Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 16 tháng 10 năm 2023. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 2. Phẩm chất, năng lực - Hiểu thêm về ngày phụ nữ Việt Nam 20/10; thể hiện được lòng biết ơn với cô giáo và những người phụ nữ . - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý. - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các bạn. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: Tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, phụ nữ, bạn bè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày phụ nữ Việt Nam 20 – 10. * Mở đầu: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là - HS chơi trò chơi “ Em là phóng phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể về viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với cô về những việc làm thể hiện lòng biết giáo và những người phụ nữ. ơn đối với cô giáo và những người phụ nữ. - HS là phóng viên hỏi đáp, trình bày - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, trình trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi về ngày về ngày 20/10 20/10 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - HS trình bày, GV có thể chỉnh sửa - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể chỉnh thêm cho HS về cách trình bày trước sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm cho HS.
- 3. Củng cố, dặn dò mềm cho HS. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: -- ------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM Bài đọc 3: CHÚ GẤU MI – SA ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gấu bông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến. yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, búp bê, ... - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh. + HS trả lời theo suy nghĩ của + Trong hình em thấy những gì? mình. + Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang thực hiện công việc gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ đúng. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn:
- + Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi. + Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: chạc cây,leng keng, tuần lộc, túp lều, rền rĩ, - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. // - HS luyện đọc theo nhóm 6. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 6. - GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng, lưu ý rèn cách trả + Chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà lời đầy đủ câu. ra đi vì cô chủ cư xử không thân + Câu 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi? thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà kho, khiến chú tủi thân. + Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông cùng đi phát quà với + Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông tuần lộc. giúp tuần lộc làm việc gì? + Đến túp lều có một cậu bé + Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không đang ốm nhưng túi đồ chơi còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? chẳng còn gì, Mi-sa bước vào lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. + HS nêu ý kiến. VD: Mi-sa rất thương người, + Câu 4: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi- sẵn sàng giúp mọi người. /Mi-sa sa? rất thương cậu bé nghèo bị ốm lại không được nhận quà Giáng sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt bụng, nhân hậu. /... - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
- suy nghĩ của mình. - GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ. bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý 2-3 HS nêu lại. trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật. + Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS chia nhóm theo sự phân - GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai công của GV. Sau đó nhận thẻ. nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ 12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà - HS lắng nghe, ghi nhớ. Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà). - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác - HS chơi trò chơi, nhận xét. nhất, nhóm đó giành chiến thắng. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần Chú ý: áo, ủng.
- + Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng + Vật đựng quà: ủng, bít tất. quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. + Nhân vật đi phát quà: Ông già + Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu Nô-en, tuần lộc, Mi-sa. chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa - HS lắng nghe. tự nguyện trở thành quà tặng. - HS đọc lại các từ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi đã sắp xếp hợp lý. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. 3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào - HS nêu ý kiến cá nhân. dịp Tết hoặc sinh nhật. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS hoạt động nhóm đôi. - Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc sinh nhật không? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói - Một số nhóm trình bày trước cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng lớp, nhóm khác nhận xét. vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món - HS nêu ý kiến cá nhân. quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, - HS nêu cảm nhận. - Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận VD: vui vẻ, hào hứng, thích những món quà mà mình yêu thích không? thú,... - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ - HS quan sát video. (Việt Nam/thế giới) được nhận quà nhân dịp Giáng sinh.
- - Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng - HS lắng nghe, ghi nhớ. những món quà đó. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng tạo: Chuyện của em. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 17 tháng 10 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA, BẢNG CHIA 2, BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm quen với giải bài toán về phép chia. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con. - Bộ đồ dùng học Toán (10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 2 x 3 nhân 2, bảng nhân 5 đã học, yêu cầu 1 bạn khác + HS2: Nêu kết quả: bằng 6.... nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh vẽ (Làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép - HS quan sát tranh vẽ và nêu tính ứng với mỗi tranh a/b: phép tính: + Có 16 quả trứng, chia đều vào 2 hộp. Vậy mỗi hộp có: 16 : 2 = 8 (quả trứng) + Có 20 quả bóng, chia đều vào 5 hộp. Vậy mỗi hộp có: 20 : 5 = 4 (quả bóng) - GV mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS theo dõi. Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp: (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân - HS quan sát tranh, trả lời: thích hợp. 2 x 5 = 10 - Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia - 2-3 HS nêu:
- tương ứng. 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - GV gọi một số HS nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) 18 : 2 14 : 2 30 : 5 50 : 5 10 : 2 20 : 2 10 : 5 35 : 5 4 : 2 2 : 2 25 : 5 45 : 5 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, - HS thực hiện. đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - Gọi 1 số HS chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 4: Bài toán - GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu. - Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu. - GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép => Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực hiện chia => Thực hiện phép tính phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày chia (:). bài giải của dạng toán trên. - GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau. - 1 HS đọc bài toán. Bài toán: Đoàn tham quan có 15 người được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 người. Hỏi đoàn tham quan đó đã được chia thành mấy nhóm? - Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu.
- - Bài toán hỏi gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy - HS thảo luận nhóm đôi để trình bày cách giải bài toán trên. đưa ra cách giải. - GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách làm. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. Bài giải - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. Đoàn tham quan đó được chia - GV nhận xét, tuyên dương. thành số nhóm là: * Củng cố - Dặn dò 15 : 5 = 3 (nhóm) - Nhận xét tiết học. Đáp số: 3 nhóm. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3. - HS lắng nghe. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài viết 3: NHỚ - VIẾT: THẢ DIỀU ÔN BẢNG CHỮ CÁI. PHÂN BIỆT ch/tr, n/nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. - Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr hoặc chữ ghi các phụ âm cuối n/nh. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài viết, chọn bài tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,.... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng tên chữ cái. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: + Nơi em đang sống là nông thôn hay thành thị? - HS trả lời. + Em đã từng được chơi thả diều chưa? - GV cho HS quan sát hình ảnh của cánh diều và - HS quan sát. những bạn nhỏ đang chơi thả diều. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. + Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu của bài - HS lắng nghe. thơ Thả diều. - HS thực hiện. - GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. - HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ - Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 chữ. thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ và chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, viết - HS thực hiện.
- nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. b) Viết bài - GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong - 1 HS đọc. SGK để ghi nhớ. - HS ghi nhớ, viết bài. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài vào vở. c) Sửa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau - GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, tự bằng cách gạch chân từ viết sai, sửa lỗi cho nhau. viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả. - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. - GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái Bài tập 2: - HS quan sát. - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ, sau đó nêu yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ. - HS đọc. - GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc mẫu. - GV mời 1 HS đọc làm mẫu: en-nờ giê (en giê) en-nờ hát (en hát) - HS làm bài vào vở Luyện viết ph (pê hát) 3, 1 HS hoàn thiện bài trên bảng - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. viết 3, 1 HS làm bài trên tờ phiếu khổ to. - HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh - Lớp theo dõi, nhận xét. sửa (nếu có). - GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo STT Chữ Tên chữ đáp án đúng. 1 n en-nờ 2 ng en-nờ giê(en giê) 3 ngh en-nờ giê hát (en giê hát) 4 nh en-nờ hát(en hát) 5 o o 6 ô ô 7 ơ ơ
- 8 p pê - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và 9 ph pê hát tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: - HS học thuộc lòng bảng chữ + GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu và tên chữ theo sự hướng dẫn cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. của GV. + GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. + GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và tên chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ). 3. Luyện tập Mục tiêu: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài tập a/b tùy chọn. - HS làm bài tập 3a/b. a) Chữ ch hay tr? - HS theo dõi. - GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần). - HS nghe phổ biến luật chơi và - GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 chơi trò chơi. HS) lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức. Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. tiếng chim, lích chích, chuyền cành. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS bình chọn. - Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát - 3-5 HS đọc lại đáp án chính âm cho các em (nếu sai). xác. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn - HS thực hiện. chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. b) Vần ên hay ênh? - HS thực hiện theo sự hướng - GV tổ chức tương tự như BT3a. dẫn của GV. - Đáp án: lệnh, dập dềnh, bên bờ, công kênh, mênh mông. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi - HS lắng nghe. nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi. + Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng ch/tr? + Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, chính xác hơn => nhóm đó thắng cuộc. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC BÀI 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ảnh chụp một số hoạt động của trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động do nhà - HS nêu ý kiến. trường tổ chức mà em đã được tham gia. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - HS quan sát hình vẽ. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên - HS thảo luận nhóm đôi. và nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học tổ chức? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Hình 1: Trong hình, các bạn đang sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam... Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt động này nhằm giáo dục truyền
- thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh các hoạt động trên được - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã gọi là những hoạt động kết nối với xã hội. hội là hoạt động được thực hiện nhằm Vậy em hiểu hoạt động kết nối với xã hội là đem lại lợi ích cho cộng đồng. Thông hoạt động gì? qua hoạt động này, chúng ta có cơ hội - Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã giúp đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn biết, được phát triển bản thân, được ra vào dịp nào? trau dồi các kĩ năng, được làm quen - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS với nhiều bạn mới. tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do - HS liên hệ thực tế. trường mình tổ chức. - HS quan sát hình ảnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động - HS lắng nghe, ghi nhớ. kết nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS quan sát tranh và nêu: - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. Giờ Trái Đất? + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS theo dõi.
- - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS thảo luận nhóm đôi, đại các câu hỏi: diện nhóm trình bày: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để hưởng ứng + Ý nghĩa của các việc làm trên: Giờ Trái Đất? kêu gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất. + Nói về một số việc làm của em để hưởng ứng + HS liên hệ bản thân. Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: + Là học sinh, chúng ta cần làm gì để tích cực - HS trình bày ý kiến. hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 18 tháng 10 năm 2023 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: CHIẾC RĂNG RỤNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe văn bản thông tin Chiếc răng rụng, nhớ nội dung văn bản.
- - Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi; kể lại được từng đoạn và toàn bộ văn bản; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. - Hiểu nội dung văn bản: phong tục khác nhau của các nước về việc trẻ em thay rằng, mong muốn của trẻ em có những chiếc răng đẹp. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Biết trao đổi cùng các bạn về việc giữ gìn, chăm sóc răng miệng, chân tay. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn, chăm sóc răng miệng, chân tay, - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa truyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở Video kể chuyện về những thông tin rất - HS quan sát video. thú vị: Từ 5, 6 tuổi, răng sữa của trẻ em bắt đầu thay rằng mới. Ở các nước, người ta làm gì khi trẻ em bị rụng răng? - HS cùng trao đổi với GV về - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội nội dung, cách kể chuyện có dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho trong video, rút ra kinh nghiệm HS trong giờ kể chuyện. cho bản thân chuẩn bị kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS theo dõi.
- 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe văn bản thông tin “Chiếc răng rụng”, nhớ nội dung văn bản. + Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi + Hiểu nội dung văn bản: Phong tục khác nhau của các nước về việc trẻ em thay rằng, mong muốn của trẻ em có những chiếc răng đẹp. - Cách tiến hành: Nghe và kể lại câu chuyện Chiếc răng rụng a) Giới thiệu câu chuyện - GV chỉ hình minh hoạ và giới thiệu 4 tranh - HS quan sát. minh hoạ. - 1 HS đọc các tên riêng. - GV viết lên bảng các tên riêng nước ngoài, mời 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc: Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha. - 1 HS đọc yêu cầu BT1 và câu - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và các câu hỏi dưới tranh. hỏi dưới tranh. - HS thực hiện. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi. b) Nghe – kể: Chiếc răng rụng - HS xem video câu chuyện. - GV cho HS xem video (3 lần): giọng kể vui, thong thả. - HS theo dõi, nắm nội dung - GV kể lần 1, dừng lại, yêu cầu cả lớp quan sát chính. tranh, đọc thầm lại các câu hỏi dưới tranh. Sau đó kể tiếp lần 2, lần 3. c) Trả lời câu hỏi - HS theo dõi hình minh họa, trả - GV chỉ hình minh hoạ, nêu từng câu hỏi cho HS lời câu hỏi. trả lời: + Ở Mỹ, các em tin rằng Thần + Ở Mỹ và Pháp, khi thay răng, trẻ em tin rằng Răng sẽ ghé thăm, mang cái Thần Răng cho các em những gì? răng đó đi và đặt dưới gối cho các em mấy đồng tiền. Còn ở Pháp, Thần Răng cũng ghé thăm và cho các em một món đồ chơi nho nhỏ. + Ở Tây Ban Nha, trẻ em bị + Ở Tây Ban Nha, khi thay răng, trẻ em tin rằng rụng răng tin rằng chuột sẽ lấy chuột sẽ cho các em những gì? đi chiếc răng rụng và đặt dưới gối cho các em tiền hoặc một viên đường.
- + Ở Việt Nam, trẻ em để những chiếc răng rụng ở + Trẻ em sẽ ném chiếc răng đâu? Các em nói gì với chuột? rụng lên mái nhà, nếu đó là răng của hàm dưới. Còn nếu chiếc răng rụng là của hàm trên thì ném xuống gầm giường. Vừa ném chiếc răng, các em vừa nói: “Chuột chuột chí chí! Mày lấy + Trẻ em các nước đều ao ước có những chiếc răng tao, tao lấy răng mày.” răng mới như thế nào? + Trẻ em nước nào cũng ao ước có những chiếc răng mới thật - GV cùng HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. chắc, thật đẹp. - Qua bài trên, các em hiểu điều gì? - HS theo dõi. - HS nêu: Mỗi nước có phong tục khác nhau về chiếc răng rụng. Nhưng trẻ em nước nào cũng ao ước có những chiếc răng mới thật chắc, thật đẹp. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết kể đầy đủ một câu chuyện: Chiếc răng rụng. Đồng thời biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 3.1. Thực hành kể chuyện a) Kể chuyện trong nhóm - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. b) Thi kể chuyện trước lớp - HS thi kể chuyện. - Yêu cầu một vài HS tiếp nối nhau dựa vào tranh - HS khác nhận xét. minh hoạ và câu hỏi thi kể lại câu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ, động tác. - HS theo dõi. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to

