Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 5 Thứ hai, ngày 9 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ . THAM GIA PHÁT ĐỘNG TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Phẩm chất, năng lực - Biết được một số thông tin về tài năng ở các em học sinh và bạn bè mình. - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia phát động : Tìm kiếm tài năng nhí. *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát về thầy cô và mái trường. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe *Khám phá - HS theo dõi - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà tự tay mình làm. - HS chia sẻ những sản phẩm thủ công mà + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy tự tay mình làm. như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. - HS trả lời: vui, thích, hứng thú, - GV nhận xét hoạt động. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ năng khéo tay hay làm. - HS lên tham gia. - HS nêu cảm xúc - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. - HS lắng nghe - GV cho một số HS lên tham gia.
- + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau hoạt động này? - HS thực hiện yêu cầu. - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 3. Củng cố, dặn dò - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài đọc 1: Con heo đất (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và heo đất. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, ) - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý đồ vật, con vật - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, kính trọng bố mẹ.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh về con heo tiết kiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài - HS hát và vận động theo nhạc hát “Con heo đất” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và heo đất. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD HS chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến học cách tiết kiệm.
- + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mua rô bốt. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu thương nó. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến rô bốt nữa + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng nó, mát lạnh, nỡ làm, - HS đọc từ khó. năm nỉ , - Gv nhận xét * Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo - HS luyện đọc theo đoạn nhóm - GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm. - HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng lời nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1-2 HS đọc - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi + Bạn nhỏ mong bố mua cho một con gì? rô bốt + Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách + Bố mẹ của bạn hướng dẫn bạn dành nào để mua được món đồ chơi đó? dụm / tiết kiệm tiền bằng con heo đất + Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua + Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế nào? sách, có chút tiền lẻ thừa ra, bạn lại được gửi heo giữ giúp. Tết, tiền được mừng tuổi, bạn cũng dành cho heo. + Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ không + Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn muốn đập vỡ con heo đất? thấy con heo dễ thương. - Mở rộng: Trong lớp mình có bạn nào có - HS trả lời theo ý hiểu nuôi heo đất giống bạn nhỏ trong bài không? Em chăm heo bằng cách nào?
- - GV nhận xét - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV nhận xét, chốt: Câu chuyện kể về tình - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là con nghĩ của mình. heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết kiệm. - HS lắng nghe - GV mời HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm yêu cầu bài - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS đọc thầm lại bài tìm từ chỉ bộ phận của heo đất theo nhóm đôi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. + Lưng, bụng, mũi. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe - Những từ lưng, bụng, mũi là từ chỉ gì? Trả - HS trả lời: Là từ chỉ sự vật, trả lời lời cho câu hỏi nào? cho câu hỏi cái gì? - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tìm từ chỉ các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm dưới đây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát, làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4, thảo luận và - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp trả lời câu hỏi. \
- - GV mời HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ bộ phận của vật đựng tiền hình ngôi nhà: Mái, cửa, tường và tranh tường,... + Từ ngữ chỉ bộ phận của gấu trúc, của chó tiết kiệm, gồm: đầu, tai, mắt, miệng, mũi, cổ, lưng, bụng, chân, đuôi, khe bỏ tiền,... - GV mời HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Các từ chỉ bộ phận của đồ vật nói trên trả lời - HS trả lời: Trả lời cho câu hỏi cái cho câu hỏi nào? gì? - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. + Đôi mắt gấu rất đẹp. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Ô của bí mật để tăng tính - HS tham gia chơi hấp dẫn của phần luyện đọc lại truyện. - GV HD cách chơi + Khi các ô cửa mở hết , hiện ra hình ảnh minh + HS luyện đọc theo phần yêu cầu họa bài đọc hoặc hình các đồ vật để tiết kiệm của ô của mở. tiền. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn HS đọc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hay, diễn cảm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần cần thực hành tiết kiệm tiền. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2023 TOÁN BẢNG NHÂN 9 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 9 và thành lập Bảng nhân 9 - Vận dụng Bảng nhân 9 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân đã - HS lắng nghe. học.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Vân dụng bảng nhân 9 để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9 Bài 3: (29) - Yêu cầu HS đọc bài và làm bài - HS đọc thầm bài và làm bài theo nhóm đôi ? ? ? = ? ? ? ? = ? - Yêu cầu HS chia sẻ - HS chia sẻ cách làm: + Mỗi nhóm có 9 con gà, vậy 4 nhóm có 36 con gà, ta có phép nhân: 9 x 4 = 36 + Mỗi nhóm có 9 con cá, vậy 3 nhóm có 27 con cá, ta có phép nhân: 9 x 3 = 27 - GV nhận xét Bài 4: (29) - HS đọc thầm yêu cầu - GV tổ chức trò chơi: Một bạn quay kim - HS lắng nghe luật chơi và thực hiện đồng hồ, các thành viên còn lại sẽ giơ thẻ giành quyền trả lời. HS nào giành được nhiều lượt và trả lời đúng thì sẽ được tặng sticker.
- - GV nhận xét - HS lắng nghe Bài 5: (29) a, Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu - HS thảo luận tìm hiểu bài bài và làm bài. - HS làm bài Bài giải Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc bánh là: 9 x 10 = 90 (quả) Đáp số: 90 quả 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 ý b - HS nêu yêu cầu bài 5 ý b. - GV chia nhóm và làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm làm việc, lần lượt từng thành viên nêu tình huống, các thành viên còn lại nêu cách giải. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS đại diện trình bày nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 3: NIỀM VUI CỦA EM Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Đà Nẵng. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
- - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao; nói về nỗi vất vả của những người làm ra bát cơm thơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chứ hoa D, Đ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát và động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát lần 1 qua video. hoa Đ, Đ D, Đ - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhau giữa các chữ D, Đ
- - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - HS quan sát lần 2. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào bảng con chữ hoa D, Đ b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Đà Nẵng - GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố lớn ở miền Trung nước ta. Đà Nẵng được - HS lắng nghe. một tạp chí du lịch của nước ngoài bình chọn là một trong 10 địa điểm tốt nhất để sống. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: Đà - GV nhận xét, sửa sai. Nẵng. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: nói về nỗi vất vả của những người nông dân, thể hiện lòng biết ơn - HS lắng nghe đối với những người đã làm ra cơm gạo. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Đà Nẵng và câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy / Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực nội dung: hành.
- + Luyện viết chữ D, Đ + Luyện viết tên riêng: Đà Nẵng + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm - HS luyện viết theo hướng dẫn của vụ. GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại; một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về chủ đề gia đình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại. + Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại và sự kiện của gia đình. - GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài. đề Gia đình.
- - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào 1;2 vào VBT. VBT. + Họ và tên. + Họ nội hay họ ngoại. + Cách xưng hô. + Nghề nghiệp. + Sở thích. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS ... thảo luận nhóm. - HS chia nhóm theo sự phân + Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các công của GV. bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện - HS lắng nghe yêu cầu thảo của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài luận. Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT. - Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày theo các nội dung: + Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực hiện). + Chọn và giới thiệu về một sự kiện trong gia đình em: Đó là sự kiện gì? Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở đâu? Những ai tham gia sự kiện đó? Có những hoạt động nào diễn ra trong sự kiện đó? Cảm xúc của mọi người tham gia - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ sự kiện đó như thế nào? sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều thông - Các nhóm khác nhận xét. tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ ràng, lưu loát và truyền cảm,... - Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS bình chọn. - HS lắng nghe, theo dõi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Những việc em đã làm để thể hiện tình yêu - HS nêu ý kiến. thương đối với gia đình của mình? - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs theo dõi. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về các bảng nhân đã học - Vận dụng giải quyết một số tình huống thực tế gắn với giải bài toán về phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng dạy toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, ôn lại các bảng nhân đã học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Vân dụng các bảng nhân đã học để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân. + Cách tiến hành Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) a, GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS quan sát bài tập, nhẩm tính 4 x 4 = 5 x 2 = 2 x 8 = 6 x 6 = và trả lời. 8 x 10 = 3 x 9 = 7 x 3 = 9 x 5 = 4 x 4 = 16 2 x 8 = 16 8 x 10 = 80 7 x 3 = 21 5 x 2 = 10 6 x 6 = 36 3 x 9 = 27 9 x 5 = 45 - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ - HS đọc yêu cầu - HS quan sát hình vẽ làm việc theo nhóm đôi - HS chia sẻ bài làm 6 x 2 = 12 2 x 6 = 12 3 x 7 21 - GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) 7 x 3 = 21 a, GV yêu cầu HS nêu đề bài =
- - GV cho HS làm bảng con. 4 x 1 = 9 x 1 = 1 x 7 = 5 x 1 = + 1 HS đọc đề bài. 1 x 4 = 1 x 9 = 7 x 1 = 1 x 5 = + HS nối tiếp nêu miệng câu trả lời, GV ghi nhanh lên bảng. 4 x 1 = 4 9 x 1 = 9 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9 - Yêu cầu HS nhận xét kết quả từng cột 1 x 7 = 7 5 x 1 = 5 - GV nhận xét, chốt: Số nào nhân với 1 cũng có 7 x 1 = 7 1 x 5 = 5 kết quả bằng chính số đó. - HS nhận xét: Các phép tính đều nhân với 1, vị trí các thừa số thay b, GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự câu a rồi đổi nhưng kết quả không thay đổi. chia sẻ với bạn. - HS chia sẻ trước lớp - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm a, GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và rút + HS đọc thầm đề bài. ra nhận xét + HS cùng tóm tắt bài toán với GV. - HS làm việc nhóm 4: Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. b, Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu và làm việc cá - Yêu cầu HS đọc bài và làm việc cá nhân nhân. 0 x 7 = 0 x 9 = 0 x 5 = 0 x 1 = 0 x 7 = 0 0 x 9 = 0 7 x 0 = 9 x 0 = 5 x 0 = 1 x 0 = 7 x 0 = 0 9 x 0 = 0 0 x 5 = 0 0 x 1 = 0 5 x 0 = 0 1 x 0 = 0 - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: (31) - HS đoc thầm yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS đọc bài - HS quan sát tranh, làm việc theo nhóm 4. - HS chia sẻ tình huống + Trên cầu có 2 nhóm sóc đang nhảy múa, mỗi nhóm có 6 con sóc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc nhày múa trên cầu? + Có 6 đội khỉ đang đua xe đạp, mỗi đội có 2 con khỉ. Hỏi có tất cả bao nhiêu con khỉ đang đua xe? + Có 3 nhóm thiên nga đang bơi, mỗi nhóm có 4 con thiên nga. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thiên nga đang bơi? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ KĨ NĂNG SỐNG Bài 5: DẠY THEO PHẦN MỀM --------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG: CHỊ VÕ THỊ SÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Giúp HS hiểu, biết hơn về người anh hùng miền đất đỏ Chị Võ Thị Sáu. Từ đó giáo dục các em truyền thống yêu quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung - HS có thói quen đọc sách hằng ngày, vận dụng những điều học được từ những cuốn sách vận dụng vào cuuộc sống và học tập 3. Phẩm chất
- - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi cùng đọc,thói quen đọc sách hằng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách truyện chị Võ Thị Sáu ở thư viện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nêu các quy định khi đến thư viện Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cả Cả lớp chú ý lắng nghe lớp thực hiện tiết Đọc to nghe chung tại thư viện. - Cho học sinh nghe bài hát: Chị Võ Thị Sáu Trước khi đọc 2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. + Có thể cho cô và các bạn biết hôm nay lớp mình sẽ cùng đọc truyện gì không ? - Nhận xét về nội dung và hình thức. + Các em nhìn thấy những hình ảnh gì - Nhận xét ở trên trang bìa? + Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính - Chị Võ Thị Sáu trong câu chuyện? 2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh: + Các em thường thể hiện lòng yêu yêu quý bạn bè, kính trọng thầy cô, nước bằng những việc làm nào? yêu quê hương của mình. 2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: Hs trả lời + Theo các em chị Võ Thị Sáu là người như thế nào? - Giới thiệu về nữ anh hùng Võ Thị - Hs nêu. Sáu. - Giới thiệu về một số cuốn sách nói về chị Võ Thị Sáu. Hs trả lời theo phỏng đoán
- 4. Giới thiệu từ mới: Trong chuyện này cô muốn giải thích với các em một số - Lắng nghe. từ: + anh hùng, bất khuất, hiên ngang. Trong khi đọc 1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. - Học sinh cùng đọc với gv 2. Cho học sinh xem và quan sát tranh ở trang sách có hình minh họa. 3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán nội dung trong tranh. Chị Võ Thị Sáu hi sinh lúc mấy tuổi? Đọc lần hai: Mời học sinh cùng đọc với giáo viên. - Mời học sinh đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. - Mời học sinh làm những hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên. Sau khi đọc, cảm ơn học sinh đã tham gia đọc với giáo viên. Sau khi đọc 1. Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: + Câu chuyện cho thấy làm việc làm của chị Sáu như thế nào? - Hs trả lời. + Các em cần làm gì để thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình? 2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện: 3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao”:

