Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 65 trang vuhoai 06/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 10 tháng 4 năm 2023 TOÁN TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH (Tiếp theo – Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia. - Vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tìm hiểu nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; vận dụng làm tốt các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một số thẻ ghi các phép tính chia trong đó có một thành phần chưa biết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Ôn lại cách tìm thừa số đã học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tìm số bí ẩn” - Cách chơi: HS tham gia chơi theo nhóm, rút một tấm thẻ đã chuẩn bị, nêu số bí mật ẩn chứa sau dấu hỏi. HS nói cho bạn
  2. nghe về cách tìm số bí mật của mình. - HS chia sẻ cách tìm số bí mật trước lớp. Ví dụ: trong phép nhân 3 x ? = 27 đây là thừa số chưa biết ( chỉ tay vào ô có dấu chấm hỏi). Để tìm thừa số chưa biết tôi lấy 27 : 3 = 9, tức là lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Trò chơi củng cố về cách tìm - Chia sẻ sau khi chơi: thừa số chưa biết. - Trò chơi củng cố cho các em kiến thức gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Mục tiêu: Học sinh biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học. - Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs quan sát và đọc thông tin trong bức + HS quan sát tranh, thảo tranh sau: luận thông tin từ tình huống trong tranh - Gv hỏi: - Hãy nêu phép tính tìm tất cả số bông hoa? - GV viết phép tính lên bảng: ? : 5 = 6 - Hãy nêu một số cách để tìm được số chưa biết theo - HS nêu phép tính ? : 5 = 6 suy nghĩ của em? - GV đặt vấn đề: Trong toán học để tìm được thành - HS nêu theo ý hiểu. phần chưa biết của phép tính chia người ta làm thế nào? Vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài.
  3. - GV chỉ vào phép tính: ? : 5 = 6 - Hãy nêu tên gọi và thành phần của phép tính trên? - HS chia sẻ nhóm 2 nêu ? : 5 = 6    - Hãy nêu cách tìm số bị chia dựa vào thương và số Số bị chia Số chia Thương chia? - HS nêu: ? = 6 x 5 - Tương tự cô giáo có - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số 30 : ? = 6 bị chia ta lấy thương nhân với    số chia” Số bị chia Số chia Thương - Em hãy nêu cách tìm số chia trong phép tính trên? - HS nêu: ? = 30 : 6 - Gọi nhiều học sinh nêu cách làm. - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số - Muốn tìm số chia em làm như thế nào? chia ta lấy số bị chia chia cho - GV chốt lại cách tìm số bị chia và số chia: thương” * Tìm số bị chia 30 : 5 = 6 30 = 6 x 5 => Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS nhẩm thuộc quy tắc * Tìm số chia: 30 : 5 = 6 5 = 30: 6 => Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Gọi học sinh lấy ví dụ minh họa. - HS nêu ví dụ - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng cách tìm số bị chia và số chia để làm bài + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3.Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau (HĐ cá nhân – nhóm 2)
  4. a. ? : 5 = 30 b. 24 : ? = 4 c. ? : 2 = 321 ? : 4 = 11 69 : ? = 3 884 : ? = 2 - Cá nhân đọc đề bài và làm - GV yêu cầu HS nêu đề bài bài vào phiếu bài tập. - Giáo viên quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Đổi phiếu kiểm tra chéo kết quả. - Chia sẻ bài trước lớp: - HS nêu lần lượt kết quả của - Nêu kết quả của từng phép tính từng phép tính và cách làm. - Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào? - HS nêu. - Trong phép tính chia hết muốn tìm số chia em làm thế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 4. Giải bài toán sau (HĐ cá nhân – Nhóm 4 – Cả lớp) - Yêu cầu hs đọc đề toán. - Hs đọc yêu cầu, phân tích Bác Năm muốn lấy một số cây để trồng vào 8 luống, bài toán. mỗi luống 12 cây. Tính số cây bác Năm cần lấy? - Hướng dẫn hs phân tích bài toán: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 8 luống cây và mỗi luống có 12 cây. - Bài toán hỏi gì? - Tính số cây bác Nam cần - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học hôm nay? lấy để trồng vào 8 luống. - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tìm số bị chia. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Hs làm bài cá nhân vào vở - GV chấm bài, nhận xét kết luận: sau đó nhóm trưởng điều Bài giải hành chia sẻ bài trong nhóm Số cây bác Nam cần lấy là: thống nhất kết quả. 12 x 8 = 96 ( cây) Đáp số: 96 cây - GV Khắc sâu cách tìm số bị chia cho hs 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về tìm số bị chia và số chia và vận dụng vào thực tiễn.
  5. + Tạo không khí vui vẻ + Phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia chơi dưới sự - Gv yêu cầu HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi điều hành của chủ trò. Cách chơi: Chủ trò hô “Bắn tên, bắn tên”, cả lớp hô “Bắn ai, bắn ai” - Chủ trò hô “Bắn bạn Hoa”, chủ trò nêu tiếp “ Cô giáo muốn chia một số học sinh vào 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Tính số học sinh của lớp đó? - Bạn Hoa nêu cách tính số hs của lớp: 4 x 6 = 24 học sinh. - Trò chơi cứ tiếp tục như thế với các tình huống khác. - HS nêu - Gv nhận xét, tuyên dương. - Qua bài học hôm nay các em biết thêm kiến thức gì? - Muốn tìm số bị chia em làm thế nào? - Em hãy nêu cách tìm số chia chưa biết? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG BÀI 17 : ĐẤT NƯỚC CỦA EM BÀI ĐỌC 1: MỘT MÁI NHÀ CHUNG (2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ,... (MB); đất, biếc, xanh, nghiêng, đỏ, rực rỡ, bảy,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. (dím, gấc, cầu vồng )
  6. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. - Sắp xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp. - Đặt được 1 câu nói lên những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa; đặt được câu nói về những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người). Biết những việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng cuộc sống hạnh phúc trên Trái Đất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu và giữ gìn ngôi nhà chung qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm “ Ngôi nhà chung” và - HS quan sát tranh, lắng nghe ý cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các em với nghĩa chủ điểm “Ngôi nhà năm học mới. chung”
  7. - Chơi trò chơi “ Ô chữ kì diệu” . GV phổ biến luật chơi hướng dẫn cách chơi. Ô chữ có 8 từ, gồm 7 từ dọc theo hàng ngang và + HS trả lời theo suy nghĩ của 1 từ dọc theo hàng dọc. Em hãy tìm các từ đó. mình. - Mỗi hàng ngang có 9 chữ cái tương ứng với 1 - Nghe và quan sát để tìm các từ bức tranh, các em tìm ra từ tương ứng. Từ hàng hàng dọc, hàng ngang dọc có 7 chữ cái. + Hàng ngang 1: BẦU TRỜI + Hàng ngang 2: MÔI TRƯỜNG + Hàng ngang 3: HỢP TÁC + Hàng ngang 4: THI ĐUA + Hàng ngang 5: ĐOÀN KẾT + Hàng ngang 6: ĐẤT ĐAI + Hàng ngang 7: PHÁT TRIỂN + Từ hàng dọc: TRÁI ĐẤT - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ, .) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (dím, gấc, cầu vồng...)
  8. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (6 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến rập rình. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bên mình. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến lợp hồng. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến vô cùng. + Khổ 5: Tiếp theo cho đến cầu vồng + Khổ 6: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ.. - Luyện đọc câu: Mái nhà của chim / - 2-3 HS đọc câu. Lợp nghìn lá biếc// Mái nhà của cá / Sóng xanh rập rình.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” + Đó là mái nhà của chim, của nào? cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn.
  9. + Câu 2: Mái nhà chung của muôn loài là gì? + Là bầu trời xanh / Là bầu trời xanh bao la.. + Câu 3: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn + Là Trái Đất loài dưới mái nhà ấy là gì? + Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong bài + Hình ảnh đẹp về những “mái thơ? Vì sao? nhà riêng” của chim, của cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn. Hay những hình ảnh đẹp về bầu trời, về hình ảnh nắm tay nhau, nhìn lên bầu trời, hát câu “Một mái nhà chung”,... - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - Trả lời theo ý hiểu của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống suy nghĩ của mình. riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. − GV chia bảng lớp thành 2 nửa: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận + Nửa phía trên bảng gắn 26 thẻ từ (mỗi từ ngữ và tìm đáp án đúng nêu trong BT 1 được viết vào 2 thẻ).
  10. + Nửa phía dưới bảng vẽ 3 hình chữ nhật, mỗi hình ghi tên một nhóm từ ngữ trong SGK. – GV mời 3 HS làm mẫu: Mỗi HS tìm một từ, + Nhóm a (các loài trên Trái gắn vào một hình chữ nhật ghi tên nhóm thích Đất): người, cây, chim, cả. hợp. + Nhóm b (môi trường sống): - GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách thi tiếp bầu trời, không khi, đất, nước. sức giữa 2 tổ: HS của tổ tiếp nối nhau lên bảng + Nhóm c (những việc cần làm làm BT; mỗi HS xếp (gắn) một từ ngữ vào vào vì môi trường): bảo vệ môi hình chữ nhật (nhóm) thích hợp. Tổ thắng cuộc là trường, giữ gìn nguồn tổ sắp xếp các từ ngữ vào nhóm đúng và nhanh nước, giảm khí thải, tiết kiệm hơn. nước, tiết kiệm điện. - GV mời các nhóm nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết - GV nhận xét tuyên dương. quả của mình 2. Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài tập trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - Viết vào vở BT một câu về những việc cần làm. GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách đọc các VD: câu đã viết + Mọi người cần tiết kiệm nước. - GV mời HS trình bày. / Em tiết kiệm nước. + Mọi người cần bảo vệ môi trường. / Chúng em cùng mọi người bảo vệ môi trường. - GV mời HS khác nhận xét. - Nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt: Các em đã biết nêu những việc cần thực hiện để làm cho Trái Đất thật sự là một ngôi nhà chung hạnh phúc. Các bài học tiếp theo sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về những việc này. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  11. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia chơi để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. - Chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật” Một vài HS mở lần lượt mở các ô cửa và thực hiện yêu cầu ghi ở từng ô cửa: (cá nhân / hoặc bàn / tổ) đọc lại một đoạn văn hoặc được cả lớp vỗ tay hoan hô. Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh minh hoạ bài đọc, - Cho HS học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS học tốt, - Nhắc nhở các em hãy yêu mái nhà chung. + Chúng ta cùng giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung nhé. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Chúng ta là người cùng sống dưới một mái nhà hãy yêu thương và đoàn kết với nhau - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 11 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG BÀI 17 : ĐẤT NƯỚC CỦA EM BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: X, Y (2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Ý Yên. + Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát. - Hiểu nội dung 2 câu thơ: Miêu tả vẻ đẹp của mỗi mùa. Cảm nhận được hình ảnh đẹp của 2 dòng thơ. 2. Năng lực chung.
  12. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò trong câu: chiếc áo + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm. Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. X, Y.
  13. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ X, Y. - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. X, Y. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Ý Yên - GV giới thiệu: Ý Yên là một huyện thuộc tỉnh - HS lắng nghe. Nam Định, có nhiều làng nghề nổi tiếng. - HS viết tên riêng trên bảng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. con: Ý Yên. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS viết câu ứng dụng vào - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ miêu tả vẻ bảng con: đẹp của mỗi mùa (mỗi mùa có một loài hoa đẹp). Xuân tươi sắc hoa đào - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. Hè về, sen toả ngát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Ý Yên và câu ứng dụng Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ X, Y. + Luyện viết tên riêng: Ý Yên
  14. + Luyện viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 20: PHƯƠNG HƯỚNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sử dụng kĩ năng quan sát tranh để nhận diện cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn, kết hợp kinh nghiệm của bản thân, trả lời câu hỏi. - Cách xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn. 2. Năng lực chung.
  15. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xác định - HS theo dõi và tham gia chơi phương hướng. theo sự hướng dẫn của GV. - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. + Một HS lên điều hành. - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho HS hát bài hát buổi sáng thức dậy cùng Mặt Trời và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Sử dụng kĩ năng quan sát tranh để nhận diện cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn, kết hợp kinh nghiệm của bản thân, trả lời câu hỏi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu các phương chính trong không gian. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
  16. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ cảnh Mặt Trời - HS quan sát tranh và trả lời mọc và lặn ở trang 108 SGK và trả lời câu hỏi câu hỏi: Mặt Trời mọc vào sáng dựa vào kinh nghiệm của mình: Mặt Trời mọc khi sớm và lặn vào chiều tối. nào và lặn khi nào? - Yêu cầu HS đọc thông tin qua lời của ong. - HS đọc: Theo quy ước, trong không gian có 4 phương chính là: phương đông, phương tây, phương bắc, phương nam. - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Vậy trong không gian có mấy phương chính, là + Trong không gian có bốn những phương nào? phương chính đó là: phương đông, phương tây, phương bắc, phương nam. + Hằng ngày, Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn + Mặt Trời mọc ở phương đông ở phương nào? và lặn ở phương tây. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại nội dung trong - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. mục kiến thức cốt lõi ở trang 108 SGK. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Cách xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Cách xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn (làm việc nhóm 4). - Yêu cầu HS quan sát hình trang 109 SGK, thảo - HS quan sát tranh. luận đưa ra cách xác định các phương chính khi biết phương Mặt Trời mọc. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
  17. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV theo dõi gợi ý cho những HS chưa nắm được cách xác định phương hướng qua một số câu hỏi sau: - 1 vài HS trả lời câu hỏi. + Tay nào của bạn chỉ về phương Mặt Trời mọc? Đó là phương nào? + Khi đó: Tay trái bạn chỉ phương nào? Trước mặt bạn là phương nào? Sau lưng bạn là phương nào? - Đại diện 1 vài nhóm trình bày. - GV mời đại diện một vài nhóm lên trình bày trước lớp về cách xác định các phương chính khi biết phương mặt trời mọc. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: * Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xác định phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn” * Bước 1: Chuẩn bị. - Mỗi nhóm cần chuẩn bị trước 1 biển có ghi Mặt - HS chuẩn bị đồ dùng từ trước. Trời mọc, Mặt Trời lặn. Bốn mảnh giấy tròn dính một mặt, trên mỗi mảnh giấy có viết một chữ: Đ, T, N, B để dán vào trước hoặc sau lưng áo của 4 bạn chơi (có thể làm băng giấy có chữ Đ, T, N, B đội lên đầu).
  18. - HS lắng nghe cách chơi. - GV chia lớp thành các nhóm chơi: một nhóm xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, một nhóm xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời lặn. + Nhóm 1: một bạn cầm biển Mặt Trời mọc chọn chỗ đứng bất kì, 1 bạn đội trưởng chạy ra đứng dang hai tay, tay phải chỉ vào người cầm biển, miệng hô, phương đông. Lúc này bạn mặc áo có chữ Đ chạy ra đứng vào đúng vị trí phía tay phải của đội trưởng. Sau đó, đội trưởng lại hô: phương tây, bạn mặc áo có chữ T chạy đến đứng đúng vị trí (phía tay trái của đội trưởng),.... + Nhóm 2: 1 bạn cầm biển Mặt Trời lặn, chơi tương tự nhóm 1. Chú ý, bạn đội trưởng phải - HS chơi theo sự hướng dẫn đứng sao cho tay trái chỉ vào bạn cầm biển. của GV. - GV tổ chức cho HS tham gia chơi, mỗi lượt chơi là 2 nhóm tham gia. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương các nhóm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TỰ HỌC ( KNS POKI) Dạy giáo án phần mềm Poki ------------------------------------------------- Hoạt động thư viện Đọc cặp đôi
  19. Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cặp đôi Hoạt động mở rộng: Thảo luận I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với bạn. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc . - II. Chuẩn bị trước tiết dạy: - Chuẩn bị sách theo trình độ HS III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi. Trước khi đọc Cả lớp 1. HD học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì tạo nhóm 3 Trước khi vào tiết đọc cô và các em cùng chơi một trò chơi nhé! Các em có đồng ý không? (Trò chơi kết bạn... kết 2 để tạo thành nhóm) - Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi, và trong tiết học này các em sẽ đọc sách cùng nhau nhé! Cô mời các em ngồi xuống. H: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô mã màu ưu tiên của lớp chúng ta mà mã màu gì? H: Bạn nào nêu lại được cách lật sách đúng nào? - Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách, cô đặt tên cho các nhóm như sau: Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6,...14. Bây giờ các nhóm sẽ đi chọn sách sau đó chọn cho mình một chỗ ngồi thoải mái để cùng đọc sách nhé! Cô mời các nhóm 1, 2, 3, 4, 5 đi chọn sách. (6-10 em). + Theo lượt 4 - 5 cặp đôi lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các cặp đôi có cùng nhau đọc không. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng
  20. Sau khi đọc Cả lớp Thời gian đọc đã hết, cô mời các nhóm mang sách về ngồi lại vị trí ban đầu nào. H: Các em thấy sách hôm nay các em đọc có thú vị không? H: Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về quyển sách mà mình đã được đọc nào? - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? - Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao? - Nếu các em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? - Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy buồn? - Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? - Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Thảo luận Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận về nhân vật nào em thích nhất trong câu chuyện và viết hoặc vẽ về nhân vật đó. Trong hoạt động Nhóm 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử nhanh 1 nhóm trưởng để lên nhận đồ dùng cho nhóm mình. - GV hướng dẫn (Các em hãy vẽ lại 1 nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào trong khung tranh, các em lưu ý bố cục của tranh phù hợp nhé! Sau đó các em hãy viết vài câu cảm nghĩ của mình xuống phía dưới nhé!) hoặc thảo luận viết giới thiệu về nhân vật đó. - Mời các em cùng thực hiện.