Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 56 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 8 Thứ Hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Toán Bảng chia 8 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8. - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 8. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi A -li –ba- ba để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại bảng nhân 8 + VD: 8 x 4 = 32. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép 32 : 4 = 8; 32: 8 = 4.
  2. tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn - HS lắng nghe. bất kì nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có Kết nối bài học. QST trong SGK thảo thể chia thành mấy đội? luận nhóm đôi và nói về những điều + 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp quan sát được từ bức tranh như vậy - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Cách tiến hành: Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn kết quả của từng phép chia trong để tìm ra kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 8 Bảng chia 8 ở sách giáo khoa. Việc 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 8. ( nhóm 4) - Giáo viên định hướng cho học - Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8. sinh. - HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn. +8 lấy 1 lần bằng mấy?Viết 8x1= 8. - 8 lấy 1 bằng 8. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì - Được 1 nhóm. được mấy nhóm? - Nêu 8 chia 8 được 1; Viết, 8 : 8 = 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm - Học sinh lấy 2 tấm nữa. nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - 8 lấy 2 lần bằng 16. Viết, 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. được mấy nhóm? Nêu16 chia 8 được 2.Viết, 16 : 8 = 2 - Nhiều học sinh đọc.
  3. - Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8. - Học sinh tự lập phép tính còn lại. - Đọc đồng thanh bảng chia 8. Việc 3: HTL bảng chia 8: + Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. + Nhận xét kết quả? - Lần lượt từ 1-10. - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8. - Thi HTL bảng chia 8. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân. - GV nhận xét tuyên dương. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” Ôn lại bảng nhân 8 + HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). * Cách tiến hành: Bài 1 Tính nhẩm Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả: 24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 - Giáo viên nhận xét chung, đánh 16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8 giá. 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  4. - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài. - Giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. vào phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 4: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài đọc 3: Quạt cho bà ngủ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. +Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: chích choè, vẫy, quạt, (MT, MN). Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, lim dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà.). + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. 2. Năng lực chung.
  5. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý ông bà. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: biết trách nhiệm của bản thân với ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu thương của cháu dành cho bà + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối + HS trả lời theo suy nghĩ của với ong bà? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, làm dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi
  6. với bà.). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ như SGK) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Ơi chích chòe ơi/ - 2-3 HS đọc câu. Chim đừng hót nữa/ Bà em ốm rồi/ Lặng cho bà ngủ.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. Chơi trò chơi Phỏng vấn + Câu 1: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, chích chòe đừng hót? bạn muốn giữ yên lặng cho bà + Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu ngủ thơ nào cho em biết điều đó? + Bạn nhỏ quạt cho bà của mình ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ /
  7. Vẫy quạt thật đều” cho biết điều + Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh đó? trong nhà, ngoài vườn. + Đó là các từ ngữ: ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im, hoa cam hoa bưởi chín lặng trong + Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán vườn biết như vậy? +Bà mơ thấy cháu đang quạt, đưa hương thơm vào nhà. HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau, theo suy đoán của các em. VD: Vì trong giấc ngủ, bà ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế trong vườn. / Vì trước khi bà ngủ, cháu đã ngồi quạt cho bà nên bà mơ thấy cháu vẫn ngồi quạt bên cạnh. / Vì bà cảm nhận - GV mời HS nêu nội dung bài. được lòng hiếu thảo của cháu. / - GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo Vì bà yêu của bạn nhỏ đổi với bà. cháu. (...) - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon - HS làm cá nhân giấc. - HS trình bày: - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - Cả lớp nhận xét.
  8. - GV mời HS nói trước lớp - HS trả lời và phân tích câu vừa - GV nhận xét tuyên dương. viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu 2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? câu Ai làm gì? - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét tuyên dương, kết luận: Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động của người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng được nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt - HS học thuộc từng khổ thơ, bài động. thơ 3. Học thuộc lòng bài thơ - Thi đọc trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ - Cho HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video, tranh ảnh, kể chuyện - HS quan sát, lắng nghe. về những việc làm chăm sóc người thân trong gia đình + GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình + HS nói trước lớp cảm, sự quan tâm của em đối với người thân trong gia đình? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .....................................................................................................................................
  9. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------- Thứ Ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt Bài viết 3: Nghe – Viết: Trong đêm bé ngủ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. +Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bảng chữ cái 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: biết trách nhiệm của bản thân với các em nhỏ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý em bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  10. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 1: Từ chỉ hoạt động trong sau: Bà mệt, bé quạt cho bà. câu: quạt + Câu 2: Nói một câu về một việc em đã làm để + Câu 2: Mẹ mệt, em nấu cháo chăm sóc người thân cho mẹ. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Trong - HS lắng nghe. đêm bé ngủ. - Y/C cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ - HS đọc thầm bài thơ; tìm và các em dễ viết sai chính tả. luyện viết các chữ dễ viết sai: VD: ngoài bãi, khuya - GV hướng dẫn cách trình bày: Tên bài thơ, chữ - HS lắng nghe. đầu mỗi dòng thơ viết hoa; mỗi dòng thơ lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - HS viết bài b) Viết bài - GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng / 2 dòng thơ. Mỗi dòng / 2 dòng thơ (cụm từ) đọc 3
  11. lần. - HS tự sửa lỗi. c) Sửa bài - Nhận xét bài bạn HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chiếu 5 – 7 bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, - HS quan sát bảng chữ và điền chữ viết, cách trình bày. chữ hoặc tên chữ để hoàn thành 2.2. HĐ 2: Ôn tập bảng chữ cái (BT 2) bảng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bảng chữ và Số thứ Chữ Tên chữ tên chữ, nêu YC: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở tự Luyện viết 11 chữ và tên chữ. 1 q quy 2 r e-rờ 3 s ét-sì 4 t tê 5 th tê hát 6 tr tê e-rờ 7 u u 8 ư ư - GV thực hiện giống BT hoàn chỉnh bảng chữ và 9 v vê tên chữ như hướng dẫn ở các tuần trước. 10 x ích-xì 11 y i-dài - Cho cả lớp đọc thuộc 11 chữ trong bảng - HS đọc bảng chữ. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập lựa chọn BT 3a: Chọn chữ r, d hay gi? - 1 HS đọc YC của BT và các dòng thơ. - HS đọc yc và các dòng thơ - Cả lớp làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - HS lần lượt lên điền r/d/gi vào - GV ghim bảng phụ viết sẵn nội dung BT; mời để hoàn chỉnh bài thơ HS điền vào chỗ chấm - GV chốt đáp án: dát, giọt, ru, gió, ru. - Cả lớp đọc lại bài thơ - Cả lớp đọc lại bài thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng.
  12. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. + Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 5 bạn tham - HS cử đại diện tham gia trò gia trò chơi tiếp sức chơi: + GV nêu yêu cầu: Viết tên các con vật, đồ vật Dù, dao, dép, dây, dê, dế... bắt đầu bằng chữ d - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 7: Thực hành khảo sát về sự an toàn của trường học (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực quanh nhà trường. - Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu.
  13. - Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. - Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát. học: + GV nêu câu hỏi: + Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào trong buổi học? + Trả lời: giờ ra chơi. + Những cảnh nào được chụp? + Trả lời: sân trường, lớp học,
  14. - GV Nhận xét, tuyên dương. cổng trường..... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được khu vực, và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường + Xây dựng phiếu khảo sát. + Phân công nhiệm vụ khảo sát cho mỗi thành viên trong nhóm. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Lựa chọn khu vực và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường học. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Mời HS quan sát tranh. - Cả lớp quan sát tranh. - YC các nhóm thảo luận để lựa chọn khu vựa - HS thảo luận nhóm. khảo sát. - Mời nhóm trưởng điều khiển các bạn lựa chọn đối tượng để khảo sát. - Các thành viên nghe theo điểu - GV gợi ý lựa chọn đối tượng: khiển của nhóm trưởng. - Lựa chọn đối tượng. - Mời các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết
  15. quả. - Mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Hoạt động 2. Lập kế hoạch khảo sát. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xây dựng phiếu khảo sát. - Nhóm xây dựng phiếu kkhaor sát theo gợi ý của GV. - YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành - Trưởng nhóm phân công viên trong nhóm. nhiệm vụ cho các thành viên. + Bạn A: khảo sát bề mặt trường. + Bạn B: khảo sát các phòng học. + Bạn C:..... 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Quan sát thực trạng của các đối tượng trong khuôn viên hoặc xung quanh trường đã được phân công khảo sát. + Ghi chép lại những gì đã quan sát được. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành đi khảo sát. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao - 1 HS đọc yêu cầu bài.
  16. đổi nhiệm vụ phân công dựa trên kế hoạch khảo - Học sinh chia nhóm 2, trao đổi sát của mỗi nhóm. về nhiệm vụ được phân công, tiến hành đi khảo sát. - GV lưu ý HS khi đi khảo sát: + Mang theo phiếu khảo sát. - HS lắng nghe và thực hiện. + Mang theo giấy bút. + Chú ý an toàn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh tiến hành khảo sát để chuẩn bị báo cáo ở tiết học sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tự học Em vui học toán
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu cho HS cách đọc, viết, so sánh các số từ 1 đến 1000. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, 3 chữ số. - Giúp HS ôn tập về thứ tự các số ,số có 1,2,3 chữ số, số liền trước ,số liền sau của một số. - Giáo dục học sinh chăm học toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ bài làm cùng bạn trong nhóm và trước lớp 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ nhau trong khi làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi ; làm tốt các bài tập . - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: vở ghi, đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức - HS chơi. + Đếm số tròn trăm có ba chữ số. VD: HS A đếm số 100, HS B đếm + Đếm số tròn chục từ 120 đến 200. 200, HS C .. + Đếm số tự nhiên liên tiếp từ 345 đến 360. Chốt: Đặc điểm số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở tận cùng, số tròn chục có 1 chữ số 0 ở tận cùng, số tự nhiên liên tiếp cách đều nhau 1 đơn vị. 2.Luyện tập Bài 1: Đọc các số sau - HS nêu yêu cầu của bài. 45; 25; 106; 230; 357; 564; 246 - Nêu cách đọc các số . - Đọc nối tiếp trước lớp. - GV lưu ý với HS cách đọc một số trường
  18. hợp đặc biệt: + Chữ số 5 đứng ở hàng trăm, chục đọc là "năm". Chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị đọc là “lăm” + Chữ số 4 có hai cách đọc: bốn hoặc tư. Chốt: Đọc theo hàng, từ trái sang phải bắt đầu từ hàng cao nhất. Bài 2: Viết các số sau - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu mỗi HS tự nghĩ một số có 3 - Cả lớp viết số bạn vừa nêu. chữ số, yêu cầu khoảng 10 HS đọc số đó trước lớp. - GV và HS cùng HS nhận xét, chốt cách viết số có bốn chữ số. Chốt: Viết theo hàng từ trái sang phải bắt đầu từ hàng cao nhất, mỗi hàng ứng với 1 chữ số. Bài 3: >, <, = ? (BP) a. 1370 ... 1349 b. 295 cm ... 3m - HS đọc bài, nêu yêu cầu. 98... 785 1 giờ .... 59 phút - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên chữa 706 ... 700 + 6 6m 25cm ... 625cm 3 phần. KKHS làm nhanh làm thêm : - NX, HS giải thích cách làm. c. 2m + 3 dm ... 254 dm - GVNX, đánh giá. Chốt : Khi thực hiện điền dấu trước hết phải tính hoặc chuyển đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh. Bài 4 : Viết các số sau theo thứ tự nhỏ - HS đọc bài, nêu yc. dần. 256; 506; 652; 260; 562; 625. - HS làm bài cá nhân, HS lên chữa - YC hs làm bài. bài. - GVNX, đánh giá. - NX, HS giải thích cách làm. - Muốn xếp được các số theo thứ tự ta làm - HS trả lời. ntn?
  19. - GV chốt : Muốn xếp được các số theo thứ tự trước hết ta phải so sánh các số với nhau rồi xếp. 3. Vận dụng Bài 5: (BP) : Viết số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau; số bé nhất có 3 chữ số khác - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. nhau từ bốn chữ số sau: 8,5,2,1 - HS chữa bài. - GVNX, đánh giá. - NX, giải thích cách làm. Chốt cách làm : Muốn viết được số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số cho trước ta chọn chữ số ở hàng lớn nhất là chữ số lớn nhất, chữ số hàng thứ hai là chữ số lớn thứ hai IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________________ Luyện Toán Luyện tập về phép chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nắm vững cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) và vận dụng giải toán giải toán có sử dụng phép nhân. - Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhân thành thạo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS hỏi đáp nhau trước lớp bạn” để hỏi đáp nhau về các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Tổ chức nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét - GV kết hợp giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 9 x 3 = 8 x 7 = 27 :3 = 56:7 = 27:9 = 56:8 = - Cho HS nêu yêu cầu bài - 1, 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - HS làm việc cá nhân vào vở, 3 HS lên bảng làm - Tổ chức chữa, nhận xét - Lớp chữa bài, nhận xét Chốt: Củng cố về mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2: Mỗi đĩa xếp 3 quả cam. Hỏi có 27 quả cam xếp được mấy đĩa như thế? - Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài, chữa bài. Tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận 3 quả : 1 đĩa xét 27 quả :....đĩa? Bài làm - Chốt về cách giải bài toán tìm số nhóm Có số đĩa cam là: bằng nhau. 27:3= 9(đĩa) Đáp số: 9 đĩa cam Bài 3: Có 32 con thỏ , nhốt đều vào 4 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt thỏ? - Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.