Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 8 Thứ Hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÔN TRỌNG SỞ THÍCH CÁ NHÂN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự làm được một món đồ thủ công. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: sản phẩm thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động phong trào” Tôn trọng sở thích cá nhân” (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ những sở thích của - HS theo dõi mình thông qua sản phẩm các em. + Thông qua những sản phẩm đó em cảm thấy -HS chia sẻ những sản phẩm thủ như thế nào khi thực hành? => 1 số HS trả lời. công mà tự tay mình làm. - GV nhận xét hoạt động. -HS trả lời: vui, thích, hứng thú, - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời năng khéo tay hay làm. - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi. - HS lên tham gia.
- - GV cho một số HS lên tham gia. -HS nêu cảm xúc + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất sau -HS lắng nghe hoạt động này? - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen - HS thực hiện yêu cầu. thưởng. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV.Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Tiếng Việt BÀI 4: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Bài đọc 3: Quạt cho bà ngủ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. +Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: chích choè, vẫy, quạt, (MT, MN). Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, lim dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà.). + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa cho bài đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu thương của cháu dành cho bà + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối + HS trả lời theo suy nghĩ của với ong bà? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, làm dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà.). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ như SGK) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Ơi chích chòe ơi/ - 2-3 HS đọc câu. Chim đừng hót nữa/ Bà em ốm rồi/ Lặng cho bà ngủ.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, bạn chích chòe đừng hót? muốn giữ yên lặng cho bà ngủ + Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu + Bạn nhỏ quạt cho bà của mình thơ nào cho em biết điều đó? ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ / Vẫy quạt thật đều” cho biết điều đó? + Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh + Đó là các từ ngữ: ngấn nắng thiu trong nhà, ngoài vườn. thiu, cốc chén nằm im, hoa cam hoa bưởi chín lặng trong vườn +Bà mơ thấy cháu đang quạt, + Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán biết đưa hương thơm vào nhà. như vậy? HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau, theo suy đoán của các em. VD: Vì trong giấc ngủ, bà ngửi
- thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế trong vườn. / Vì trước khi bà ngủ, cháu đã ngồi quạt cho bà nên bà mơ thấy cháu vẫn ngồi quạt bên cạnh. / Vì bà cảm nhận được lòng hiếu thảo của cháu. / Vì bà yêu - GV mời HS nêu nội dung bài. cháu. (...) - GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo của bạn nhỏ đổi với bà. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon giấc. - HS làm cá nhân - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS trình bày: - GV mời HS nói trước lớp - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời và phân tích câu vừa 2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu - GV nêu yêu cầu câu Ai làm gì? - GV nhận xét tuyên dương, kết luận: Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động của người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng được nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt động. 3. Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc từng khổ thơ, bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ thơ - Thi đọc trước lớp - Cho HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video, tranh ảnh, kể chuyện - HS quan sát, lắng nghe. về những việc làm chăm sóc người thân trong gia đình + GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình cảm, + HS nói trước lớp sự quan tâm của em đối với người thân trong gia đình? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------- Thứ Ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Toán Bảng chia 8 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8. - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn trong bộ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại bảng nhân 8 + VD: 8 x 4 = 32. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép 32 : 4 = 8; 32: 8 = 4. tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất - HS lắng nghe. kì nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có thể Kết nối bài học. QST trong SGK thảo chia thành mấy đội? luận nhóm đôi và nói về những điều + 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp quan sát được từ bức tranh như vậy - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Cách tiến hành: Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn kết quả của từng phép chia trong để tìm ra kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 8 Bảng chia 8 ở sách giáo khoa. Việc 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 8. ( nhóm 4) - Giáo viên định hướng cho học sinh. - Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8 - HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. chấm tròn. - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- +8 lấy 1 lần bằng mấy?Viết 8x1= 8. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các - 8 lấy 1 bằng 8. nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Được 1 nhóm. - Nêu 8 chia 8 được 1; Viết, 8 : 8 = 1 - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa, - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). mỗi tấm có 8 chấm tròn. - Học sinh lấy 2 tấm nữa. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? Viết, 8 x 2 = 16 - 8 lấy 2 lần bằng 16. + Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm được mấy nhóm? có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. Nêu16 chia 8 được 2.Viết, 16 : 8 = 2 - Yêu cầu học sinh nêu công thức - Nhiều học sinh đọc. nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8. - Học sinh tự lập phép tính còn lại. Việc 3: HTL bảng chia 8: - Đọc đồng thanh bảng chia 8. + Nhận xét gì về số bị chia? + Nhận xét kết quả? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. - Tổ chức cho học sinh học thuộc - Lần lượt từ 1-10. bảng chia 8. - Thi HTL bảng chia 8. - GV nhận xét tuyên dương. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân. Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. Ôn lại bảng nhân 8 + HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). * Cách tiến hành:
- Bài 1 Tính nhẩm Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết nối tiếp nhau nêu kết quả. quả: 24 : 8 = 3 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 - Giáo viên nhận xét chung, đánh 16 : 8 = 2 8 : 8 = 1 64 : 8 = 8 giá. 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 48 : 8 = 6 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài. - Giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. vào phiếu học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------ Tiếng Việt Bài viết 3: Nghe – Viết: Trong đêm bé ngủ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ.
- +Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bảng chữ cái 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu gia đình qua các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu sau: + Câu 1: Từ chỉ hoạt động trong Bà mệt, bé quạt cho bà. câu: quạt + Câu 2: Nói một câu về một việc em đã làm để + Câu 2: Mẹ mệt, em nấu cháo chăm sóc người thân cho mẹ. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11
- chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Trong đêm - HS lắng nghe. bé ngủ. - Y/C cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ - HS đọc thầm bài thơ; tìm và các em dễ viết sai chính tả. luyện viết các chữ dễ viết sai: VD: ngoài bãi, khuya - GV hướng dẫn cách trình bày: Tên bài thơ, chữ - HS lắng nghe. đầu mỗi dòng thơ viết hoa; mỗi dòng thơ lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - HS viết bài b) Viết bài - GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng / 2 dòng thơ. Mỗi dòng / 2 dòng thơ (cụm từ) đọc 3 lần. - HS tự sửa lỗi. c) Sửa bài - Nhận xét bài bạn HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chiếu 5 – 7 bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ - HS quan sát bảng chữ và điền viết, cách trình bày. chữ hoặc tên chữ để hoàn thành 2.2. HĐ 2: Ôn tập bảng chữ cái (BT 2) bảng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bảng chữ và Số thứ Chữ Tên chữ tên chữ, nêu YC: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở tự Luyện viết 11 chữ và tên chữ. 1 q quy 2 r e-rờ 3 s ét-sì 4 t tê 5 th tê hát 6 tr tê e-rờ
- 7 u u 8 ư ư 9 v vê 10 x ích-xì 11 y i-dài - HS đọc bảng chữ. - GV thực hiện giống BT hoàn chỉnh bảng chữ và tên chữ như hướng dẫn ở các tuần trước. - HS đọc yc và các dòng thơ - Cả lớp làm vào vở - Cho cả lớp đọc thuộc 11 chữ trong bảng - HS lần lượt lên điền r/d/gi vào 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập lựa chọn để hoàn chỉnh bài thơ BT 3a: Chọn chữ r, d hay gi? - 1 HS đọc YC của BT và các dòng thơ. - Cả lớp đọc lại bài thơ - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - GV ghim bảng phụ viết sẵn nội dung BT; mời HS điền vào chỗ chấm - GV chốt đáp án: dát, giọt, ru, gió, ru. - Cả lớp đọc lại bài thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 5 bạn tham gia trò chơi tiếp sức - HS cử đại diện tham gia trò + GV nêu yêu cầu: Viết tên các con vật, đồ vật bắt chơi: đầu bằng chữ d Dù, dao, dép, dây, dê, dế...
- - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Cả lớp nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Tự nhiên- Xã hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 7: Thực hành khảo sát về sự an toàn của trường học (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực quanh nhà trường. - Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu. - Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. - Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh về trường học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát. học: + GV nêu câu hỏi: + Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào trong buổi học? + Trả lời: giờ ra chơi. + Những cảnh nào được chụp? + Trả lời: sân trường, lớp học, - GV Nhận xét, tuyên dương. cổng trường..... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được khu vực, và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường + Xây dựng phiếu khảo sát. + Phân công nhiệm vụ khảo sát cho mỗi thành viên trong nhóm. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Lựa chọn khu vực và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường học. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Mời HS quan sát tranh. - Cả lớp quan sát tranh.
- - YC các nhóm thảo luận để lựa chọn khu vựa khảo - HS thảo luận nhóm. sát. - Mời nhóm trưởng điều khiển các bạn lựa chọn đối tượng để khảo sát. - Các thành viên nghe theo điểu - GV gợi ý lựa chọn đối tượng: khiển của nhóm trưởng. - Lựa chọn đối tượng. - Mời các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Hoạt động 2. Lập kế hoạch khảo sát. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xây dựng phiếu khảo sát. - Nhóm xây dựng phiếu kkhaor sát theo gợi ý của GV. - YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành - Trưởng nhóm phân công nhiệm viên trong nhóm. vụ cho các thành viên. + Bạn A: khảo sát bề mặt trường. + Bạn B: khảo sát các phòng học. + Bạn C:..... 3. Luyện tập: - Mục tiêu:
- + Quan sát thực trạng của các đối tượng trong khuôn viên hoặc xung quanh trường đã được phân công khảo sát. + Ghi chép lại những gì đã quan sát được. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành đi khảo sát. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi - 1 HS đọc yêu cầu bài. nhiệm vụ phân công dựa trên kế hoạch khảo sát của - Học sinh chia nhóm 2, trao đổi mỗi nhóm. về nhiệm vụ được phân công, tiến hành đi khảo sát. - GV lưu ý HS khi đi khảo sát: + Mang theo phiếu khảo sát. - HS lắng nghe và thực hiện. + Mang theo giấy bút. + Chú ý an toàn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh tiến hành khảo sát để chuẩn bị báo cáo ở tiết học sau. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán Bảng chia 8 (Tiết2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gần với thực tiễn. 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng dạy Toán10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.( - HS tham gia trò chơi truyền điện) + Ôn lại Bảng chia 8 + Cá nhân: 1- 2 HS + HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong - HS lắng nghe. bảng chia 8 rồi mời bạn bất kì nêu kết quả của phép tình tiếp theo mà bạn mới đọc nêu. - HS - GV Nhận xét, tuyên dương.
- – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài – Ghi tên bài lên bảng. Bảng chia 8 (tiếp theo) 2. HĐ Luyện tập – thực hành: - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8, vận dụng để tính nhẩm và giải toán. - Cách tiến hành: Bài 2: Tính (Cá nhân – cặp đôi) - Yêu cầu Hs trao đổi bài rồi làm bài vào vở. Gv gợi mở cách lamg bằng cách dựa vào Vd: 8 x 4 = 32 phép nhân 8 để tìm kết quả của các phép vậy 32: 8 = 4 và 32 : 4 = 8 chia. - Nhóm đôi báo cáo kết quả 6 – 7 nhóm. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao - GV nhận xét nhanh kết quả làm bài của đổi bài với bạn rồi báo cáo kết quả trước học sinh. lớp: - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả 8 x 4 = 32 8 x 7 = 32 8 x 6= 48 trước lớp. 32 : 8 = 4 56 : 8 = 7 48 : 8 = 6 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá. 32 : 4 =8 56 : 7 =8 48 : 6 =8 Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài. Gv gợi mở: áp dụng quy tắc “ giảm một số Số đã cho 16 64 72 80 đi một số lần” để thực hành tính và làm bài. Giảm số đã cho đi 8 lần Bài 4: (Cặp đôi – lớp) Gọi Hs nêu yêu cầu của bài. Quan sát bức tranh- tìm hiểu đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Rổ xoài có 24 quả được xếp vào 3 đĩa. - Mỗi đĩa có 8 quả xoài. - HS thảo luận nhóm đôi nêu lên phép tính. HS ghi phép tính và trình bày trước lớp. Thành lập phép chia tương ứng 24 : 8 = 3 hoặc 24 : 3 = 8 HS nhận xét – tuyên dương bạn. Gv kết luận: Thành lập phép chia tương ứng 24 : 8 = 3 hoặc 24 : 3 = 8. Gv củng cố lại phép chia trong thực tiễn. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào +Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. phiếu học tập nhóm. - Nói cho bạn nghe về bài toán cho biết - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn gì? (Để lau các cửa kính của một tòa nhà nhau. người ta phải làm trong 40 giờ mới - Để lau các cửa kính của một tòa nhà người xong. Nếu thay bằng một rô - bốt lau cửa ta phải làm trong 40 giờ mới xong. Nếu thay kính thì thời gian giảm đi 8 lần.) bằng một rô - bốt lau cửa kính thì thời gian và bài toán yêu cầu ta đi tìm gì?(rô - bốt giảm đi 8 lần. Hỏi rô - bốt hoàn thành việc hoàn thành việc lau cửa kính trong bao lau cửa kính trong bao nhiêu giờ ? nhiêu giờ ?) - Lựa chọn lời giải và phép tính để giải bài toán. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải: Rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong số giờ là: 40 : 8 = 5 (giờ) - GV Nhận xét, tuyên dương.? Qua bài em Đáp số: 5 giờ. biết thêm được điều gì? ? Tìm hiểu thêm các tình huống thực tế liên quan đến phép chia trong Bảng chia 8 để - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm tireetd sau chia sẻ với bạn. các tình huống thực tế trong cuộc sống IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC CÁ NHÂN Địa điểm: Thư viện
- Hình thức: Đọc cá nhân Hoạt động mở rộng: Vẽ và viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. - Góp phần xây dựng thói quen đọc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị sách theo trình độ đọc của lớp III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện. 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cá nhân. Trước khi đọc Cả lớp 3. Nhắc HS cách lật sách đúng: + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào không? + Gọi HS lên làm mẫu 4. Cho HS lên chọn sách: + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách. + Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1. Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng. Sau khi đọc Cả lớp 1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc. 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu một cách trật tự 3. Mời 3 - 4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã đọc - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc không ? Tại sao? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại sao ? -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ?

