Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 32 Thứ Hai ngày 24 tháng 4 năm 2022 TOÁN Bài 97: THU TẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU THỐNG KÊ (TIẾT 1) Trang 92 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát và trả lời câu + Bức tranh vẽ gì? hỏi. + Trong vườn có những loại hoa nào? - HS: bức tranh vẽ bạn nhỏ đang tưới hoa.
- + Trong vườn có các loại hoa: Hoa hồng, hoa cúc, hoa + Em nhìn thấy trong tranh có mấy bông hoa hồng ? hướng dương, hoa đồng tiền. + Có bao nhiêu bông hoa hướng dương ? + có 4 bông hoa hồng. + Hoa cúc có bao nhiêu bông hoa ? + có 6 bông hoa hướng + Còn Hoa đồng tiền ? dương - HS ghi kết quả ra giấy nháp + có 7 bông hoa cúc - GV dẫn dắt vào bài mới. + có 5 bông hoa đồng tiền 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối tượng trong tình huống đơn giản. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Mỗi bông hoa được ghi bằng 1 vạch cứ như vậy - HS báo cáo kết quả kiểm đến khi đếm xong. đếm số bông hoa mỗi loại. + có 4 bông hoa hồng. + có 6 bông hoa hướng dương + có 7 bông hoa cúc + có 5 bông hoa đồng tiền - GV: tổng hợp kết quả: - HS lắng nghe.
- - GV đọc thông tin trên bảng. - HS lắng nghe - Quan sát bảng tổng hợp nêu cách ghi chép kết quả - Ghi tên đối tượng kiểm kiểm điếm: đếm: Số lượng bông hoa + Ghi những loại hoa được kiểm đếm: hoa hồng, hoa hướng dương, hoa cúc, hoa đồng tiền,. + Kiếm đếm số bông hoa mỗi loại bằng vạch đếm. + Mỗi bông hoa tương ứng với một vạch đếm. + Sau đó ghi kết quả bằng GV: nhận xét chốt lại cách ghi ghép kết quả kiểm cách đếm số vạch đếm tương đếm ứng. - GV: cho HS vận dụng cách kiểm đếm và ghi chép - HS lắng nghe kết quả qua ví du thực tế trong lớp. - Kiểm đếm số bạn trong lớp có sinh nhật vào tháng 4, - GV nhận xét tuyên dương. tháng 5, tháng 6, tháng 7. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1:
- - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài 1 yêu cầu làm gì ? - HS đọc yêu cầu - HS trình bày kết quả, nêu cách làm bài. - - ô số 1 có 3 vạch tương ứng là số 3 - ô số 2 có 5 vạch tương ứng là số 5 - ô số 3 có 12 vạch tương ứng là số 12 - ô số 4 có 15 vạch tương - GV: khi sử dụng công cụ kiểm đếm này việc tổng ứng là số 15 hợp két quả sẽ nhanh hơn. Chẳng hạn với số lượng 12, chỉ cần đếm 5, 10,11, 12 có tất cả 12 vạch. - Vận dụng cách kiểm đếm GV đưa ra những câu đố nhanh, ví dụ biểu diễm số 20 thì cần ghi như thế - 4 lần 5 vạch. nào? - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài 01: CU – BA TƯƠI ĐẸP (T1+2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (Cu-ba, mai mốt, e,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba. - Phát triển năng lực văn học: + Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ. + Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em. 2. Năng lực chung. + NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); + NL tự chủ và tự học: trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của khổ thơ. Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em, quý trọng tình cảm của bạn bè trên thế giới. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết quý trọng tình cảm của bạn bè trên thế giới. qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, lắng nghe ý nghĩa chủ điểm BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về mối quan hệ tốt đẹp của nước ta với bạn bè trên thế giới. Bài 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây gắn với đất nước nào? (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 + Theo em, mỗi hình ảnh trong sách gắn với đất nước nào? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV HD HS quan sát kĩ từng tranh và lời giới thiệu dưới tranh để nhận biết về đất nước đó. - Gọi HS trả lời miệng. - HS quan sát tranh và thực hiện yêu cầu đề bài. - HS trả lời theo suy nghĩ của - GV nhận xét, tuyên dương. mình. (VD: Tranh 1 gắn với đất - GV giới thiệu thêm về đất nước Nhật Bản, Cu – nước Nhật Bản, ...) Ba, Nga, Ô – xtrây- li – a, ... Bài 2: Kể thêm tên 1 số nước mà em biết? - HS lắng nghe. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời theo hiểu biết của - GV dẫn dắt vào bài mới: Giới thiệu qua về đất mình. (Trung Quốc, Hàn Quốc, nước và con người Cu – ba. Mỹ, ... ) - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (Cu-ba, mai mốt, e,...) - Phát triển năng lực văn học: + Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ. + Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (3 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến đào bay. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bốn phương. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến Cu - ba. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông - HS đọc từ khó. trại,...) - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em ạ, /Cu–ba / ngọt lịm đường / Mía xanh đồng bãi / biếc đồi nương/ Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại/ Ong lạc đường hoa / rộn bốn phương// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm.
- * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ + Nắng rực trời tơ, biển ngọc, đẹp của đất nước Cu-ba. đảo giống như một dải lụa đào bay. + Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu- + Đường – mía ngọt lịm, cam ba. ngon, xoài ngọt. - GV nhấn mạnh: Cu-ba cũng ở vùng khí hậu - HS lắng nghe. nhiệt đới như nước ta, nên cũng có những sản vật nổi tiếng như nước ta. + Tác giả đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để + Đường ngọt lịm, mía xanh gợi tả sự hấp dẫn của các sản vật đó? đồng bãi, biếc đồi nương; cam (HSMĐ 3, 4) ngon, xoài ngọt, vàng nông trại, khiến đàn ong “lạc đường hoa”, bay rộn rã khắp nơi... + Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của + Thể hiện tình yêu đối với hai tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt đất nước Việt Nam và Cu-ba Nam? - Ở khổ thơ cuối, nhà thơ muốn nói đến tình cảm - HS lắng nghe. nhớ thương sâu nặng với đất nước Cu-ba, giống như tình yêu đối với đất nước mình (ở Cu-ba thì nhớ vô cùng đất nước Việt Nam, về Việt Nam lại thấy nhớ đất nước Cu-ba tươi đẹp). Điều đó cho thấy sự gắn bó, tình cảm đẹp đẽ của nhà thơ với đất nước Cu-ba thân thiết. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài thơ ca ngợi thiên nhiên Cu-ba suy nghĩ của mình. tươi đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
- + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày. và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, anh em, láng giềng + Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân thiết, hữu nghị, thân thiện. + Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp - GV mời các nhóm nhận xét. tác, giúp đỡ, viện trợ. - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu nói về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về tình hữu nghị - GV mời HS trình bày. giữa nhân dân các nước. - GV mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: quả của mình + Nước Việt Nam nhận được nhiều sự giúp đỡ của nước Nhật Bản. + Lào, Cam – pu – chia là hai nước láng giềng
- của Việt Nam. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hình ảnh - HS quan sát video. về các nước: Nhật Bản, Cu – ba, Nga, Pháp, ... + Em thích nhất hình ảnh của nước nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 23 tháng 4 năm 2023 TOÁN Bài 97: THU THẬP, PHÂN LOẠI, GHI CHÉP SỐ LIỆU THỐNG KÊ (T2) - Trang 92 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS nghe bài hát “quả” và hỏi - HS nghe và hát theo. trong bài hát có những loại quả gì? tổng cộng có + Trả lời câu hỏi. bao nhiêu loại quả xuất hiện trong bài hát. + Trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức vào làm các bài tập về kiểm đếm số vạch BT1, kiểm đếm số chiếc diều BT2, thú nhồi bông BT3, trả lời câu hỏi về biểu đồ tranh BT4. - Cách tiến hành: Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu đề bài.
- - HS chia nhóm 4, làm việc trên phiếu học tập. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Nói cho bạn nghe cách làm, học tập nhóm. nhắc lại cách ghi kết quả khi - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. kiểm đếm. + Đặt câu hỏi cho bạn liên quan đến thông tin về số lượng chiếc diều: VD: chiếc diều hình nào nhiều nhất, hình nào ít nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề bài câu a. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS quan sát và nêu tên các con - Làm việc chung cả lớp. thú nhồi bông có trong tranh. a. HS quan sát tranh và cho biết trong tranh có các loại thú nhồi bông nào? - HS nêu kết quả, bạn khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. b. Kiểm đếm từng loại thú nhồi bông, đọc biểu tranh rồi trả lời các câu hỏi: - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu b. - 2 HS đọc yêu cầu và đọc biểu đồ tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm đôi 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời. + Có bao nhiêu con hà mã? (2
- con). + Số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là bao nhiêu con? (1 con) + Trong tranh vẽ có tất cả bao nhiêu con thú nhồi bông? - HS hỏi thêm nhau: làm thế nào để bạn biết số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là 1 con? Làm thế nào để biế có tất cả bao nhiêu con thú nhồi bông. - HS nhận xét cách ghi kết quả - GV nhận xét bài làm của HS và củng cố cho HS kiểm đếm qua 3 bài tập. kiến thức về kiểm đếm qua bài tập 1,2,3. * GV kết luận: Giúp HS nhận ra có những cách - HS lắng nghe. khác nhau để biểu diễn kết quả kiểm đếm. Biểu đồ tranh cũng là một công cụ để biểu diễn kết quả kiểm đếm. Khi sử dụng biểu đồ tranh, cần ghi rõ tên biểu đồ, loại đối tượng kiểm đếm, kiểm đếm số lượng mỗi loại bằng các tranh. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. học tập.
- - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: a) 45 cuốn sách đã bán được trong ngày thứ tư. b) Ngày thứ hai. c) Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 10 cuốn sách. d) Cả 4 ngày bán được 135 cuốn sách. - GV chốt lại, nhấn mạnh các thông tin liên quan đến biểu đồ: + Tên biểu đồ cho biết biểu đồ thông kê về? + Số sách bán được trong 4 ngày. + Các ngày cần thống kê là? + Ngày thứ nhất, ngày thứ hai, ngày thứ ba, ngày thứ tư. + Số sách bán được của từng ngày được kí hiệu + Mỗi kí hiệu tượng trưng cho 5 bằng quyển sách? Mỗi kí hiệu tượng trưng cho quyển. mấy quyển? - GV yêu cầu HS nhận xét biểu đồ tranh ở BT3 và + HS trả lời: ở bài 3 mỗi tranh BT4. trong biểu đồ biểu diễn 1 con thú nhồi bông, còn ở bài 4 mỗi quyển sách biểu diễn cho 5 quyển sách bán được. - HS rút ra cách đọc thông tin trên biểu đồ tranh để thu được - GV nhận xét, tuyên dương. thông tin cần thiết. - Nhận xét sau tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài 01: ÔN CÁC CHỮ VIẾT HOA (T3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). – Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ viết hoa và viết thường; trình bày bài chép rõ ràng, sạch sẽ, đúng thể loại thơ 4 chữ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được những vẻ đẹp gần gũi, thân thương của thiên nhiên đất nước qua bầu trời sao trong đêm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, bài ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ; bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong Mía xanh đồng bãi biếc đồi nương. câu: Mía, đồng bãi, đồi nương. + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Mai mốt, em ơi, rời xứ bạn. trong câu: rời
- + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm Hoa có một chiếc áo màu xanh ngọc rất đẹp. trong câu: xanh ngọc. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Ôn chữ viết hoa. - GV gọi HS đọc bài thơ Sao Hôm, Sao Mai - 1 HS đọc bài - GV mời HS nêu các chữ hoa xuất hiện trong bài. - C, Đ, H, M, L, S, T - GV củng cố những điều cần lưu ý khi viết một - HS quan sát, nhận xét vài chữ hoa. GV chọn viết mẫu các chữ hoa H, M, kết hợp củng cố cách viết từng chữ. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. H, M. b) Luyện viết bài thơ (Sao Hôm, Sao Mai) - GV gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc bài - GV gợi ý HS hiểu nội dung: - HS trả lời câu hỏi + Bài thơ nói đến những ngôi sao nào? + Sao Mai và Sao Hôm + Mỗi ngôi sao xuất hiện vào lúc nào, giúp em + Sao Hôm xuất hiện vào chiều điều gì? tối, Sao Mai xuất hiện vào sáng sớm. + Em hiểu khổ thơ cuối bài thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu. - GV nhận xét: Sao Hôm, Sao Mai chỉ là hai tên gọi của một sự vật, xuất hiện vào hai thời điểm khác nhau, giúp em những việc khác nhau, nhưng cả hai đều làm việc thầm lặng để góp ích cho cuộc sống - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Sao Hôm, Sao Mai. 3. Luyện tập.
- - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + + Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Chép lại bài thơ: Sao Hôm, Sao Mai. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - GV nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 22: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. - Xác định được Viêt Nam nằm ở châu lục nào, tiếp giáp với biển nào. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh - HS lắng nghe yêu cầu. thiên nhiên nơi các em đang sống. - GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp - GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe. dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy định màu sắc trên quả địa cầu. (làm việc nhóm 6) - Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. - GV chia HS thành nhóm 6, yêu cầu các em quan - 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc thầm - Cả lớp quan sát quả địa cầu. sát hình trang 116 và thảo luận để trả lời các câu hỏi: - HS làm việc nhóm 6, quan sát hình trang 116 và thảo luận để + Các màu trên quả địa cầu cho biết điều gì? trả lời các câu hỏi: + HS trả lời: + Màu xanh nước biển hiển thị biển, đại dương; màu xanh lá cây hiển thị đồng bằng; màu + Màu nào chỉ nước? Bao gồm những loại địa vàng hiển thị đồi; màu cam hiển hình nào? thị cao nguyên; màu đỏ hiển thị + Những màu nào chỉ đất? Bao gồm những loại núi. địa hình nào? + Màu xanh chỉ nước, bao gồm biển và đại dương. + Hãy chỉ trên mô hình quả địa cầu phần nước và + Các màu còn lại chỉ đất, bao phần đất. gồm: đồng bằng, đồi, cao + Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại nguyên và núi. dương. + HS chỉ trên mô hình quả địa + Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái cầu phần nước và phần đất. Đất? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Nước chiếm phần lớn trên bề - GV mời HS khác nhận xét bổ sung. mặt Trái Đất. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, dổ
- *GV: Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề sung. mặt Trái Đất. Lục địa là phần đất liền lớn được - Lắng nghe rút kinh nghiệm. bao boc bởi đại dương. Hoạt động 2. Tìm và nói tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu (làm việc nhóm 6) - GV mời HS đọc thông điệp con ong ở trang 116 SGK do GV chia sẻ màn hình và trả lời các câu - 2 HS đọc thông điệp con ong hỏi: ở SGK trang 116 và trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ của mình. + Lục địa là gì? Trên Trái Đất có mấy lục địa? + Lục địa là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, có nước vây quanh. Trên Trái Đất có 6 lục địa, bao gồm: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dương và + Đại dương là gì? Trên Trái Đất có mấy đại Châu Nam Cực. dương? + Đại dương là khu vực tạo nên phần lớn thủy quyển của một hành tinh. Trên Trái Đất có 4 đại dương, bao gồm: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. + Biển là gì? + Biển là hệ thống kết nối của tất cả các vùng chứa nước của Trái Đất, bao gồm 4 đại dương lớn: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS chỉ trên quả địa cầu vị trí các - HS thực hiện theo sự hướng châu lục và đại dương. dẫn của GV.