Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 7: Thứ Hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tích cực tham gia vào các hoạt động tìm kiếm tài năng để thể hiện năng khiếu của bản thân. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số thư khen và 1 số cuốn vở làm quà tặng khi HS đạt giải. HS: Các tiết mục văn nghệ , các vở kịch thể hiện tài năng nhí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm kiếm tài năng nhí” a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của phong trào Tìm kiếm tài năng nhí và có tinh thần sẵn sàng tham gia. - Định hướng cho HS chuẩn bị các hoạt động đầu tháng 10 với nội dung hướng đến bản thân. b. Cách thức thực hiện: - GV triển khai một số hoạt động của chủ đề - HS chú ý theo dõi, lắng nghe. Khám phá bản thân và phát động phong trào Tìm -HS biểu diễn các tiết mục tài kiếm tài năng nhí bằng cách: năng. - Gv tuyên truyền, nêu ra ý nghĩa của phong trào: - HS còn lại chú ý trật tự, xem, giúp HS tự tin thể hiện bản thân, bộc lộ và phát cổ vũ phần trình bày của các triển tài năng của mình. bạn. - GV Tổ chức cho trình diễn tài năng của các bạn trong lớp ( có thể là hát, múa, kịch, tiểu phẩm, - HS chia sẻ trước lớp những nhảy, ảo thuật,....) kinh nghiệm và lưu ý khi tham - Mời thêm một số HS đã tham gia ở năm học gia cuộc thi. trước chia sẻ trước lớp những kinh nghiệm và lưu - HS nhận xét, bình chọn tiết ý khi tham gia cuộc thi. mục mình yêu thích nhất. - HS tham gia bình chọn tiết mục yêu thích. - HS nhận thư khen và 1 số - Trao phần thưởng cho các tiết mục đoạt giải. cuốn vở làm quà tặng khi đạt
- giải 3, Cũng cố -dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - HS thực hiện yêu cầu. dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo - Lắng nghe chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài đọc 1: NGƯỠNG CỬA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ : nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ... - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. - Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.Tham gia trò chơi, vận dụng. - Biết yêu quý, trân trọng ngôi nhà và gia đình của mình. - Học tập nghiêm túc, chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: video “Cả nhà thương nhau”.
- HS: VBT TV giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau” -HS vận động theo bài hát - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau - HS lắng nghe cách đọc. mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ hành động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui, ; đọc chậm rãi ở cuối câu. - HD chia khổ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến đi men. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui. - HS quan sát
- + Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ... - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc từ khó. tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ: Nơi bố mẹ/ ngày đêm Lúc nào qua/ cũng vội Nơi bạn bè/ chạy tới Thường lúc nào/ cũng vui. // Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay con đường/ xa tắp Vẫn đang chờ/ tôi đi. // - GV nhận xét các nhóm. -HS dựa gợi ý SGK trả lời -Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa, dắt vòng đi men. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. + Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng + Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm cửa? quen thuộc với mỗi người từ khi còn bé, khi mà bà, mẹ còn dắt cho mình tập đi bên ngưỡng cửa. + Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng lên nỗi vất vả của bố mẹ? tất bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh đêm khuya, khi mọi người đã ngủ, mẹ ngồi cặm cụi làm việc ở khổ thơ 4. + Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy + Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện tới/ Thường lúc nào cũng vui”. niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? + Đáp án c: Đường đến tương + Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3
- là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án) lai. +Vì sao em chọn ý c? +Vì:“Con đường xa tắp” là - Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó với tương lai của bạn nhỏ. mỗi người như thế nào?. - 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của - GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người từ mình. tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người. Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây: soi xa tắp thời tấm bé - GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ - HS tự làm -> Chia sẻ với bạn nhóm đôi. - Một vài HS viết trên bảng lớp: - GV gọi HS trình bày. + Từ có nghĩa giống từ “soi” là: chiếu, rọi,... + Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,... + Từ có nghĩa giống từ “thời tấm bé” là: thuở bé, thuở nhỏ, hồi nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu thơ,... - 2-3 HS nhận xét. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời đúng. 2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 - HS làm VBT. - GV yêu cầu HS tự làm vào VBT
- - GV mời HS trình bày. - Một số HS đọc câu của mình trước lớp. - GV chiếu bài của 1 số HS. -HS theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, chốt. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi + Trả lời các câu hỏi. những đâu? + Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 TOÁN: BẢNG CHIA 6 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6. - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.
- 2. Năng lực chung, Phẩm chất: - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CB trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Trả lời + Câu 1: 5 x 6 = ... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả . cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận với bạn về những điều quan sát được từ bức + HS trả lời thảo luận nhóm. tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên Ta có: 6 x 5 = 30; 30 : 6 = 5. mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới Vậy cần 5 khoang mới chở hết chở hết 30 người? số người.
- - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: a) Hình thành bảng chia 6 - GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV - Quan sát. chiếu bảng nhân 6 lên màn hình. - GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi: + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - 6 lấy 1 lần bằng 6. + Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy 1 lần bằng 6. - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Có 1 tấm bìa. + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Vậy 6 chia 6 được mấy? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép - 6 chia 6 bằng 1. nhân, phép chia vừa lập được. - HS đọc. 6 nhân 1 bằng 6. - Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 chia 6 bằng 1. Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong chấm tròn. cả hai bìa? - Phép tính 6 x 2 = 12. + Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao - Có tất cả 2 tấm bìa.
- nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp - 12 chia 6 bằng 2. đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập? 12 chia 6 bằng 2. - Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em thừa số kia. lập tiếp bảng chia 6. - HS tự lập bảng chia 6. b) Học thuộc bảng chia 6 - GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia 6. chia trong bảng chia 6. - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một trong số chia + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia cho 6. 6. - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6? - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, , 10. - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của - HS chơi trò chơi. các phép tính trong Bảng chia 6. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ 3. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. - Cách tiến hành:
- - HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Chia sẻ trước lớp bài làm. - HS chia sẻ trước lớp. 6x2=12 6x7=42 6x9=54 12:6=2 42:6=7 54:6=9 12:2=6 42:7=6 54:9=6 - GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6x2=12 có thể ghi kết quả 12:6 và 12:2. - Khi đã biết 6x2=12 có thể ghi ngay 12:6=2 và 12:2=6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6. + Học thuộc được bảng chia 6. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho - HS tham gia chơi. mây, nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả. + Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ HOA E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- 1. Phát triển các năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ Ôn luyện cách viết các chữ hoa E, E cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: Viết tên riêng: Ê-đê - Viết câu ứng dụng: Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - Hiểu Ê-đê là tên một dân tộc trong 54 dân tộc anh em ở Việt Nam. - Hiểu câu tục ngữ khuyên anh em phải biết thương yêu, đoàn kết với nhau, gia đình có anh em thuận hoà là gia đình hạnh phúc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Biết nêu nhận xét về các nét của chữ hoa E Ê, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng -Biết yêu thương, đoàn kết và có ý thức cư xử tốt với anh chị em trong gia đình. Rèn tính cận thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. -HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Hát: Năm ngón tay ngoan. trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? -E, Ê. - Treo bảng 2 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 2 học sinh nêu lại quy trình viết. (Có thể chiếu video mô tả cách viết chữ) - Học sinh quan sát. Việc 2:Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con:E, Ê. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê. + Hãy nói những điều em biết về anh - Học sinh đọc từ ứng dụng. dân tộc Ê - đê? - Học sinh trả lời: Ê - đê là người dân + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? tộc + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có thiểu số, có trên 270.000 người. chiều cao như thế nào? - 2 chữ: Ê - đê. + Khoảng cách giữa các chữ bằng - Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chừng nào? chữ ê cao 1 li. -Viết bảng con. - Bằng 1 con chữ o. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Ê - đê. => GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận. - HS đọc câu ứng dụng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao - Cho HS luyện viết bảng con tiếng 1 li.... “Em”. GV hướng dẫn HS cách nối nét giữa chữ hoa với chữ thường và giữa - Học sinh viết bảng: Em. các chữ thường với nhau. 3. HĐ thực hành viết trong vở.
- *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở luyện viết 3 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ E cỡ nhỏ. + 2 dòng Ê - đê cỡ nhỏ. + 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các - Lắng nghe và thực hiện. dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện theo bài học. Tập viết chữ nghiêng ở lớp ( hoặc ở nhà). - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________ Tự nhiên- Xã hội
- CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Biết bày tỏ được tình cảm mong ước của bản thân đối với nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Video bài hát “Em yêu trường em” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những + Trả lời: bạn thân, cô giáo ai? + Trả lời: Trong muôn vàn yêu + Tác giả bài hát đã viết bạn nhỏ cặp sách thương. đến trường như thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:
- - Mục tiêu: + Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. + Chọn được một trong số các nội dung để tìm nguyên nhân truyền thống nhà trường. + Đặt được câu hỏi để tìm về nội dung đã chọn và lập kế hoạch để thu thập thông tin trả lời cho các câu hỏi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Đề xuất nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. (làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu yêu cầu. Sau - HS hoành thành bài trong nhóm đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Đại diện nhóm thu thập kết quả từ các thành viên các ý kiến, đề xuất nội dung để tìm hiểu truyền trống - GV mời các HS khác nhận xét. nhà trường: - GV nhận xét chung, tuyên dương các đề - Đại diện nhóm trình bày xuất của HS. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Lựa chọn nội dung và lập kế hoạch tìm hiểu truyền thống nhà trường. (làm việc nhóm ) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV YC các nhóm cùng thảo luận để lựa chọn một trong các nội dung đã được đề xuất để tìm hiểu truyền thống nhà trường. - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện, các nhóm truyền thống khác nhau: - GV hướng dẫn các nhóm các đặt các câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hỏi như: hành thảo luận lựa chọn nội dung: + Chọn một nội dung để tìm hiểu về truyền thống trường em: Lịch sử nhà trường
- - Đại diện các nhóm trình bày: Các câu hỏi như: - Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm điền thông tin vào phiếu. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên - Đại diện các nhóm nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thu thập thông tin về những nội dung được phân công. + Ghi chép lại những thông tin đã sưu tầm được. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hiện các việc làm để thu thập các thông tin về truyền thống nhà trường.(Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV HD hs thu thập thông tin theo mẫu theo nhóm 2. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành tìm hiểu thu thập thông tin. - HD học sinh những lưu ý khi đi thu thập - HS lắng nghe. thông tin. - Báo cáo thu thập vào tiết 2. - Lắng nghe. 4. Vận dụng.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị thu thập thông - HS lắng nghe. tin để báo cáo vào giờ học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ BUỔI CHIỀU: TOÁN BẢNG CHIA 6 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết chia trong phạm vi bảng chia 6. - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 6. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung, phẩm chất. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. -Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CB Trò chơi “Ô cửa bí mật”. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Củng cố bảng chia 6 - Cách tiến hành: - Trò chơi: Giáo viên tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành: - Mục tiêu: + Biết chia trong phạm vi Bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. Số ? (Làm việc cá nhân) - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời. SBC 1 3 2 1 1 4 4 3 5 2 0 4 8 6 5 2 6 4 SC 6 6 3 6 4 5 6 6 6 - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá Thươ 2 5 8 3 4 9 7 6 9 nhân. ng - Thực hiện các phép chia, tìm kết quả rồi - HS làm bài cá nhân và trả lời cá nhân. chỉ ra các thương tươg ứng trong ô ? - GV cho HS đổi vở, chữ bài và yêu cầu HS nói cho cả lớp nghe về cách làm. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS đổi vở chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Số ? (Làm việc nhóm thảo luận). - HS nhận xét. - HS lắng nghe.
- - HS quan sát tranh và nêu yêu cầu của bài toán trong SGK. - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, đọc bài toán trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập a). a) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài tập. + Có 18 quả dâu tây, chia đều cho 6 bạn. - HS nêu kết quả của phép chia và câu trả Mỗi bạn được 3 quả dâu tây. Ta có phép lời của bài toán. chia 18:6=3. - HS lắng nghe và làm bài tập. b) GV yêu cầu HS làm tương tự như câu a). Chú ý cho HS đây là bài toán liên + Có 18 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 quan đến phép chia theo nhóm. quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho 3 bạn. - HS làm bài tập và nêu kết quả. Ta có phép chia 18:6=3 - HS nhận xét. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. Chuyển HĐ Bài 4. (Làm việc cá nhân+nhóm 2) Anh Hưng nuôi 48 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi anh Hưng có bao nhiêu chuồng chim bồ câu? - 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết Anh Hưng nuôi 48 con chim, mỗi chuồng có 6 con. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi anh Hưng có bao nhiêu chuồng chim bồ câu. - Bài toán hỏi gì? - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia sẻ kết - GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu quả trước lớp. và thảo luận cặp đôi chia sẻ trước lớp. Bài giải Anh Hưng có số chuồng chim bồ câu là: 48 : 6 = 8 (chuồng chim bồ câu)
- Đáp số: 8 chuồng chim bồ câu. - HS chia sẻ trước lớp, lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét - HS lắng nghe. lẫn nhau. - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - GV nhận xét, chuyển HĐ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ô cửa bí mật” cho - HS tham gia chơi. HS. - GV đưa ra bài tập có sử dụng bảng chia - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, 6. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN: ĐỌC TO NGHE CHUNG:KHI BỊ CHẢY MÁU CAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Học sinh hiểu và biết: Nguyên nhân gây ra chảy máu cam. - HS có kĩ năng xử lí khi bị chảy máu cam. 2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:

