Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 1 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (chia sẻ với bạn trong nhóm, trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số. * HS làm BT1, BT2, BT3 (a viết được 2 số: b dòng 1). + Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Chơi trò chơi "Chuyền điện" Tổng kết trò chơi + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số - Dẫn vào bài mới tròn chục từ 90 đến 10. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. - Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 1
- 000; 41 000 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Cá nhân – Lớp Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo - HS phân tích mẫu. mẫu) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Nhóm 2 – Lớp Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: nào? Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi - Ghi nhớ nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm, ... 2
- - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm). - Nêu bài học cho bản thân từ nhân vật Dế Mèn và bạn nhỏ trong bài thơ. - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Cán sự lớp điều khiển lớp hát bài - GV nhận xét, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... 3
- - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT lời điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy cảnh như thế nào? chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò =>Nội dung đoạn 1? + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá rất yếu ớt? yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi cảm đối với chị Nhà Trò. gặp chị Nhà Trò? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của => Đoạn 2 nói lên điều gì? chị Nhà Trò + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Thấy tình cảnh đáng thương của + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta Nhà Trò khi bị Nhện ức hiếp. thấy được điều gì? + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe + Trước tình cảnh đáng thương của càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế Mèn là người như thế nào? * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm * Nêu nội dung bài lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực 4
- kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - GV tổng kết, nêu nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - HS nêu bài học của mình (phải dũng - Qua bài đọc giúp các em học được cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực điều gì từ nhân vật Dế Mèn? người yếu,...) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 5
- 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước + Đoạn văn kể về điều gì? lớp + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết đáng thương của Nhà Trò. sai? - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn - GV đọc từ khó chùn,... - Hs viết bảng con từ khó. + Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS - HS nghe - viết bài vào vở đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực 6
- - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí - Rèn kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 7
- - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: TBVN cho lớp hát, vận động tại GV giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới chỗ 2.Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân – Lớp nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân - HS lắng nghe 8
- thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học Nhóm 2 – Lớp và cách thức học tập - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - người, đất nước VN Địa lí + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu làm gì? thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - VN tiếp tục tìm hiểu về nội dung, (1p) chương trình môn học. - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa lí ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. . TỰ HỌC EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học sinh trải nghiệm các hoạt động - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. - Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. - Phát triển các NL toán học. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các nội dung . - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9
- 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi;Bài hát. 2. Học sinh: Bút màu, giấy vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 1-3 phút Mục tiêu:Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu Tổ1: Đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 - Nhận xét và ngược lại + Yêu cầu Tổ 2: Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10000 và ngược lại + Yêu cầu Tổ 3: thêm 10000 từ 10000 đến 100000 GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động trải nghiệm,luyện tập:20 - 22 phút - Mục tiêu + Ôn tập, củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 100000. - Cách tiến hành. Hoạt động 1. HS tự hoàn thành các bài tập HS tự hoàn thành các bài tập, ghi - cầu HS tự hoàn thành các bài tập, ghi nhớ các nhớ các kiến thức của các môn kiến thức của các môn học buổi sáng. học buổi sáng. - GV theo dõi và hướng dẫn, giúp đỡ một số học sinh và giải đáp các thắc mắc. Hoạt động 2. Trò chơi : Điền số thích hợp - GV yêu cầu HS thực hiện theo -HS thực hiện theo nhóm: Vẽ các nhóm: Vẽ các vòng tròn rồi viết số, phép vòng tròn rồi viết số, phép cộng, cộng, phép trừ phép nhân, phép chia thích phép trừ phép nhân, phép chia hợp với mỗi tình huống. thích hợp với mỗi tình huống. - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. 3. Hoạt động vận dụng: 7-8 phút - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực Một số cặp hs đố nhau về bài tiễn. toán liên quan đến các phép tính - Cách tiến hành. đã học. - GV tổ chức cho học sinh chia sẻ Nêu cảm xúc sau giờ học. - Nói về hoạt động thích nhất trong -HS nói cảm xúc sau giờ học. giờ học. -HS nói về hoạt động thích nhất - Nói về hoạt động bản thân còn lúng trong giờ học. túng, nếu làm lại sẽ làm gì. -HS nói về hoạt động còn lúng 10
- túng, nếu làm lại sẽ làm gì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................................................................................... _____________________________ Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. - Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi: Sắp thứ tự - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS chơi theo tổ các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận từ bé đén lớn (lớn đến bé) - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. 2. Hoạt động thực hành (28p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 11
- đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm - HS làm bài cá nhân vào vở Bài 2a (HSNK làm cả bài): Cá nhân- Lớp - Chia sẻ kết quả - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong *Đáp án: vở của HS 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Hs đọc đề bài. Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả Cá nhân- Cả lớp VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số - HS nêu yêu cầu Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự - HS làm cá nhân vào vở Tự học và Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn báo cáo kết quả thành sớm): - GV kiểm tra riêng từng HS - Nắm lại kiến thức của tiết học 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - VN lập bảng thống kê về số sách em (1p) có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 12
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2, 3; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu; bảng phụ. - HS: SGK, VBT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.. 13
- *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu. thanh: huyền * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn + Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi như tiếng bầu? => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần? - HS trả lời + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD cấu tạo 3. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học tập. Tiếng Âm Vần Th nh đầu Nhiễu Nh iêu ngã Điều ... ... ... Phủ ... ... ... * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập. Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả. Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng nghiệm (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố 14
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài học tại chỗ 2..Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan Nhóm 2 – Lớp sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một - HS đọc, quan sát mẫu vải số mẫu vải.. - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết nhau, các loại chỉ khác nhau 15
- hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với - HS lắng nghe màu vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Cho học sinh so sánh sự giống và - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp - GV chốt ý, chuyển hoạt động HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan Cá nhân – Lớp sát, nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - HS nối tiếp nêu - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ khâu, thêu khác 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - VN thực hành thao tác cắt vải (1p) - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức - Củng cố kĩ năng tính toán .* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b + Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. 16
- - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện - GV chốt cách tính nhẩm + TBHT điều hành - Dẫn vào bài mới + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp rồi tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT - HS trình bày bài giải vào vở Tự học Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - Báo cáo kết quả với GV hoàn thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS - Ghi nhớ các KT trong tiết học 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 17
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Quý trọng người có tài và giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung câu chuyện. + Cách kể. + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. HS: SGK; những chuyện viết về người có tài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài học tại chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi 18
- Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con - GV nhận xét, đánh giá liên hệ giáo người. dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, nghe khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào? - HS nêu - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 19
- TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc + Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập cảm đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc SGK) nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp HS, cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, 20