Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 33 Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư nghỉ lễ ---------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 18: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG BÀI ĐỌC 3: MỘT KÌ QUAN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ là tên riêng nước ngoài: Phnôm Pênh, Ăng-co, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu-chia, nói lên, niềm, kiến trúc, - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn miêu tả cảnh vật. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. + NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài học. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng nền văn hoá của nước bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên bài và hỏi: Kì quan là gì? - HS trả lời theo ý hiểu. Gợi ý: công trình kiến trúc hoặc cảnh vật đẹp kì lạ, hiếm thấy. - GV chiếu màn hình giới thiệu một số kì quan - HS quan sát. trên thế giới: Kim Tự Tháp ở Ai Cập; Vạn Lí Trường Thành ở Trung Quốc; Đấu trường La Mã ở I-ta-li-a; Đền Ta-giơ Ma-han ở Ấn Độ; Tượng Chúa Giê-su ở Bra-xin;... - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ là tên riêng nước ngoài: Phnôm Pênh, Ăng-co, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu-chia, nói lên, niềm, kiến trúc, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn miêu tả cảnh vật. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến làm bằng đá. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tranh đá này. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến bốn hướng. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến Cam-pu-chia. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Phnôm Pênh, Ăng-co, - HS đọc từ khó. Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu- chia, nói lên, niềm, kiến trúc, ... - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Nằm cách thủ đô Phnôm Pênh 317 ki-lô-mét,/ Ăng-co là một quần thể đền đài nguy nga,/ hoàn toàn làm bằng đá.// - HS đọc chú giải. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ khó. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mời 4 HS (sau đó 4 tổ) tiếp nối nhau thi - HS tham gia thi đọc. đọc lại 4 đoạn văn. - GV mời HS bình chọn bạn đọc tốt và hay. - HS bình chọn. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt,
- - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN Bài 100: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) - Trang 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Thực hiện tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Một số trò chơi khởi động tạo không khí vui vẻ cho lớp học. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Lời mời chơi” cả lớp. - HS tham gia chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi, nhắc lại cách chơi, + HS đưa ra những lời mời ôn luật chơi. lại kiến thức đã học, bạn nào nhận được lời mời sẽ thực hiện lời mời. VD: + A: Mời bạn nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và VD. + B: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). VD: tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng - GV nhận xét, củng cố kiến thức. 3cm là: 6 x 3 = 18 (cm). 2. Luyện tập: * Mục tiêu: - Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Thực hiện tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. + Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. * Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (làm việc cá nhân). - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. a) 40 279 + 1 620 18 043 + 42 645 78 175 – 2 155 58 932 – 21 316 b) 2 123 x 4 7 540 : 5 12 081 x 7 12 419 : 2 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS đặt tính và tính vào vở, đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm
- cho bạn nghe. - HS nêu một số chú ý khi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: (12 726 + 10 618 ) x 2 ; 54 629 – 48 364 : 4 - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS nêu yêu cầu bài. - Khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý - HS nêu lại các quy tắc khi tính điều gì? giá trị của biểu thức: + khi biểu thức chứa dấu ngoặc thực hiện tính trong ngoặc trước. + khi biểu thức có dấu cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm - HS thực hiện làm bài theo yêu bảng lớp. cầu, chữa bài, nhận xét bài bạn. - GV chốt kiến thức, nhấn mạnh lại các quy tắc khi tính giá trị của biểu thức và những lưu ý khi tính giá trị của biểu thức. Bài 3. (Làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm làm - 1 HS nêu đề bài, phân tích bài. bài vào vở. - Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu tính chu vi của khung tranh hình vuông có cạnh là 75cm.
- - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - 1 vài HS nhắc lại: muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của 1 cạnh nhân 4. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở, đại diện 1 - Đại diện nhóm làm bảng phụ, nhóm trình bày bài làm. chia sẻ bài làm với cả lớp. - GV nhận xét, củng cố cho HS quy tắc tính chu vi hình vuông. - Hướng dẫn HS làm bài tương tự phần a. - HS đọc đề, phân tích bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? + HS nêu: muốn tính diện tích + Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhật. nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - HS làm bài vào vở, 1 nhóm trình bày bảng phụ. - GV chốt bài, củng cố cho HS quy tắc tính diện - HS làm việc theo nhóm. tích hình chữ nhật. Bài 4. (Làm việc nhóm 2): Bảng sau cho biết số - Đại diện các nhóm trình bày: trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến a) Năm học 2015-2016 có số năm 2019: lượng trường Tiểu học nhiều nhất. b) Số lượng trường Tiểu học năm học 2017-2018 ít hơn số lượng trường Tiểu học năm học - Đọc bảng trên và trả lời câu hỏi: 2016-2017: 88 trường. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu c) Đọc sác số vừa làm tròn: 16 học tập nhóm. 000; 16 000, 15 000, 14 000. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) Năm học nào có số lượng trường Tiểu học d) Em đồng ý với nhận xét của nhiều nhất? Tuấn.
- b) Số lượng trường Tiểu học năm học 2017-2018 - HS lắng nghe. ít hơn số lượng trường Tiểu học năm học 2016- 2017 là bao nhiêu trường? c) Làm tròn số trường Tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm tròn. d) Tuấn nhân xét: “Số lượng trường Tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có - HS làm việc theo nhóm. đồng ý với nhận xét của Tuấn không? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài 5. (Làm việc nhóm 4) a) Ước lượng tầm 1 000g b) Ước lương tầm 6 000 ml - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - HS nêu yêu cầu bài 6.
- - HS thực hiện theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm. a) Chọn 2 đồ vật muốn mua và tính số tiền phải - Đại diện từng nhóm trình bày: trả. lựa chọn món đồ cần mua rồi tính số tiền phải trả. b) Với 100 000 đồng lựa chọn những đồ vật để - Nêu đồ vật có thể mua được. mua được nhiều loại nhất. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV chốt lại, liên hệ một số hoạt động thực tế - HS liên hệ thực tế và nêu. cho HS trải nghiệm. VD: trò chơi đi chợ, đi siêu thị. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG Sinh hoạt theo chủ đề: AN TOÀN TRONG ĂN UỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được các loại thực phẩm không an toàn. - Biết và hiểu được những nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu được các nguy cơ an toàn trong ăn uống. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết giữ gìn và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn những hiểu biết của mình về an toàn thực phẩm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ mà bạn đưa ra.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu về an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video về “an toàn thực phẩm - HS lắng nghe. trong cuộc sống” để khởi động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận diện được các loại thực phẩm không an toàn. + HS nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Nhận diện thực phẩm không an toàn (làm việc nhóm). - GV mời HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp thành các nhóm. - HS tiến hành chia nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm quan sát tranh trong - HS quan sát tranh và thảo luận SGK và thảo luận về các loại thực phẩm không an về các thực phẩm an toàn và toàn. Có thể cho HS xem thêm các hình ảnh, không an toàn. video clip khác về các thực phẩm an toàn và không an toàn.
- - GV mời các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. - GV tổng kết và đưa ra kết luận: Trong cuộc - Lắng nghe rút kinh nghiệm. sống, có rất nhều loại thực phẩm không an toàn cho sức khỏe chúng ta. VD các loại hoa quả bị mốc, đồ văn hết hạn sử dụng, đồ ăn không được bảo quản cẩn thận, đồ ăn để lâu ngày bị hỏng... Các loại thực phẩm đó rất nguy hiểm đối với sức khỏe của con người. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS nhận thức được các nguy cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Nhận biết nguy cơ của việc ăn uống không an toàn. (Làm việc nhóm) - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp thành các nhóm. - Học sinh chia thành các nhóm. - GV cho các nhóm quan sát và mô tả nội dung 2 bức tranh trong SGK trang 91. Trình chiếu yêu - HS nêu yêu cầu của hoạt động: cầu của hoạt động. Các nhóm thảo luận về những nguy cơ do ăn uống không an
- toàn theo gợi ý: + Mô tả các biểu hiện, triệu chứng của người bị ngộ đọc thực phẩm VD: đau bụng, chóng mặt, buồn nôn, đi ngoài,... + Nêu các nguy cơ có thể xảy ra do ăn uống không an toàn. VD: nguy cơ mắc về bệnh tiêu hóa, tim mạch. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời 1 số nhóm lên trình bày thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét đóng góp ý kiến cho phần trình bày của nhóm bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: Ăn uống không đảm bảo vệ sinh sẽ có nguy cơ rất lớn bị ngộ độc thực phẩm. Một số dấu hiệu và triệu chứng bị ngộ độc thực phẩm thường gặp bao gồm: đau bụng dữ dội, buồn nôn, chóng mặt, sốt, đi ngoài,... Điều này rất có hại cho sức khỏe, vì vậy chúng ta phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. 4. Vận dụng.: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS nhắc lại các cách để đảm bảo vệ - Học sinh tiếp nhận thông tin sinh an toàn thực phẩm (hoặc cho HS xem video và yêu cầu để về nhà ứng dụng. tình huống cụ thể về vệ sinh an toàn thực phẩm). - Hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu những - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm nguy cơ gây ra ngộ độc thực phẩm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 18: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG BÀI ĐỌC 3: MỘT KÌ QUAN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ là tên riêng nước ngoài: Phnôm Pênh, Ăng-co, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu-chia, nói lên, niềm, kiến trúc, - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của khu di tích Ăng-co ở nước bạn Cam-pu-chia. - Biết viết hoa tên địa lí nước ngoài. - Xác định được trình tự miêu tả của bài văn: nội dung của bài văn được sắp xếp theo trình tự không gian. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn miêu tả cảnh vật. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. + NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); + NL tự chủ và tự học: trả lời đúng các CH đọc hiểu; biết viết tên địa lí nước ngoài; phân tích được bố cục của bài viết + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài học. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng nền văn hoá của nước bạn.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của khu di tích Ăng-co ở nước bạn Cam-pu-chia. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn miêu tả cảnh vật. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc miêu tả kì quan nào? + Bài đọc miêu tả kì quan Ăng-co, một quần thể đền đài nguy nga, ở nước Cam-pu-chia. + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp + Các chi tiết đó là 5 toà tháp đặc sắc của Ăng-co Vát? khổng lồ; những hành lang hun hút có tác phẩm điêu khắc bằng tay trên đá lớn nhất thế giới với
