Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 25 Thứ Hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 TOÁN EM VUI HỌC TOÁN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối + Lon coca: hình khối trụ nào: + Quả địa cầu: hình khối cầu. + Con xúc xắc: hình khối lập
- phương + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vẽ đường tròn không cần dùng compa.. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: *Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không dùng compa. (Làm việc nhóm) - GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về - 1 HS đọc đề bài. vẽ đường tròn lớn trên sân trường mà không - HS quan sát tranh và thảo luận. dùng compa. + Tranh vẽ gì: - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất rộng và hai bạn đang vẽ một đường + Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn tròn to. to trên sân trường? - Thảo luận về nêu cách vẽ. - GV hướng dẫn các vẽ
- + Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác định được bằng cách dùng một cái cọc (như - HS lắng nghe. trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một đường tròn. - Thành viên các nhóm thay phiên - GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên đất nhau vẽ đường tròn theo kích thước với bán kính tùy thích, tùy chọn. - Các nhóm nhận xét nhóm khác. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không có số lượng cụ thể. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS trả lời. - HS trả lời. + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có khoảng 2000 hạt. + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước lượng được 4000 hạt.
- - HS quan sát tranh và ước lượng. - GV nhận xét. b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: sen trong mỗi lọ. 240g + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất: 360g - HS lắng nghe. - GV nhận xét. c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình sau + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với chứa khoảng bao nhiêu lít nước. bình thứ nhất: 10l + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với bình thứ hai: 5l - HS nêu. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu cảm nhận sau giờ học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ BÀI ĐỌC 1: RỪNG GỖ QUÝ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. -Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét - HS kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà các em 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia- mà em biết. rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, Nếu HS không nói được thêm, GV có thể giới Nùng, ... thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của Việt Nam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- -Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, - HS đọc từ khó. quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, - 2-3 HS đọc câu. -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao - HS luyện đọc theo nhóm 4. xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Ông lão mơ thấy nàng tiên lời đầy đủ câu. cho ông một chiếc hộp chứa + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ toàn cột gỗ, ván gỗ. gì trong chiếc hộp thứ nhất? + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. Chọn ý đúng: a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. biết trồng cây sẽ có gỗ dùng c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng có gỗ, dùng sẽ hết ngay. thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? + Câu chuyện khuyên ta trồng cây gây rừng. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu lại ND - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Trả lời được câu hỏi Để làm gì? + Đặt được câu khiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
- - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng - GV mời các nhóm nhận xét. cây gây rừng /... - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để không khí được mát lành! - GV mời HS khác nhận xét. + Bà con hãy trồng cây gây - GV nhận xét tuyên dương.
- rừng để có gỗ làm nhà, đóng bàn ghế! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video. trồng cây, trồng rừng. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi. lợi gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: T, V (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Trà Vinh. + Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái (tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc; yêu quý mọi người, sống đoàn kết với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, - HS hát, đọc thơ. ca dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh để khởi động bài học. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. T, V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát lần 2. giữa các chữ T, V - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV viết mẫu lên bảng. T, V - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Trà Vinh - GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em (như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang - HS viết tên riêng trên bảng đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ con: Trà Vinh. chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng với hội đua ghe ngo nổi tiếng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên. - HS viết câu ứng dụng vào
- - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi bảng con: người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu Bầu ơi thương lấy bí cùng nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau. Tuy rằng khác giống nhưng - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. chung một giàn. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Trà Vinh, câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ T, V + Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng
- học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Lớp học cú mèo”. Luật chơi: Các bạn lớp học Cú Mèo đang phải - HS lắng nghe tham gia thử thách của Thầy Cú Mèo, chúng mình cùng giúp các bạn ý vượt qua thử thách bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của Thầy Cú Mèo nhé. Mỗi câu trả lời đúng, các bạn sẽ giành được 1 ngôi sao về cho tổ của mình. Các bạn nhỏ đã sẵn sàng tham gia chưa? - HS tham gia trò chơi: + Câu 1: 500 + 400 = ? + HSTL: 900 + Câu 2: 310 + 550 = ? + HSTL: 860 + Câu 3: 400 + 30 = ? + HSTL: 430 + Câu 4: 465 + 252 = ? + HSTL: 717 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài – Cả lớp “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1)” ghi vở. 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành: - GV đưa tranh (SGK) - HS quan sát
- - Y/C hs thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận ? Bức tranh vẽ gì - Đại diện nhóm TB: ? HSTL: Bức tranh vẽ một cửa hàng tạp hóa, tháng này cửa hàng đã bán 24 465 chiếc bút bi và 18 525 chiếc bút chì. - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. ? Nêu phép tính tìm số bút bi và số bút chì đã bán ? HSTL: 24 465 + 18 252 - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt, chiếu phép tính - Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính - HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm TB: + Đặt tính 24 465 + - Gọi HSNX 18 - GV chốt lại các bước thực hiện tính - 252HS lắng nghe 24 465 + 18 252 =? 42 + Đặt tính 717 + Thực hiện tính từ phải sang trái: * 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. 24465 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. + * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 18252 * 4 cộng 8 bằng 12, viết 2, nhớ 1. + Đọc kết quả: Vậy 24 465 + 18 252 = 42 717. * 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, - Mời42717 HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại viết 4. - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện - HS quan sát 56 237 + 31 856 =? - Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. - HS thực hiện yêu cầu. - Chiếu bài HS, y/c HS đọc cách làm - HS đọc bài làm + Đặt tính + Tính: • 7 + 6 = 13 viết 3 nhớ 1 • 3 + 5 = 8 thêm 1 = 9, viết 9 • 2 + 8 = 10, viết 0 nhớ 1
- • 6 + 1 = 7 thêm 1 = 8, viết 8 • 5 + 3 = 8 viết 8 + Đọc kết quả: - Gọi HSNX Vậy: 56237 + 31856 = 88093 - HSNX, bổ sung - GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập. - HS lắng nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài tập. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp) - HS quan sát. - Y/c HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Bài y/c làm gì? - HSTL: Tính kết quả. - Y/c HS làm bài vào bảng con. - HS làm bảng - GV chiếu bài HS để chữa. - HS quan sát - Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS đọc. ? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657 - HS nêu - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng 6537 8843 - HS giơ tay nếu đúng. 3418 + 7304 + + + 2348 207 876 2657 8885 9050 8180 6075 - HSTL: Cộng từ phải sang trái, - Y/c HS giơ tay nếu đúng. viết kết quả thẳng cột. Khi có Khai thác: nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh ? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính và cộng tiếp. theo hàng dọc cần lưu ý điều gì? - HSNX, bổ sung - HS lắng nghe. - Gọi HSNX
- - GV chốt, chuyển bài 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi) 25638 + 41546 4794 + 8123 - HS quan sát 16187 + 5806 58368 + 715 - Y/c HS đọc đề bài. - Bài y/c làm gì? - 2 HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li. - HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS thực hiện yêu cầu. - Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu. - HS quan sát ? Y/C HS nêu cách tính phép tính 25638+41546 - HS1 đọc bài làm. - Gọi HSNX. - HS nêu cách tính. - GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho - HSNX bổ sung HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng. - GV chiếu bài HS2, Y/C HS2 đọc 2 phép tính còn lại. - HS quan sát ? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 4794 - HS2 đọc bài làm. + 8123 = 12917 - HS nêu cách tính. - Gọi HSNX. - GV chốt đáp án đúng - HSNX bổ sung 25638 1618 4794 58368 + 7 + + + 8123 - HS quan sát - Y/c41546 HS đổi chéo vở kiểm tra, nói715 cho bạn nghe 5806 1291 - HS đổi chéo vở, nói cho bạn cách làm, giơ tay nếu sai. 59083 2199 7 cách làm. Giơ tay nếu sai và nêu 67184 3 lại cách làm để sửa lỗi. Khai thác: ? Khi làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì? - HSTL: + Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột + Tính từ phải sang trái, chú ý khi có nhớ thì nhớ sang hàng bên cạnh và cộng tiếp.
- - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt, chuyển hoạt động. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100000. Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa - HS lắng nghe ra câu đố trước và nhóm thua trả lời. Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. - GV tổ chức HS chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết, khẳng định nhóm chiến thắng. - HS lắng nghe - GVNX tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 2)”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 16: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Trình bày được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ tuần - HS nộp sản phẩm. hoàn máu) đã học ở tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen - HS lắng nghe nhận xét, rút thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: