Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2022 TOÁN BẢNG NHÂN 4 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 4 và thành lập bảng nhân 4 - Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng bảng nhân 4 để đặt các câu hỏi trong thực tế. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Tập trung ghi nhớ bảng nhân 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Bông hoa niềm vui” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. - Giáo viên gắn bông hoa bảng nhân, yêu cầu học sinh nối tiếp nhau hoàn thành bảng nhân 2,3,5. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong - Hs quan sát tranh, nói với bạn bên sgk được phóng to lên máy chiếu, nói với cạnh về những điều quan sát được từ bạn về nội dung bức tranh bức tranh: các bạn đang vui chơi ở công viên, có 3 xe, mỗi xe có 4 bạn, vậy có tất cả 12 bạn Gv đặt câu hỏi: + Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm Hs trả lời: như thế nào ? + lấy 4 + 4 + 4 = 12 + 4 được lấy mấy lần? + Nêu phép nhân + 4 được lấy 3 lần + Nếu thêm 1 xe ô tô nữa thì ta có phép 4 x 3 = 12 nhân nào? 4 x 4 = 16 - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 ( tiết 1) - HS lắng nghe. 2. Khám quá ( 15 phút) - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/ Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 4 Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu có 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 4 x 1 + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: 4 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 4 x 1 = 4 -HS làm theo mẫu + Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: -Hs thực hiện: 4 x 2; 4 x 3 +Tay đặt 2 tấm thẻ miệng nói: 4 được lấy 2 lần. Ta có 4 x 2 = 4 + 4 = 8.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Vậy ta có phép nhân 4 x 2 = 8 + Tay đặt 3 tấm thẻ miệng nói: 4 được lấy 3 lần Ta có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy ta có phép nhân 4 x 3 = 12 -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết - GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép quả của các phép nhân theo các cách nhân còn lại khác nhau: 4 x 4 = ? + 4 x 8 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn 4 x 5 = ? 4 x 9 = ? + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 3 4 x 6 = ? 4 x 10 = ? Ta được kết quả của 4 x 4 ..... 4 x 7 = ? -Hs lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương b,Gv giới thiệu bảng nhân 4 -Gv chiếu bảng nhân 4 lên bảng -Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 4 -Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau nhân 4 nghe - GV che khuất một số số có trong bảng nhân 4, yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo tổ. 3. Luyện tập ( 10 phút) - Mục tiêu: - Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở trong bảng nhân 4 và hoàn thành bài vào vở.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4x 3= 4 x 1 = 4 x 8 = 4 x 9 = 4 x 2 = 4 x 5 = 4 x 6 = 4 x 7 = 4 x 4 = 4 x 10 = 2 x 4 = 5 x 4= - Cho học sinh chơi trò chơi “Truyền điện” -HS thực hiện chơi. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh đặt bài toán giải có sử - HS tham gia để vận dụng kiến thức dụng bảng nhân 4. đã học vào thực tiễn. VD: Một lớp có 4 cửa sổ. Hỏi 5 lớp có bao - HS trả lời: nhiêu cửa sổ ? - HS nghe - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. ĐOẠN VĂN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng, nảy nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường). - Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn. Nêu được nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chia sẻ với bạn cảm xúc, tâm trạng của ngày đầu tiên đi học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu đi học qua bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Cho học sinh lắng nghe bài Ngày đầu tiên đi học. - Cùng múa hát theo. - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các về chủ điểm Em đã lớn. - HS quan sát tranh, lắng nghe ý nghĩa chủ điểm EM ĐÃ LỚN.
- 1. Nói về ngày hôm nay + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + So với năm học trước, em đã cao thêm, nặng thêm bao nhiêu? ( Có thể lồng ghép cân nặng cho học sinh, nhắc nhở về chế độ ăn của một số em gầy và béo phì) + Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân? + Em đã làm được những việc gì ở nhà? - HS lắng nghe. 2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một: + Ai đưa em tới trường? + Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3đoạn) - HS quan sát
- + Đoạn 1 : Từ đầu đến quang đãng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hôm nay tôi đi học. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu trường, - HS đọc từ khó. nảy nở, rụt rè,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài đường rụng nhiều / và trên không có những đám mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. -1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo lời đầy đủ câu. suy nghĩ của mình. + Câu 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? + Câu 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? + Câu 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến trường được diễn tả qua chi tiết nào? + Câu 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được thể hiện qua những hình ảnh nào? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các bạn học sinh trong ngày khai trường, cụ thể đây chính là kỉ niệm của nhà văn Thanh Tịnh. 3. Hoạt động luyện tập
- - Mục tiêu: + Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài. + Biết vận dụng để viết đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả (cậu học trò) trên đường đến trường. Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng: a) Mỗi đoạn văn nêu một ý. b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật. c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời HS khác nhận xét. Đáp án đúng: A, C - GV nhận xét tuyên dương. -HS nhận xét. - GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu trên màn hình) để tóm tắt bài đọc: GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết -HS lắng nghe. một đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài
- văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia trò chơi để vận vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông dụng kiến thức đã học vào thực qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. tiễn. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. -HS tham gia chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 27 tháng 09 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng: Cao Bằng - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trẻ em. - Phẩm chất yêu nước: Biết thêm một địa điểm mới của đất nước Việt Nam là Cao Bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho học sinh múa hát theo bài “ Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”. - GV tổ chức kiểm tra kiến thức cũ. - HS lắng nghe.. + GV gọi 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Âu Lạc đã luyện tập ở bài trước. Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim + GV mời 2 HS viết bảng lớp: Âu Lạc; Ai - 2 HS viết bảng lớp. + GV yêu cầu cả lớp viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. B , C.
- - GV mời HS nhận xét sự khác nhau giữa các chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh. B, C. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa B, C. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Cao Bằng - Giáo viên cho học sinh xem qua một số cảnh - HS lắng nghe. đẹp và con người ở Cao Bằng. - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, giáp Trung Quốc. Cao Bằng có nhiều cảnh đẹp, có khu di tích Pác Pó- là nơi Bác Hồ đã ở khi trở về nước lãnh đạo cách mạng. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Cao Bằng. * Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Bác Hồ nói về thiếu nhi, thể hiện tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. - GV mời HS luyện viết câu ứng dụng vào bảng - HS viết câu ứng dụng vào bảng con. con: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là - GV nhận xét, sửa sai ngoan - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cao Bằng và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trong vở luyện viết 3.
- - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ B, C + Luyện viết tên riêng: Cao Bằng + Luyện viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. - Giáo viên chiếu lên cho học sinh xem và nhận xét. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------
- TỰ NHIÊN XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra khi cháy nhà. - Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy trong nhà. - Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết tìm cách khác để thoát khỏi nguy hiểm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: về nhà truyền đạt lại những thông tin mình đã học cho người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức có liên quan - Cách tiến hành: - Cho học sinh múa hát theo bài Người lính - HS thực hiện vận động theo. cứu hỏa dũng cảm.
- - GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh + GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em nhìn thấy trong hình? Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen bốc lên nghi ngút. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà - Cách tiến hành: Tìm hiểu một số nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nhà. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài : - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó Nguyên nhân nào có thể dẫn đến mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. cháy nhà trong các hình dưới đây - Cả lớp quan sát tranh và trả lời : + Hình 1: Bén lửa từ bếp ga. + Hình 2: Bàn là chưa tắt. + Hình 3: Chập điện từ ổ cắm. + Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong - GV mời các HS khác nhận xét. nhà. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu:
- + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà + Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu trao đổi về: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà + Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày Một số nguyên nhân khác có thể dẫn đến cháy nhà mà em biết: + Cháy nhà do hút thuốc. + Cháy nhà cho đốt nến, diêm, hương. + Cháy nhà do các hóa chất như xăng, dầu, gas, Những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà: + Nhà cửa bị cháy hết. + Tổn thất về tài sản. + Thiệt hại về tính mạng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Nguy hiểm đến những người - GV nhận xét chung, tuyên dương và cung xung quanh. cấp thêm cho HS một số thông tin, hình ảnh về hỏa hoạn xảy ra gần đây qua video - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà. + Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy - Cách tiến hành:
- - GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu - Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu - HS cùng trao đổi về nội dung STT Những thứ có thể Một số thông tin về phiếu gây cháy trong cách phòng cháy nhà em 1 2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn -Hs thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu thành Phiếu thu thập thông tin bài và tiến hành thảo luận. - Mời các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn - Lắng nghe thông tin em đã tìm hiểu để phòng cháy nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TỰ HỌC ÔN LUYỆN KIẾN THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về kiến thức môn toán, tiếng việt đã học trong 2 tuần. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe, biết vận dụng kiến thức môn toán và tiếng việt vào làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- - Máy tính, ti vi . 2. Học sinh: -Vở luyện tập chung III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho học sinh tập các động tác thể dục, khởi động tạo không khí thoải - Học sinh tập các động tác về tay, chân mái trước tiết học. của bài thể dục. 2. Luyện tập. -
- Bài 1: Trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Nêu yêu cầu của trò chơi: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Tìm các từ chỉ sự vật có trong lớp học. - Học sinh chọn đội chơi. Sau đó chơi. - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Các bạn cổ vũ cho đội chơi của mình. - Chia 3 đội thi đua nối tiếp nhau tìm từ, đội nào không tìm được từ, qua lượt thì đội đó bị thua. - Nhận xét và tuyên dương đội chiến thắng. Bài 2: Trong các từ ngữ sau từ nào - Nhận xét đội bạn viết sai chính tả. Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ. - Hs đọc yêu cầu bài tập - Cho hs thảo luận nhóm 2 sauđó - Thảo luận theo cặp, phát hiện từ viết sai trình bày. chính tả và sửa lại. - Nhận xét, tuyên dương. - Chia sẻ trước lớp. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn. Bài 3: Đặt tính rồi tính 246+ 348 257+ 129 568 + 125 369 + 215 - Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm việc cá nhân vào - Hs nêu yêu cầu bài tập. vở luyện tập chung. - Cho học sinh chữa bài. Bài 4: Ôn bảng nhân 3 - Hs làm việc cá nhân vào vở luyện tập - Cho các tổ thi đua đọc thuộc chung. bảng nhân 3. - Hs lên bảng thực hiện. - Nhận xét học sinh, tuyên dương - Nhận xét bài làm của bạn. những học sinh đọc thuộc bảng Học sinh đọc thầm ôn lại bảng nhân 4. nhân 3. - Nối tiếp nhau đọc bảng nhân 3. - Thi đua cá nhân đọc thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét bạn đọc bảng nhân. 3.Vận dụng. Gv cho học sinh vận dụng bảng nhân 3 để nêu bài toán - Gv tuyên dương hs vận dụng tốt. - Nhận xét tiết học - Hs nêu:mỗi bàn có 3 bạn , 6 bàn có bao - Dặn học sinh về ôn luyện các nhiêu bạn? kiến thức đã học. - Hs lắng nghe để vận dụng
- Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu cho học sinh về bảng nhân 4, giải toán có phép tính nhân trong bảng nhân 4 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe, biết vận dụng bảng nhân 4 vào làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm để hoàn thành bảng nhân 4 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập 2. 2. Học sinh: -Vở luyện toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Hướng dẫn HS ôn tập bảng nhân 4: - Yêu cầu HS hỏi đáp nhau về bảng nhân 4 -HS hỏi đáp nhau về bảng nhân 4. - HS đọc thuộc bảng nhân 4 -HS đọc thuộc bảng nhân 4 - HS nêu đặc điểm của bảng nhân 4? Bảng nhân 4 có các TS thứ nhất đều là 4, các TS thứ hai là dãy số liên tiếp từ 1 đến - Nhận xét. 10, =>GV chốt KT: Bảng nhân 4 có các TS thứ dãy tích là dãy số đếm thêm 4 đơn vị từ 4 nhất đều là 4, các TS thứ hai là dãy số liên đến 40. tiếp từ 1 đến 10, dãy tích là dãy số đếm thêm 4 đơn vị từ 4 đến 40
- 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 4 x 3 = 4 x 5 = 4 x 7 = 4 x 4 = 4 x 6 = 4 x 8 = 4 x 5 = 4x 8 = 4 x 9 = - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở. - HS nêu yêu cầu bài. - Nhận xét, nêu cách làm. - HS lên bảng làm. =>GV chốt KT: Các phép tính BT1 là các - HS nêu cách làm. phép nhân trong bảng nhân 4 - Nhận xét. Bài 2:Số? (GV treo bảng phụ) 4 x ... = 20 12 = ... x 3 ... x 4 = 16 32 = 4 x ... 4 x ... = 24 28 = ... x 7 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, nêu cách làm. - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài => GV chốt KT: Củng cố bảng nhân 4 - HS giải thích cách điền: Dựa vào bảng Bài 3: Mỗi đĩa có 4 quả cam. Hỏi 7 đĩa như nhân 4 để tìm thừa số còn lại trong tích. thế có bao nhiêu quả cam? - Nhận xét. - Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì ? - Có mấy đĩa đựng cam? - HS đọc đề. - Mỗi đĩa có mấy quả? - HS trả lời. - Muốn biết 7 đĩa có bao nhiêu quả táo làm - Có 7 đĩa. tính gì? - Mỗi đĩa có 4 quả. - YC HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào - Làm tính nhân. vở. - HS tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. 1 đĩa: 4 quả cam 7 đĩa: quả cam? Bài giải Bảy đĩa có số quả cam là: 4 x 7 = 28 (quả) Đáp số 28 quả cam. 1 HS lên bảng chữa bài, nhận xét. => GV chốt KT: Củng cố giải toán có phép - HS lập đề toán tương tự, giải. nhân (trong bảng nhân 4). 3. Vận dụng Bài 4: Dựa vào bảng nhân 4, hãy tự lập một đề toán và giải bài toán đó. - YCHS suy nghĩ lập đề toán.