- hình 1.700 vũ nữ duyên dáng, từ khuôn mặt đến cứ chỉ không ai + Câu 3: Điều gì gây ấn tượng nổi bật ở Ăng- giống ai co Thom? + Đó là đền Bay-on với hàng trăm pho tượng đá có bốn mặt, + Câu 4: Vì sao khu di tích Ăng-co là niềm tự nhìn ra bốn hướng. hào của người dân Cam-pu-chia? + Vì đó là một quần thể đền đài nguy nga với kiến trúc phi thường, + Qua bài văn, em hiểu điều gì? kì vĩ, đẹp không giấy bút nào tả xiết. + Bài văn ca ngợi kiến trúc kỉ vĩ, phi thường không giấy bút nào tả xiết của kì quan Ang-co, niềm tự - GV Chốt: Ca ngợi vẻ đẹp của khu di tích hào của đất nước Cam-pu-chia. Ăng-co ở nước bạn Cam-pu-chia. - 1 HS đọc lại nội dung 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Biết viết hoa tên địa lí nước ngoài. + Xác định được trình tự miêu tả của bài văn: nội dung của bài văn được sắp xếp theo trình tự không gian. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm đoạn văn mở đầu, đoạn văn kết thúc bài đọc trên - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Đoạn mở đầu: từ đầu đến làm bằng đá. + Đoạn kết thúc: từ Kinh ngạc đến ... đất nước Cam- pu- chia - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
- 2. Các đoạn còn lại miêu tả kì quan Ăng -co theo trình tự nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ tìm trình tự miêu tả của kì quan Ăng-co. - Một số HS trình bày theo kết quả - GV mời HS trình bày. của mình - Gợi ý: Các đoạn còn lại (đoạn 2, đoạn 3) miêu tả kì quan Ăng-co theo từng bộ phận của kì quan (khu đền Ăng-co Vát, khu đến Ăng-co-Thom) - HS khác nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương: Khi viết bài văn miêu tả sự vật, người ta thường miêu tả từng bộ phận của sự vật. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mời 4 HS (sau đó 4 tổ) tiếp nối nhau thi - HS tham gia thi đọc. đọc lại 4 đoạn văn. - GV mời HS bình chọn bạn đọc tốt và hay. - HS bình chọn. - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt, - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 23: TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ chiều chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời; chuyển động của Trái Đất quanh mình nó; Chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. - Nêu được hiện tượng ngày và đêm. - Nêu được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Giải thích được ở mức độ đơn giản đơn giản hiện tượng ngày và đêm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Trái đất này là của chúng mình” - HS lắng nghe bài hát. để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến gì? + Trả lời: nhắc đến Trái Đất + Tác giả bài hát đã viết Trái Đất là của ai? + Trả lời: Trái Đất là của chúng - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ. + Nêu được từ mặt trời Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. - Cách tiến hành: Hoạt động: Tìm hiểu hệ Mặt Trời và vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (làm việc theo cặp) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp quan sát tranh và ttrar - GV chia sẻ bức tranh Sơ đồ các hành tinh trong lời 2 câu hỏi: hệ Mặt Trời và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày + HS chỉ trên tranh. + Chỉ và nói với bạn tên các hành tinh trong sơ đồ. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ Đất là hành tinh thứ ba. mấy?
- - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. + Trái Đất là một trong tám hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về kiến thức hệ Mặt Trời, các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu - HS thảo luận nhóm. hỏi: + Có 8 hành tinh trong hệ Mặt + Có bao nhiêu hành tinh trong hệ Mặt Trời? Đó Trời. Đó là: Trái Đất, Hỏa tinh, là những hành tinh nào? Mộc tinh, Kim tinh, Thổ tinh, Thủy tinh, Thiên Vương Tinh,
- Hải Vương Tinh + Từ Mặt Trời ra xa đần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? +Vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời và các hành tinh khác: Trái + Vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời và các hành Đất xa Mặt Trời hơn so với tinh khác? Thủy tinh và Kim tinh nhưng lại gần Mặt Trời hơn so với Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh. - Mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Các nhóm nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại các hành tinh trong hệ mặt trời. - HS nhắc lại. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe - Nhắc HS xem trước bài học giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ Sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 18: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài viết 3: VIẾT THƯ LÀM QUEN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: