ của mình. - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe. điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông thôn ngày nay so với nông thôn xưa. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình. + Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ trong bài. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
- những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc từ khó. lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Buổi sáng mặt trời mọc/ Trên nóc ngôi nhà cao/ Để những đêm trăng lặn/ Làm mặt trăng lao xao.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng + Làng quê của bạn nhỏ nằm ngôi làng có gì đặc biệt? bên bờ sông Diêm; hình dáng ngôi làng mềm mại như dáng lúa/cong cong như hình lưỡi liềm + Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với + Làng quê đã có rất nhiều thay trước kia? đổi: có các ngôi nhà cao tầng; những con đường rộng thênh thang thay cho con đường lầy lội trước kia; nhiều cần ăng ten
- vươn lên trời cao: trong làng có nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường làng rất khang trang. + Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả + Ngôi trường mới của như thế nào? bạn nhỏ rất khang trang, nằm dưới những hàng cây rợp mát. + Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? + Hai dòng thơ cuối cho biết về cảm xúc của bạn nhỏ: vui sướng vì sự đổi thay của quê hương, yêu quý ngôi làng của mình - 1 -2 - GV mời HS nêu nội dung bài. HS nêu nội dung bài theo suy - GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi nghĩ của mình. làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình. Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý làng mình của bạn nhỏ. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Tìm được từ trái nghĩa trong dòng thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ: “Những con đường lầy lội / Giờ đã rộng thênh thang”. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Từ có nghĩa trái ngược với rộng là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái
- ngược nhau: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào; - GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ; + GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp. đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. + “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2 đọc từ có nghĩa trái ngược với từ đó. +GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo kết quả. - GV mời nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược nhau vừa tìm được trong bài tập 2. (GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.) – Một số HS đọc câu mình đã – Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu, đặt. HS có thể đặt thành 2 câu nội dung câu, việc dùng từ – đặc biệt là từ có hoặc 1 câu. VD: nghĩa trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng nghĩa trái ngược nhau. chìm trong bỏng chiều. + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng bừng sáng. + Những ngôi nhà lụp xụp xưa kia giờ đây đã được thay thế bằng những ngôi nhà cao tầng khang trang, rộng rãi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một só làng xóm - HS quan sát video. xưa và hiện nay. + GV nêu câu hỏi trong cảnh làng xóm hiện nay + Trả lời các câu hỏi. em thấy có gì khác so với trước đây. + Em có cảm nhận gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI 12 : ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU BÀI VIẾT 3 Nhớ – Viết: SÔNG QUÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 5 chữ. -Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu s / x hoặc phân biệt tiếng có âm cuối n / ng. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận cùng bạn 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước qua nội dung bài chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát tập thể bài “Quê hương” - HS tham gia nghe nhạc và hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Sông quê + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. – GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. – GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ đọc thầm theo để ghi nhớ. chính xác có thể mở sách đọc lại. - GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ thơ Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi 4 chữ
- dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô so với lề vở. - HS đọc lại 1 lần 3 khổ thơ trong SGK để ghi -1 HS đọc nhớ. – HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài. - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở sửa bài cho nhau. số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết - Các nhóm sinh hoạt và làm hợp được với chữ s hay x? việc theo yêu cầu. - GV chiếu slide - HS nối tiếp nhau đọc két quả - Một số nhóm trình bày kết quả. viết s hoặc x vào ô trống. - Kết quả trình bày: sương sớm, sáng bừng, chim sáo, xốn xang -GV cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng và đủ -2 HS đọc các chữ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng - 1 HS đọc yêu cầu a, dựa vào miền: Chọn tiếng phù hợp với ô trống nghĩa của tiếng bên cạnh chỗ - GV mời HS nêu yêu cầu. trống để chọn điền tiếng sẻ hoặc tiếng xẻ vào chỗ trống cho đúng - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d - Các nhóm làm việc theo yêu hoặc gi thay cho ô vuông. cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv cùng cả lớp chốt đáp án chia sẻ, cưa xẻ, suôn sẻ, san sẻ - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện. SGK bằng hình thức trò chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP: CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng. Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. - Chia sẻ với mọi người xung quanh và thực hiện được một số việc để sử dụng thực vật và động vật hợp lí. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực vật vào việc + Trả lời: Làm thức ăn, gì? làm đồ dùng, làm thuốc. + Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật thực vật hàng + Trả lời: Nuôi thú cưng, ngày của gia đình em? nuôi lấy thịt, trồng rau làm - GV Nhận xét, tuyên dương. thức ăn . - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo sơ HĐ nhóm đồ gợi ý. - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời học - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Các bộ phận của thực vật: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất. + thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây. + Lá cây giúp cơ quan hô haaos và thoát hơi nước. + Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ tạo thành cây. -Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng: + Cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển trong môi trường sống thích hợp. + Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể. - Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: + Không lẵng phí đồ ăn thức uống. + Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí.
- Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào trong HĐ nhóm bàn tình huống sau. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quyển sách cũ còn nhiều trang giấy. Con có sử + Nếu em là bạn nam trong hình dụng lại làm nháp không? em sẽ giữ lại những trang giấy trắng để làm nháp hoặc đóng thành quyển vở mới vì nếu bỏ - quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: - Đại diện các nhóm nhận xét. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Trong - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trường hợp trên con có thể sử dụng quyển vở để làm giấy nháp. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động 3. HĐ cá nhân Câu 1: Nêu cách sử dụng hợp lí động thực vật - Học sinh đọc yêu cầu bài và của gia đình em . tiến trình bày: - GV cho Hs làm phiếu bài tập. - GV yêu cầu học sinh lên trình bày Câu 1. Cách sử dụng hợp lí thực - GV mời các HS khác nhận xét. vật và động vật của em và gia - GV nhận xét chung, tuyên dương. đình: + Không lãng phí đồ ăn, thức uống. + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón cây. + Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm nháp.
- HS nhận xét ý kiến của bạn. Câu 2: Chia sẻ một số việc em đã làm để - Lắng nghe rút kinh nghiệm. những người xung quanh sử dụng hợp lý thực vật và động vật? Hđ nhóm - GV cho Hs thảo luận nhóm. Câu 2. Một số việc em đã làm để - GV yêu cầu học sinh lên trình bày người xung quanh cùng sử dụng - GV mời các HS khác nhận xét. hợp lí thực vật và động vật. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết lại những gì đã + Tuyên truyền cho mọi người về được học trong chủ đề 4: Thực vât động vật tầm quan trọng của bảo vệ môi vào phiếu nhóm trường. - GV chốt HĐ và mời HS đọc lại thông điệp. + Không săn bắt các loài động vật hoang dã. + Không tiêu thụ các sản phẩm từ động vật hoang dã như mật gấu. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS đọc thông điệp. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. trình chiếu yêu cầu HS - Học sinh tham gia chơi: +Chỉ ra các bộ phận trên cây? + thân, rễ, cành, lá, hoa, quả. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN CÙNG ĐỌC TRUYỆN : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM I. Mục tiêu:
- - Nghe đọc, hiểu nội dung và thưởng thức câu chuyện. - Giúp HS phát triển sự sáng tạo, kỹ năng phân tích. - HS thích những câu chuyện các anh hùng chiến đấu bảo vệ quê hương. Qua câu chuyện, giáo dục các em về tình yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: - Sách truyện ”Sự tích Hồ Gươm” - Phóng to từng trang sách trên màn hình để học sinh cùng đọc. III. Tiến trình thực hiện: 1. Giới thiệu (2 phút) Ổn định chỗ ngồi - Nhắc nội quy TV. 2. Trước khi đọc lần 1 (4 phút) - Cho xem tranh bìa và hỏi: + Quan sát tranh em thấy gì? + Ai đang ngồi trên thuyền rồng? Rùa vàng tiến vào gần thuyền rồng để làm gì? - Cho xem thêm một bức tranh bên trong của quyển truyện: + Chàng trai trẻ keosluowis lên thấy gì ? + Dựa vào hình ảnh minh họa trong tranh em đoán xem hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc câu chuyện gì? - GV giới thiệu tên truyện. - GV giới thiệu từ mới: gươm thần, kiên nhẫn, sự lạ, nghĩa quân Lam Sơn, Chủ tướng Lê Lợi. 3. Trong khi đọc lần 1 (6 phút) - GV vừa đọc vừa cho xem tranh và nêu câu hỏi cho HS phỏng đoán nội dung tiếp theo: Trang 2 : Chàng trai trẻ làm gì khi thấy lưỡi kiếm cứ mắc vào lưới? Trang 5 : Lê Lợi thấy ánh sáng lấp lánh trên ngọn cây , ông trèo lên lấy thì thấy gì ? Trang 7 : Sau khi tra lưỡi gươm và chuôi gươm vừa khít Lê Thận đã đã làm gì? Trang 10 : Khi có lưỡi gươm Lê Lợi đã làm gì, kết quả ra sao ? Trạng 15 : Sau khi lên làm Vua, khi dạo chơi trên hồ Tả Vọng, Lê Lợi đã gặp ai ? Nhà Vua đã làm gì ? 4. Sau khi đọc lần 1(4phút) - GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: + Chàng trai trẻ Lê Thận là người như thế nào? + Lê Lợi là một vị chủ tướng như thế nào ? + Thần Kim Quy đã cho ai mượn gươm thần? + Từ khi có gươm thần Lê Lợi đã lãnh đạo nghĩa quân ra sao? + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? + Vì sao hồ Tả Vọng lại được đặt tên là Hồ Gươm ? 5. Trong khi đọc lần 2 (8 phút) - Mời học sinh cùng đọc;
- - Đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. - Mời học sinh thực hiện các hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên. 6. Hoạt động mở rộng (10 phút) - Chia 6 nhóm và yêu cầu: Nhóm 1,2: Hỏi nhau về nội dung câu chuyện Nhóm 3,4: Vẽ tranh nhân vật hoặc chi tiết em thích nhất, giải thích vì sao? Nhóm 5,6: Sắm vai kể lại 1 đoạn. - GV theo dõi gợi ý, giúp các nhóm làm việc - Mời các nhóm trình bày, cho HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. 7. Giới thiệu sách (3 phút) - Giới thiệu sách mới cùng chủ đề để HS tìm đọc: Những chú bé không chết, Lê Hoàn, - Nhắc học sinh mượn sách ở thư viện. -------------------------------------------------------- TỰ HỌC KĨ NĂNG SỐNG ( POKI) BÀI 22: MỘT SỐ ĐIỀU THÚ VỊ VỀ ĐỘNG VẬT. Giáo án ở phần mêm dạy học KNS Poki ---------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. Biết làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (BT1, 2) - Vận dụng được cách làm tròn số và nêu được tình huống vận dụng trong một số trường hợp đơn giản (BT3). 2. Năng lực chung. - HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC