Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 46 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 TOÁN ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông:dm2 - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách chuyển đổi chính xác các đơn vị đo + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học huyển đổi chính xác các đơn vị đo.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: + Vẽ một hình vuông có diện tích là - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 1cm2. + 1cm2 là diện tích của hình vuông có - 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? cạnh dài 1cm. b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2) - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo - HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông.
  2. - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. - Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của - Cạnh của hình vuông là 1dm. hình vuông. + Vậy 1dm2 chính là diện tích của + Cạnh dài 1 dm hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét + Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số vuông, nêu cách viết kí hiệu đề- xi- 2 vào phía trên, bên phải (dm2). mét vuông? (GV ghi bảng: dm2) - GV viết lên bảng các số đo diện - Một số HS đọc trước lớp. tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 - Hãy tính diện tích của hình vuông - HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = có cạnh dài 10cm. 100cm2 - 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét? - HS: 10cm = 1dm. *KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. + Hình vuông có cạnh 1dm có diện + Là 1dm2. tích là bao nhiêu? - Vậy 100cm2 = 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm 2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. - GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích - HS vẽ vào giấy HV: 1cm x 1cm. 1dm2. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. - Hs nối tiếp đọc cá nhân cá số trong - GV ghi bảng và gọi HS đọc, HS BT1. khác nhận xét, bổ sung. Đ/a: 2 + 32 dm : ba mươi hai dm vuông + 911 dm2 : chín trăm mười một dm vuông. + 1952 dm2 : một nghìn chín trăm năm mươi hai dm vuông *Chú ý hs M1+M2 + 492 000 dm2 :bốn trăm chín mươi hai - Nhận xét, chốt đáp án. nghìn dm vuông.
  3. - Củng cố cách đọc... Bài 2: Viết theo mẫu: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhan- Chia sẻ trước lớp tập. Đ/a: - GV lần lượt đọc các số đo diện tích + 812 dm2 ; 1969 dm2 ; 2812 dm2 có trong bài và các số đo khác, yêu Đọc Viết cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. Một trăm linh hai đề-xi- 102 dm2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài mét vuông (nếu cần) Tám trăm mười hai đề- 812 dm2 xi-mét vuông Một nghìn chín trăm sáu 1969 dm2 mươi chín đề-xi-mét - GV nhận xét, chốt đáp án. vuông - Củng cố cách viết... Hai nghìn tám trăm 2812 dm2 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ mười hai đề-xi-mét chấm. vuông. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra bài. - TBHT điều hành lớp nhận xét, chữa bài. Đ/a: - GV: Vì đề- xi- mét vuông gấp 100 1dm2 =100cm2 2000cm2 = 20dm2 lần xăng- ti- mét vuông nên khi thực 100cm2 = 1dm2 1997dm2 = hiện đổi đơn vị diện tích từ đề- xi- 199700cm2 mét vuông ra đơn vị diện tích xăng- 48dm2 = 4800cm2 9900 cm2 = 99 dm2 ti- mét vuông ta nhân số đo đề- xi- - Nêu cách chuyển đổi mét vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề- xi- mét vuông). Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV chốt cách so sánh: Đổi 2 đơn vị đo thành 1 đơn vị đo - HS làm bài vào vở Tự học Bài 4: >, <, = ? 210 cm2 = 2dm210cm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 6 dm23cm2 = 603cm2 1954cm2 > 19 dm250cm2 2001cm2 < 20dm210cm2 Bài 5: a) Đ b) S c) S
  4. d) S - Ghi nhớ kí hiệu của đề-xi-mét vuông, mối quan hệ giữa dm2 và cm2 Giải bài tập: (M3+M4) Một hình chữ nhật có chiều dài 72dm, chiều rộng bằng một phần ba chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm: -- TBVN điều hành lớp hát, vận động
  5. + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tại chỗ. tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì? + Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy chí thì sẽ thành công. trong tranh minh họa. + Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và - Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thành những người tài giỏi, có ích cho thiệu các em những con người có xã hội. nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọn những từ - Lắng nghe ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: (mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch vỡ, vi vút,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp các HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)
  6. 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Cậu bé ham thích trò chơi gì? + Cậu bé ham thích chơi diều. + Những chi tiết nào nói lên tư chất + Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay thông minh của Nguyễn Hiền? đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của cậu bé Nguyễn Hiền. + Những chi tiết cho thấy Nguyễn + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng Hiền ham học và chịu khó? ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy + Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? chấm hộ. - Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và + Vì sao chú bé Hiền được gọi là chịu khó của Nguyễn Hiền “Ông trạng thả diều”? + Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, + Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. đúng ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài *Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn cao/ Có chí thì nên/ Công thành danh Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. toại Ông còn nhỏ mà đã có tài. *Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. - GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu
  7. chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. - Câu chuyện khuyên ta phải có ý + Câu chuyện khuyên ta điều gì? chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nêu + Em học được điều gì từ cậu bé Nguyễn Hiền? - Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số HS còn lười học, ham chơi. . . ) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a phân biệt s/x. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
  8. - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo; cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp -- TBVN điều hành HS cùng hát kết với vận động bài hát Baby Sharp. hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ + Các bạn nhỏ mong ước mình có ước những gì? phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện biển, đúc thành, trong ruột, viết. - Viết từ khó vào vở nháp - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ thơ. thơ để cách một dòng. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 6 chữ * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
  9. * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- thắp sáng - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. - Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả. Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính Đ/á: tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao - GV giới thiệu thêm cho HS hiểu Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. nghĩa của từng câu. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài - Lắng nghe xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
  10. - Tìm các từ láy chứa s/x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. - Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long - Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo ( nêu một vài điểm hình, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Phẩm chất: -- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Máy chiếu; Bản đồ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: -- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xét. xâm lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con + Diễn biến của cuộc kháng chiến trưởng là Đinh Liễn. . . chống quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo hai
  11. + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân Tống - GV nhận xét, khen/ động viên. xâm lược thắng lợi. . . 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê ta như thế nào? Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là vua? người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? lên làm vua . *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí - HS lên bảng xác định. của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh
  12. - Vị trí - Không phải - Trung trung tâm tâm đất - Địa thế - Rừng núi nước + Vua thấy Đại La là vùng đất ở hiểm trở, chật - Đất rộng, trung tâm, bằng phẳng, dân cư hẹp bằng không khổ nì ngập lụt, muôn vật phẳng, phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ màu mỡ “Muốn cho con cháu đời sau xây +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào dựng cuộc sống ấm no thì phải rời mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại đô”. La?”. - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và . “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi + Thăng Long có nhiều lâu đài, tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng cung điện, đền chùa. Dân tụ họp bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh ngày càng đông và lập nên phố, Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. nên phường. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? - Kể chuyện lịch sử về Lý Công 3. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Uẩn - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  13. 1.Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách. -Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác( tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ( kể lại được những điều đã đọc ), NL thẩm mĩ, sáng tạo( Vẽ lại những gì em thích trong sách) - Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các loại sách ở thư viện - HS: Giấy vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Chào đón HS và tập hợp HS tại cửa phòng - HS xếp hàng trật tự đọc. - Lớp hát bài Cho HS khởi động - HS ổn định chỗ ngồi HĐ1: Cùng đọc( 25 phút) a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp ; cách lấy sách, lật giở sách Gv mời HS lên chọn sách . HS 6 em lên chọn sách 1 cách trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút khi hết lớp. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ thêm : Em thích đọc loại sách nào? HS đọc sách cá nhân. b. Trong khi đọc(15 p): Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi HS đọc sách .
  14. xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. c. Sau khi đọc(8 p): HS mang sách quay lại ngồi gần Gv cho 3-4 HS chia sẻ cuốn sách vừa đọc GV. Có thể đưa ra một số câu hỏi như: Hs chía sẻ những điều mình đã - Em có thích câu chuyện mình đọc không? đọc được trước lớp -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện( HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số hoặc cuốn sách)? câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã -Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách đọc. em vừa đọc? - Nếu em là nhân vật em có hành động như Nhận xét vậy không? -Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? Gv nhận xét, tuyên dương HS trả lại sách theo đúng vị trí HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) ban đầu GV theo dõi HS nhớ lại câu chuyện hoặc nhân vật có trong quyển sách mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại Cho HS cha sẻ trước lớp những gì mình thích HS chia sẻ điều mình viết hoặc GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về vẽ trước lớp lớp . HS cả lớp nhận xét HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  15. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 TOÁN MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2". - Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách chuyển đổi chính xác các đơn vị đo + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học huyển đổi chính xác các đơn vị đo.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Điền dấu , =? 210 cm2 = ... dm2.... cm2 - HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2 dưới sự điều hành của GV 210 cm2 < .... cm2 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 2001 cm2 < ....dm2... cm2 603 cm2 < .... cm2 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được kí hiệu mét vuông: " m2". * Cách tiến hành: a. Giới thiệu mét vuông
  16. - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện - HS quan sát hình. tích là 1 dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: nhận xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1dm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện - HS đọc: Mét vuông tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét + 1dm2 =100cm2 vuông? + Vậy 1 m 2 bằng bao nhiêu xăng- ti- + 1m2 =10 000cm2 mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 3. HĐ thực hành (18 phút) *. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu: - Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét vuông. * Lưu ý hs M1+M1 2005 m2: Hai nghìn không trăm linh
  17. năm m2 1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi m2 8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2 28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một cm2. Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp bài Đ/a: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1m2 = 100dm2 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 100dm2 = 1m2 tập. 1m2 = 1000 cm2 10 000 cm2 = 100 m2 + Nêu mối quan hệ giữa m 2 với dm2 và Nhóm 4- Lớp cm2 - Thực hiện theo yêu cầu của GV Bài 3 - HS thảo luận nhóm, thực hiện vào - GV gọi HS đọc đề bài. phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định các bước giải. Giải: - GV giúp đỡ các nhóm yếu: Diện tích của một viên gạch là: + B1: Tính diện tích 1 viên gạch 30 x 30 = 900 (cm2) + B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân Diện tích của căn phòng là: với số viên gạch 900 x 200 = 180 000(cm2 ) * HS M3+M4 thực hiện thành thạo 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 - Ghi nhó kí hiệu m 2 và mối quan nhệ 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm giữa m2 với dm2 và cm2 - Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa ở bài tập 4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
  18. - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực; có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bảng phụ, từ điển. Máy chiếu - HS: Vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo b. Rặng đào đã trút hết lá. trước lớp. + Gạch chân dưới các động từ trong + động từ: đến, trút câu? + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian từ? cho động từ. Nó gợi cho em biết đến những sự việc xảy ra ở tương lai gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho trút? Nó gợi cho em biết điều gì? động từ trút? Nó gợi cho em biết đến những sự việc đã hoàn thành rồi. *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ chúng rất quan
  19. trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã diến ra hay đang diễn ra... * Chú ý hs M1+M2 Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . Nhóm 4 – Lớp -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm - Kết luận, chốt đáp án. nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Đ/á: * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. b. Đã, đang, sắp. - HS giải thích tại sao mình lại điền - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa như vậy. thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo cáo trước lớp - Chốt lời giải đúng. Đ/á: + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - 2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì +Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” thế?) (bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc. + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào + Truyện đáng cười ở điểm nào? phòng rồi. + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ
  20. để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm quý giá của ông. - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng GV cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và