Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_a.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ái Như
- TUẦN 1 Thứ Hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh trường, lớp. - Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng năm học mới. - Học sinh tích cực, nhiệt tình hưởng ứng phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp. 2. Năng lực chung Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức tự giác; tinh thần trách nhiệm trong việc khảo sát và đánh giá thực trạng; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - GDQPAN: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự để hôm nay các em được cắp sách đến trường II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Mic để hoạt động ở sân trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng năm học mới. - Cách tiến hành: - Nhà trường tổ chức một số tiết mục văn nghệ chào mừng - HS nghiêm túc theo ngày khai giảng năm học mới. dõi. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Chào năm học mới
- - Mục tiêu: + Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng năm học mới. + Học sinh tích cực, nhiệt tình hưởng ứng phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp. - Cách tiến hành: - GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn nghệ và cảm xúc ngày tựu trường theo các câu hỏi gợi ý sau: + Em thích tiết mục văn nghệ nào nhất? + Em ấn tượng với điều gì nhất trong Lễ khai giảng? + Em có cảm xúc gì trong ngày tựu trường? + Trong năm học mới, em mong muốn mình sẽ làm - HS lắng nghe. được những điều gì? - GV phát động phong trào Trường em xanh, sạch đẹp - HS hưởng ứng tham gia tới HS toàn trường theo các gợi ý sau: phong trào. + Nêu ý nghĩa phong trào. + Phổ biến nội dung, hình thức hoạt động, những việc làm cụ thể để hưởng ứng phong trào. + Khuyến khích HS tích cực, nhiệt tình tham gia phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp bằng những việc làm cụ thể. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS:
- + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT: BÀI 1: CHÂN DUNG CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) 1. Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen với chủ điểm. b. Cách thức tiến hành - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to yêu cầu - HS đọc to, rõ ràng yêu cầu trò chơi của Trò chơi hỏi đáp. trước lớp. - GV tổ chức cả lớp chơi Trò chơi hỏi đáp theo hình thức nhóm đôi: Đặt 5 câu - HS chơi trò chơi theo nhóm đôi. hỏi để hiểu về bạn. Ví dụ: + Trò chơi bạn thích nhất là gì? + Món ăn bạn thích nhất là món nào? + Bạn thích môn học nào nhất? + Bạn không thích điều gì? + Nếu tự vẽ mình, bạn sẽ chú ý tới đặc điểm nào? - GV tổ chức cho một số nhóm thể hiện - HS thể hiện kết quả trước lớp. kết quả theo hình thức đóng vai, phỏng vấn lẫn nhau. Nhóm khác bổ sung.
- - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Qua trò chơi - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. trên, em hiểu “Chân dung của em” nghĩa “Chân dung của em” là tất cả những là gì? gì tạo nên con người em: đặc điểm ngoại hình, tính cách, điều mình thích/ không thích, sở trường/ sở đoản Và mỗi người sẽ có một “chân dung” riêng của chính mình. - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ, động - HS lắng nghe. viên HS. 2. Giáo viên giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ điểm HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Mục tiêu: HS lắng nghe GV giới thiệu Giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở chủ điểm, bài đọc mở đầu chủ điểm, đầu chủ điểm chuẩn bị vào bài đọc mới. b. Cách thức tiến hành - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu chủ điểm: Măng non. - GV dẫn dắt vào bài học: Mỗi người chúng ta đều mang một vẻ ngoài riêng, có những tính cách khác nhau, giọng nói khác nhau, sở thích khác nhau, sở trường khác nhau. Vì vậy, mỗi một người đều là một đóa hoa đặc biệt trong rừng hoa có vô vàn những bông hoa khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về “chân dung” của mình cũng như của mọi người xung quanh. Bài học đầu tiên của môn Tiếng Việt lớp 4: Bài 1 – Chân dung của em. ---------------------------------------------------
- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: TUỔI NGỰA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triên các năng lực đặc thù 1.1 .Phát triên năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ HS dễ viết sai. - Ngắt nghi hơi đúng ngữ pháp, ngừ nghĩa. Tốc độ đọc 75 - 80 tiếng / phút. - Đọc thầm nhanh hơn lớp 3. - Hiếu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài. Trả lời được các CH về nội dung của các đoạn thơ, toàn bài thơ. Hiểu được đặc điểm của nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ: thích đi đây đi đó, yêu thiên nhiên, đất nước và rất yêu mẹ. - Thế hiện được giọng đọc vui tươi, tha thiết phù họp với nội dung, ý nghĩa của bài thơ. 1.2. Phát triên năng lực văn học - Bước đầu cảm nhận được những đặc diêm đáng yêu của nhân vật qua ngôn ngữ nhân vật và các chi tiết miêu tả. - Bày tò được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. 2. Góp phần phát triền các năng lực chung - Phát triển NL giao tiếp và họp tác (biết cùng các bạn thào luận nhóm); NL tự chủ và tự học (trả lời đúng các CH đọc hiểu). 3. Phẩm chất Bồi dưỡng PC yêu nước (yêu thiên nhiên, đất nước), nhân ái (tinh yêu thương dành cho mẹ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy AO (4 tờ); giấy A4 (20 tờ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu - GV nhắc lại một số quy ước cho HS về học Tiếng Việt. - Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành + GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - HS đặt đồ dùng học tập trên bàn để + GV nhắc lại một số quy ước về học Tiếng GV kiểm tra. Việt. - HS lắng nghe GV nhắc lại quy ước học Tiếng Việt. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Các em có biết các em tuổi con gì không? + Cậu bé trong bài tuổi con gì? - GV dẫn dắt HS vào bài: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem cậu bé tuổi ngựa này đã nói với - HS lắng nghe. mẹ mình những ước mơ gì qua bài học Tuổi ngựa ngày hôm nay nhé! B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được bài thơ Tuổi Ngựa với giọng đọc hồn nhiên, hào hứng, tình cảm, thiết tha. - Giải nghĩa được những từ ngữ khó. - Có ý thức phân biệt các âm, vần, thanh dễ lẫn và viết đúng chính tả. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS bài thơ Tuổi Ngựa: - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc
- giọng đọc linh hoạt hồn nhiên, hào hứng, tình thầm theo. cảm, thiết tha. - GV cùng HS giải nghĩa một số từ ngữ khó: + Tuổi Ngựa: sinh năm Ngọ (theo âm lịch). - HS cùngGV giải nghĩa từ khó. + Trung du: miền đất ở khoảng giữa thượng du (nơi bắt đầu) và hạ du (nơi kết thúc) của - HS lắng nghe GV giải thích. một dòng sông. + Đại ngàn: khu rừng lớn, có nhiều cây to lâu đời. - GV giải nghĩa thêm một số từ SGK chưa giải nghĩa: mấp mô (chỉ đường không bằng phẳng, có sỏi, đá). - GV tổ chức và hướng dẫn cho HS luyện - HS luyện đọc theo hướng dẫn. đọc: Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. + GV gọi bất kì 4 HS đọc bài, từng em đứng - HS đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. lên đọc tiếp nối đến hết bài. + GV sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS. Nhắc HS nghỉ hơi dài hơn giữa các khổ thơ, giọng đọc thể hiện sự hồn nhiên, niềm hào hứng cũng như tình cảm tha thiết của cậu bé. - GV tổ chức HS đọc bài theo nhóm 4 người: - HS đọc bài theo nhóm. đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - GV mời đại diện nhóm đọc (ít nhất là 2 - Đại diện nhóm đọc bài trước lớp, nhóm), sau đó cho các HS khác nhận xét. các HS khác lắng nghe và nhận xét. - GV mời HS cả lớp đọc đồng thanh cả bài (giọng vừa phải, không đọc quá to). - HS đọc đồng thanh bài thơ. - GV nhấn mạnh vào những từ ngữ khó đọc - HS phân biệt các âm, vần, thanh dễ và những từ ngữ dễ mắc lỗi chính tả: triền lẫn, sửa phát âm sai (nếu có) và viết
- núi, lóa, xôn xao, dẫu. đúng chính tả. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi tìm hiểu bài. Trả lời câu hỏi bằng trò chơi phỏng vấn. - Hiểu được nội dung của bài thơ Tuổi Ngựa. b. Cách tiến hành - GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ ràng 5 - HS đọc tiếp nối câu hỏi; các HS câu hỏi: khác lắng nghe, đọc thầm theo. + Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? Mẹ trả lời thế nào? + Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ theo ngọn gió đi những đâu? + Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có một màu gió riêng? + Em thích những hình ảnh nào trong khổ thơ 3? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 4 người theo các câu hỏi tìm - HS thảo luận theo nhóm 4 người. hiểu bài. HS trả lời câu hỏi bằng trò chơi Phỏng vấn. - GV yêu cầu HS thực hiện trò chơi: + Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia. - HS chơi trò chơi Phỏng vấn. + Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời, sau đó đổi vai.
- Câu 1: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? Mẹ trả lời thế nào? Câu 1: HS1: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? HS2: Ở khổ thơ 1, bạn nhỏ đã hỏi mẹ: “Mẹ ơi, con tuổi gì?” HS1: Mẹ đã trả lời thế nào? HS2: Mẹ trả lời rằng: “Tuổi con là tuổi Ngựa”. Câu 2: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ Câu 2: theo ngọn gió đi những đâu? HS1: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ theo ngọn gió đi những đâu? HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng “ngựa con” sẽ theo ngọn gió đi đến miền trung du, vùng đất đỏ, rừng đại ngàn, triền núi đá. Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ tưởng tượng Câu 3: mỗi vùng đất có một màu gió riêng? HS1: Vì sao bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có một màu gió riêng? HS2: Bạn nhỏ tưởng tượng mỗi vùng đất có một màu gió riêng vì mỗi một vùng đất có một đặc điểm riêng. Qua đó, chúng ta cũng có thể thấy trí tưởng tượng phong phú và ước mơ được khám phá những vùng đất lí thú của cậu bé. Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong Câu 4: Với câu hỏi này, HS sẽ có câu khổ thơ 3? trả lời khác nhau tùy sở thích mỗi người.
- Gợi ý: HS1: Cậu thích hình ảnh nào trong khổ thơ 3? HS2: Trong khổ thơ 3, mình/ tớ thích hình ảnh “Lóa màu trắng hoa mơ” bởi hình ảnh này khiến mình liên tưởng đến một cánh rừng hoa mơ rộng lớn với sắc màu trắng muốt tinh khôi. Câu 5: Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Câu 5: bạn nhỏ trong bài thơ. HS1: Cậu có cảm nhận, suy nghĩ gì về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ “Tuổi Ngựa”? HS2: Cậu bé trong bài thơ “Tuổi Ngựa” là một bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, bay bổng, lãng mạn với ước mơ được bay nhảy, khám phá tới mọi vùng miền đất nước. Đặc điểm này giống với đặc điểm của một chú ngựa – không thể đứng yên một chỗ như lời cậu đã nói. Đồng thời, cậu bé còn là một người con vô cùng yêu mẹ của mình, dù sau này có lớn lên, có đi xa thì cậu vẫn sẽ nhớ đường trở về với mẹ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, - HS trả lời: Bài nói lên ước mơ và em hiểu nội dung bài thơ nói về điều gì? trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng cũng rất yêu mẹ, đi đâu
- - GV mời 2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét, cũng nhớ tìm đường về với mẹ. nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi và động viên HS các nhóm. - HS lắng nghe. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết đọc diễn cảm các khổ thơ với giọng đọc phù hợp với tình cảm được thể hiện trong khổ thơ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 3, 4 với giọng cảm tình cảm, sâu lắng, thiết tha; ngắt nghỉ đúng chỗ; biết nhấn mạnh vào -Hs lắng nghe những từ ngữ quan trọng. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ 3. - HS thi đọc. - GV nhận xét HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rèn luyện cách trao đổi, thảo luận với người khác. Đồng thời, tiếp tục phát triển kĩ năng nêu ý kiến của mình. b. Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi thảo luận: Nếu em là chú ngựa con trong bài, em sẽ nhắn nhủ mẹ mình điều gì? - GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày suy nghĩ - HS lắng nghe. của mình trước lớp.
- - GV nhận xét, khích lệ những suy nghĩ tích cực của HS. + GV đặt câu hỏi: Cậu bé trong bài thơ có - HS suy nghĩ, trả lời. những tình cách gì đáng yêu? Cậu bé trong bài thơ: giàu trí tưởng + GV nhân xét tiết học, khen ngợi, biểu tượng, giàu mơ ước, thích chạy nhảy, dương những HS tốt. khám phá; yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ - Dặn dò: GV nhắc HS về mẹ. + Học thuộc lòng bài thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Xem và chuẩn bị bài Viết đoạn văn về một nhân vật. - HS lắng nghe, thực hiện. V. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................... --------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TOÁN: Tiết 1. ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn. - HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn. - HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: hình minh họa bài. 2. Học sinh: bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Khởi động qua trò chơi “Ai nhanh, ai - HS thực hiện trò chơi theo HD đúng” bài tập 1 SGK tr. 6 SGK - Nhận xét - Được ôn cách cộng, trừ, nhân chia - Qua trò chơi, các em được ôn tập nội các số. dung gì ? - GVNX, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (28p) * Bài 2. Gọi HS nêu YC - Nêu YC bài - YCHS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở a) HS xác định quy luật dãy số và đọc dãy chữa bài số. a) Các số cần điền là: 26 450; 26 850. b) HS nhắc lại quy tắc làm tròn và đọc b) Số 26 358 làm tròn đến hàng đáp án dưới dạng: "Làm tròn số 26 358 chục : 26 360. đến hàng chục ta được số ." - Số 26 358 làm tròn đến hàng trăm : 26 400. - Số 26 358 làm tròn đến hàng nghìn : 25 000. Số 26 358 làm tròn đến hàng chục
- nghìn : 30 000. c) HS so sánh và thực hiện đọc các số c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn theo thứ tự từ bé đến lớn. là: - GV chữa bài và lưu ý hệ thống cho HS 20 990; 29 909; 29 999; 90 000. cách so sánh số: + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau + Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải. - Nhận xét. *Bài 3. Gọi HS nêu YC - Nêu YC bài - YCHS làm bài bảng con - HS làm bài 27 369 90 714 + - 34 425 61 533 61 794 29 181 15 273 36 472 4 04 9118 3 45 819 07 32 0 - Nhận xét chữa bài. * Bài 4. Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? - Hai em đọc. - Bài toán cho biết : số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới là
- 25 928 điểm,... + Muốn biết Kiên có bao nhiêu điểm ta Bài toán hỏi Kiên đang có bao nhiêu làm thế nào? điểm? - YCHS làm vở, 1 HS làm phiếu to. - Ta thực hiện tính trừ 25 928 cho 2 718. - HS làm bài và trình bày bài giải. Bài giải Số điểm Kiên đang có là : 25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 23 210 điểm 3. Củng cố - nhận xét (2p) - Khi thực hiện đặt tính cộng, trừ ta cần lưu ý gì ? - Các số trong hàng phải thẳng nhau. - NX tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................ ______________________________________ Hoạt động thư viện Đọc cặp đôi Địa điểm: Thư viện Hình thức: Đọc cặp đôi Hoạt động mở rộng: Thảo luận I. Mục đích: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với bạn. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc . - II. Chuẩn bị trước tiết dạy: - Chuẩn bị sách theo trình độ HS III. TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu Cả lớp 1.Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nhắc các em về các nội quy thư viện.
- 2.Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi. Trước khi đọc Cả lớp 1. HD học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi vào vị trí . Nếu có HS nào lẻ thì tạo nhóm 3 Trước khi vào tiết đọc cô và các em cùng chơi một trò chơi nhé! Các em có đồng ý không? (Trò chơi kết bạn... kết 2 để tạo thành nhóm) - Cô thấy bạn nào cũng tìm được cặp cho mình rồi, và trong tiết học này các em sẽ đọc sách cùng nhau nhé! Cô mời các em ngồi xuống. H: Bạn nào có thể nhắc lại cho cô mã màu ưu tiên của lớp chúng ta mà mã màu gì? H: Bạn nào nêu lại được cách lật sách đúng nào? - Để thuận lợi hơn cho quá trình đọc sách, cô đặt tên cho các nhóm như sau: Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6,...14. Bây giờ các nhóm sẽ đi chọn sách sau đó chọn cho mình một chỗ ngồi thoải mái để cùng đọc sách nhé! Cô mời các nhóm 1, 2, 3, 4, 5 đi chọn sách. (6-10 em). + Theo lượt 4 - 5 cặp đôi lên chọn sách. +Chọn vị trí thích hợp để đọc. + Chúng ta sẽ đọc trong vòng 15 phút Trong khi đọc Cả lớp 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các cặp đôi có cùng nhau đọc không. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em. 3. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc. 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách lật sách đúng Sau khi đọc Cả lớp Thời gian đọc đã hết, cô mời các nhóm mang sách về ngồi lại vị trí ban đầu nào. H: Các em thấy sách hôm nay các em đọc có thú vị không? H: Vậy nhóm nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về quyển sách mà mình đã được đọc nào? - Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sao? - Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? - Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Điều gì các em thấy thú vị nhất trong câu chuyện mình vừa đọc? - Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao?
