Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 36 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành:. * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân Cá nhân- Nhóm- Lớp không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 241 324 x 2. 241324 x 2. - HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. + Khi thực hiện phép nhân này, ta phải - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó thực hiện tính bắt đầu từ đâu? đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính - Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có từ phải sang trái). HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
  2. nêu cách tính của mình, sau đó GV x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. trong lớp không có HS nào tính đúng * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. thì GV hướng dẫn HS tính theo từng * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. bước như SGK. * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. Vậy 241 324 x 2 = 482 648 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: - HS đọc: 136204 x 4. 136204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là lớp làm bài vào giấy nháp. phép nhân có nhớ. 136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả 544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. của lần nhân liền sau. * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1. yêu cầu HS nêu lại từng bước thực * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5 hiện phép nhân của mình. Vậy 136204 x 4 = 544816 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 341231 214325 tập. x 2 x 4 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 482648 ............. (nếu cần). b. 102426 410536 - GV chốt đáp án. x 5 x 3 - Củng cố cách đặt tính va thực hiện .............. ............. phép nhân. Bài 3a: Tính(HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp tập. làm bảng lớn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. (nếu cần). Đ/a: - GV chốt đáp án. a. 321 475 + 423 507 x 2 = 321 475+ 847 014 = 1168 489 * 843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 * KL: Củng cố cách tính giá trị của = 225 435 biểu thức
  3. Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) - Chữa bài trong nhóm đôi. - GV chữa, chốt cách làm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách đặt tính và tính (2p) Bài tập PTNL: 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  4. 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về Nhóm 4- Lớp các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc có ý nghĩa. là truyện kể thuộc chủ điểm Thương + Các truyện kể: Dế Mèn bênh vực kẻ người như thể thương thân (nói rõ số yếu; Người ăn xin. trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. hiếp đã ra tay bênh vực.
  5. Người ăn xin Tuốc-giê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: đọc như yêu cầu. Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các múp, béo míp đến có phá hết các đoạn văn đó. vòng vây đi không? - Nhận xét khen/ động viên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc diễn cảm đoạn văn. (2p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Luyện đoc diễn cảm tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  6. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. - Rèn KN viết, kĩ năng trình bày * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong - Đọc phần Chú giải trong SGK.
  7. SGK. - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng con - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. viết chính tả và luyện viết. + Bài kể về việc tôn trọng lời hứa của + Nội dung bài viết là gì? một cậu bé + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Chữ cái đầu câu viết hoa. + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc kép thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức văn xuôi có lời thoại * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ - HS nghe - viết bài vào vở HS viết chưa tốt. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài, tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm việc nhóm đôi – Báo cáo dưới tập. sự điều hành của TBHT - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong + Em được giao nhiệm vụ gác kho trò chơi đánh trận giả? đạn. b. Vì sao trời đã tối, em không về? + Em không về vì đã hứa không bỏ vị c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng trí gác khi chưa có người đến thay. để làm gì? + Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong của bạn em bé hay của em bé dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau + Không được, trong mẫu truyện trên dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa
  8. sao? em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 2. 2. Ôn quy tắc viết hoa (5p) * Mục tiêu: HS ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN và nước ngoài. Lấy được VD minh hoạ từng trường hợp * Cách tiến hành Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết Nhóm 4 –Lớp tên riêng theo mẫu sau: - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài phiếu BT tập. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh, Điện lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu téc- bua, bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc- ghê- nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng có Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . gạch nối . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập (2p) - Tiếp tục đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Thương người như thể thương thân. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  9. ______________________________ LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian. + Một số tranh ảnh, bản đồ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Bộ Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
  10. HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm -HS đọc thầm SGK. 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh quân Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có câu hỏi GV nêu. được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kết quả. câu hỏi: + Năm 981. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? +Đường thủy, đường bộ. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và đóng quân ở đâu để đón giặc? và ải Chi Lăng. + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và ồ ạt và rất ác liệt . diễn ra như thế nào? + Quân Tống không thực hiện được ý + Quân Tống có thực hiện được ý đồ đồ xâm lược của mình . xâm lược của chúng không? - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược (HSNK) đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp
  11. + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân - Lắng nghe dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể tên các địa danh mang tên Lê (2p) Hoàn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ.
  12. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. tại chỗ 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân * Cách tiến hành: + Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; và 9 x 8, *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - HS đọc bảng số. hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS và b x a để điền vào bảng. thực hiện tính ở một dòng để hoàn a b thànha x b bảng như sau: b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 Bài 2(tr55):6 Vẽ theo mẫu:7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 4. HĐ ứng5 dụng (1p) 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 32. a=4, b=8? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 42 a=6, b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị x b với giá trị của biểu thức b x a, khi của biểu thức b x a đều bằng 20.
  13. a=5, b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng như thế nào so với giá trị của biểu giá trị của biểu thức b x a. thức b x a? + Ta có thể viết a x b = b x a - HS đọc: a x b = b x a + Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đó đều có từa số là a và b trong hai tích a x b và b x a? nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? b cho nhau thì ta được tích b x a. + Khi đó giá trị của tích a x b có thay + Không thay đổi. đổi không? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? một tích thì tích đó không thay đổi. * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số - HS đọc lại KL trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. tập. Đ/a: a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - Chốt đáp án. * KL: Củng cố tính chất giao hoán của - HS nhắc lại t/c giao hoán phép nhân. Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - Thực hiện theo yêu cầu của GV cả bài - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a. 1357 x 5 = tập. 7 x 853 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm b. 40263 x 7 = bảng lớn. 5 x 1326 = - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 3 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS tự làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép nhân 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo
  14. cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
  15. * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: + Nêu tính chất giao hoán của phép TBHT điều hành lớp trả lời: nhân + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 - GV giới thiệu vào bài tích thì tích đó không đổi. 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35 bằng bao nhiêu? + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục. + 35 chục là bao nhiêu? + Là 350. + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc có thể viết ngay kết quả phép tính như viết thêm một chữ số 0 vào bên phải thế nào? số đó. - Hãy thực hiện: 12 x 10 - HS nhẩm và nêu kết quả 457 x 10 12 x 10 = 120 * Chia số tròn chục cho 10 457 x 10 = 4570 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu quả. đáp án: 350 : 10 = 35 + Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả + Có nhận xét gì về số bị chia và là TS còn lại thương trong phép chia 350: 10 = 35? + Thương chính là số bị chia bớt đi + Nêu quy tắc chia một số cho 10 một chữ số 0 ở bên phải. + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc - Hãy thực hiện: bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 70: 10 - HS nhẩm và nêu: 2 170: 10 70: 10 = 7 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 2 170: 10 = 217 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn
  16. chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết một số tự nhiên với 10, chia một số tròn quả và nêu quy tắc nhân, chia trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, * Kết luận: + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn chữ số 0 vào bên phải số đó. nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, như thế nào? chữ số 0 ở bên phải số đó. 3. HĐ thực hành (17p) * Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Chuyền điện Đ/a: a. 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 ; 18 x 1000 = 18000 ; 82 x 100 = 8200 ; 75 x 1000 = 75000 19 x 10 = 190 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; cần). 9000: 100 = 90; - GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; * Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68; 420: 10 = 42 + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2 làm như thế nào? + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 300 kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích lớp cách đổi của mình, nhận xét bài làm của Đ/a: HS. 70 kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm
  17. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) với 10, 100, 1000,... * Bài tập PTNL:( M3+M4) 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 420000 : 10 .........4200 x 10 3210 x 1000 ........32100 x 100 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
  18. - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 Cá nhân-Lớp lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện - Các bài tập đọc: kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Một người chính trực- trang 36. ghi nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống- trang 46. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để + Chị em tôi- trang 59. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong - HS thảo luận trong nhóm. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập (2p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc chủ điểm Măng mọc thẳng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  19. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Vận dụng tốt các KT đã học để làm các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - HS hệ thống lại các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ điểm đã học - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng làm bài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp. Bài 1: Nhóm 4- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận ghi vào phiếu học – Chia sẻ lớp dưới sự điều hành của TBHT + Yêu cầu HS nhắc lại các + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. bài mở rộng vốn từ. GV ghi + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. nhanh lên bảng. + Ước mơ- trang 87. Đáp án: Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước thể thương thân mơ Từ cùng nghĩa: Từ cùng nghĩa: Ước mơ, ước thương người, nhân trung thực, trung muốn, ao ước, ước hậu, nhân ái, nhân thành, trung nghĩa, mong, mong ước,
  20. dức, nhân nghĩa, ngay thẳng, thẳng mơ ước, mơ tưởng, hiền hậu, hiền thắn, thẳng tuột, ... từ,hiền lành, hiền thành thật, thật dịu, dịu hiền, trung lòng, thật tâm, thực hậu,... bụng,... Từ trái nghĩa: độc Từ trái nghĩa: dối ác, hung ác, tàn ác, trá, gian dối, gian nanh ác, tàn bạo, dữ lận, gian giảo, gian tợn, dữ dằn, ăn trá, lừa dối, bịp hiếp, hà hiếp, bắt bợm, lừa đảo, lừa - Nhận xét khen/ động viên, nạt, đánh đập, áp lọc,... yêu cầu đặt câu với từ bất kì bức, bóc lột,... vừa hệ thống lại Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ Nhóm 2 –Lớp điểm nêu ở BT1 Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao; Hiền như bụt; Lành như đất; Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng:Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật, Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. - HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng các câu TN, tục ngữ trên. VD: +Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. +Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột - Nhận xét sửa từng câu cho ngựa. HS + Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách Bài 3: cho thơm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cá nhân –Lớp - Kết luận về tác dụng của Đáp án: Dấu câu Tác dụng dấu ngoặc kép và dấu hai a.Dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó chấm. là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b.Dấu ngoặckép: + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.