- - Nếu các em là . (nhân vật), em có hành động như vậy không? - Câu chuyện các em vừa đọc có điều gì làm cho em thấy thú vị? Điều gì làm cho em cảm thấy sợ hãi? Điều gì làm cho em cảm thấy vui? Điều gì làm cho em thấy buồn? - Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Theo em, các bạn khác có thích đọc quyển truyện này không? Tại sao? - Điều gì làm em thấy thích thú trong câu chuyện mình vừa đọc ? Hoạt động mở rộng Thảo luận Trước hoạt động Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận về nhân vật nào em thích nhất trong câu chuyện và viết hoặc vẽ về nhân vật đó. Trong hoạt động Nhóm 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. - Các nhóm cử nhanh 1 nhóm trưởng để lên nhận đồ dùng cho nhóm mình. - GV hướng dẫn (Các em hãy vẽ lại 1 nhân vật trong câu chuyện em vừa đọc vào trong khung tranh, các em lưu ý bố cục của tranh phù hợp nhé! Sau đó các em hãy viết vài câu cảm nghĩ của mình xuống phía dưới nhé!) hoặc thảo luận viết giới thiệu về nhân vật đó. - Mời các em cùng thực hiện. + GV đứng quan sát cho học sinh ổn định + GV đi các nhóm giao lưu: H: Em viết, vẽ về nhân vật nào? H: Em định tô nó màu gì? H: Tại sao lại viết vẽ về nhân vật này? Sau hoạt động Cả lớp - Thời gian hoạt động đã hết. Các em hãy dừng bút Các em hãy mang tranh của mình trở về vị trí ban đầu. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp GV nhận xét. Bạn nào muốn chia sẻ cho bạn nghe về tác phẩm của mình vừa đọc không?
- 4. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh 5 Kết thúc tiết học. ---------------------------------------------- KHOA HỌC: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT BÀI 1: TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hoà tan một số chất). - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. - Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. - Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. Tìm được một số ví dụ về vai trò của nước trong đời sống, sinh hoạt, sản xuất ở mức độ đơn giản. Tích cực tham gia các hoạt động vận dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ tài nguyên nước. Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh một số ứng dụng tính chất của nước vào cuộc sống hằng ngày; Hình ảnh về vai trò của nước. - Đồ dùng thí nghiệm tìm hiểu tính chất của nước (ly nhiều hình dạng khác nhau, khay, vải, ni – lông); phiếu thảo luận nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm cho hoạt động 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: Tính chất của nước I. Khởi động * Mục tiêu - Tạo cảm xúc vui tươi trước khi vào tiết học. - Khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước. * Cách tiến hành - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài: “Mưa rồi, - Cả lớp hát và vận mưa rơi rồi”. động theo bài hát. Link: Q - Chú ý lắng nghe và - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Bài hát vừa rồi nhắc đến hiện tượng tự nhiên gì? + Bài hát vừa rồi + Khi trời mưa lớn, bạn thường trú mưa ở đâu? nhắc đến hiện mưa. + Thông thường mái nhà được làm nghiêng như hình dưới đây để che mưa, vậy điều đó giúp ích gì khi trời + Khi trời mưa lớn mưa? thường trú ở: trong nhà, sân có mái che, + Nhà được làm mái nghiêng như trong hình giúp cho nước mưa chảy từ trên cao xuống, không đọnng lại nước trên mái, - GV nhận xét và tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Khi trời mưa, đứng trong nhà nhìn ra sẽ thấy nước từ trên mái nhà chảy xuống. Đó là một trong những tính chất của nước. Vậy nước có những tính chất nào?Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm
- hiểu: Bài 1: Tính chất và vai trò của nước” - Chú ý lắng nghe. - GV viết tựa bài lên bảng và yêu cầu HS nhắc lại. - Chú ý lắng nghe B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI * Mục tiêu: - Thực hành, sử dụng được các giác quan để nhận biết một số tính chất của nước. - Nêu được ứng dụng tính chất của nước thông qua quan sát hình vẽ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu một số tính chất của nước - GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu đại diện mỗi - Chú ý lắng nghe và nhóm lên trước lớp nhận đồ dùng làm thí nghiệm và tiến hành thực hiện phếu học tập. theo yêu cầu. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM Sử dụng các giác quan (mắt – nhìn, mũi – ngửi, lưỡi – nếm) và thực hiện các bước hướng dẫn trong SGK trang 5, 6, 7 và cho biết: 1. Tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước - Nước có màu gì? ............................................. - Nước có mùi như thế nào? .............................. - Nước có vị gì? ................................................. 2. Tìm hiểu về hình dạng của nước - Hình dạng của nước so với hình dạng của vật chứa nó trông như thế nào? ............................... - Nước có hình dạng nhất định không? ........................................................................... 3. Tìm hiểu về hướng chảy của nước