Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 12 Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan BT3). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến htuwcs đã học; tạo tâm thế thoải mái cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: Tính nhanh: 78 14 + 78 86; 98 112 – 12 98 - HS làm bảng con. - GV nhận xét, giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: 1. Phép nhân 36 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số. - Yêu cầu vận dụng các KT đã học để - HS tính: cá nhân-chia sẻ trước lớp. tính kết quả. 36 23 = 36 (20 + 3)
- = 36 20 + 36 3 = 720 + 108 = 828 + Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng. - Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách đặt tính 36 23 108 - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích 72 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích 828 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 chục nhân với 36. Vậy 36 23 = 828 +108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - HS lấy ví dụ về phép nhân với số có 2 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết vận dụng vào giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài) VD: - Nhận xét, chốt đáp án. 86 53 258 430 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 4558 phép nhân với số có hai chữ số. Vậy 86 53 = 4558 Phần b, c thực hiện tương tự Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Đọc bài toán, phân tích bài toán. tập. - Giải vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn - Thu nhận xét, đánh giá vở của HS. cùng bàn kiểm tra chéo. - GV chữa bài Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó
- là: 48 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm) - Nhóm 4: làm bài trên bảng nhóm. Các nhóm đính bảng nhóm lên và chữa bài. - GV chốt cách tính giá trị biểu thức Với a = 13 thì 45 a = 45 13 = 585. có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số Với a = 26 thì 45 a = 45 26 = 1170. có 2 chữ số Với a = 39 thì 45 a = 45 39 = 1755. 4. Hoạt động vận dụng, trải - HS nhắc lại cách thực hiện nhân với số nghiệm (2 phút) có hai chữ số. - Cùng bố mẹ nghĩ ra phép nhân với số có hai chữ số và thực hiện phép nhân đó. BT PTNL: Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm đoạn văn.). - Phẩm chất: GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, ...
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - 2 HS thực hiện. - GV nhận xét, dẫn vào bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1 Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện - Lắng nghe hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi. *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - GV đọc mẫu toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của LPHT + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. + Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một công việc gì? hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí? + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự tranh ngang sức với chủ tàu người hào dân tộc của người Việt: cho người nước ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. - VD: Là những người dành được + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh những thắng lợi to lớn trong kinh tế?(* HS M3+M4 trả lời) doanh. + Là những người đã chiến thắng trong thương trường. + Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
- + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý Bưởi thành công? chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN; giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái + Bài văn ca ngợi ai? Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - HS ghi lại ý nghĩa của bài. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm. + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) + Em học được điều gì từ Bạch Thái - HS nêu. Bưởi? - Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn - Nêu các tấm gương nghị lực mà em lên. biết trong cuộc sống hàng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn. - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công. * GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ. - 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ ở - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. bài tập 3 tiết trước. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê mắt bị thương của anh. Duy Ứng cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. - HS lắng nghe. Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện máu chảy, chân dung, triển lãm, trân viết.
- - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, trọng. 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng - Viết từ khó vào vở nháp. số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa. 2.2. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. * Cách tiến hành: Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như nhân vật Ngu Công trong câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr. (2-5 phút) - Tìm các từ láy chứa ch/tr. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... LỊCH SỬ CHÙA THỜI NHÀ LÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: + Nhiều vua nhà Lý theo phật. + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Sưu tầm các tư liệu lịch sử. - Kĩ năng thuyết trình, mô tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (trình bày được sự phát triển của đạo Phật thời Lý. Mô tả được một số ngôi chùa thời Lý mà em biết.). - Phẩm chất: Học sinh tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ yêu quê hương đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ giữ gìn các công trình kiến trúc chùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Máy chiếu, hình ảnh; phiếu học tập. HS: Sưu tầm tranh ảnh về các ngôi chùa thời Lý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La +Muốn cho con cháu đời sau được làm kinh đô? ấm no hạnh phúc . . . + Em biết Thăng Long còn có những tên + Long Đỗ, Tống Bình, Đông gọi nào khác nữa? Kinh, Đông Đô, Đại La, Hà Nội. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28- 30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về chùa thời Lý * Mục tiêu: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
- Nhận biết được một số công trình kiến trúc thời Lý, nhất là chùa thời Lý còn tồn tại đến ngày nay tại một số địa phương. * Cách tiến hành: * Đạo Phật dưới thời Lý. Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật . . - HS đọc. ....rất thịnh đạt. ” + Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở - Dựa vào nội dung SGK, HS thảo nên thịnh đạt nhất?” luận và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa. - GV: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kién phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. * Vai trò của chùa thời Lý. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác Nhóm 2 – Lớp. dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Qua đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, HS điền dấu x vào ô trống sau những ý đúng: a. Chùa là nơi tu hành của các nhà sư - HS các nhóm thảo luận và điền b. Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật dấu X vào ô trống. c. Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã d. Chùa là nơi tổ chức văn nghệ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, Kết luận: Đáp án: a, b, c là - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung đúng. cho hoàn chỉnh. * Mô tả kiến trúc một số chùa Cá nhân – Lớp - GV đưa hình ảnh chùa Keo, chùa Một Cột, tượng Phật A- di- đà (có ảnh phóng - Vài HS mô tả (kết hợp quan sát to) và khẳng định chùa là một công trình tranh) kiến trúc đẹp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và Kết luận. - HS đọc bài học. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV tổng kết và GD như lòng tự hào về - HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ truyền thống văn hóa của dân tộc đình chùa, các công trinh văn hoá.
- - Tìm hiểu về các ngôi chủa ở địa phương em và các hoạt động văn hóa diễn ra ở Chùa mà em đã tham gia. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ TỰ HỌC GIAO LƯU KIẾN THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Góp phần củng cố cho HS các kiến thức, kĩ năng đã được học trong các môn học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của HS. - Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu; Hệ thống các câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án: 1. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất đúng hay sai? (Đúng) 2. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? (năm 700 TCN) 3. Điền chữ vào chỗ trống trong câu tục ngữ sau: Chớ thấy sóng ... mà tay chèo. (cả, rã) 4. 45 1000 = ? (45000) 5. Phía trên của bản đồ là hướng nào ? (Hướng Bắc) 6. Thành Cổ Loa do ai xây dựng? (An Dương Vương) 7. Ai là người đã tìm được đường lên các vì sao ? (Xi- ôn – cốp – xki) 8. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích không thay đổi là tính chất nào của phép nhân? (Tính chất giao hoán) 9. Việt Nam giáp với những nước nào? (Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia) 10. Nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược bắt đầu từ năm mào? (179 TCN) 11. Trong những từ sau từ nào không phải là tính từ: hoa giấy, xanh nhạt, nhọn hoắt, êm ả. (hoa giấy)
- 12. 5 7 – 5 5 - 2 5 = ? (0) 13. Viết tên các dãy núi ở Hoàng Liên Sơn theo thứ tự từ tây sang đông? (Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, Dãy Đông Triều) 14. Khởi nghĩa năm 40 do ai lãnh đạo? (Hai Bà Trưng) 15. Tìm động từ trong câu sau: Bạn Mai chạy nhanh quá! (chạy) 16. Viết công thức tính số bé khi biết tổng và hiệu hai số? (số bé = ( tổng – hiệu ) : 2.) 17. Thành phố Đà lạt nằm trên cao nguyên nào, có độ cao bao nhiêu? (Lâm Viên cao trên 1500m) 18. Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai vào thời gian nào? (1075- 1077) 19. Một bài văn kể chuyện gồm mấy phần, đó là những phần nào? (3 phần: mở đầu, diễn biến và kết thúc) 20. Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật? III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: LPVN điều hành lớp hát và vận - GV giới thiệu vào bài mới. động theo bài hát “Bụi phấn” 2. Tiến hành giao giao lưu:(30p) * Mục tiêu: Củng cố cho HS các kiến thức, kĩ năng đã được học trong các môn học. Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập. * Cách tiến hành: Trò chơi rung chuông vàng - GV phổ biến luật chơi: - Lắng nghe. + Các HS tham gia chơi ngồi trước màn hình, mỗi em có một chiếc bảng con. + Tất cả sẽ có khoảng 20- 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi sau khi Gv nêu HS sẽ đuợc suy nghĩ trong 15 giây và viết câu trả lời ra bảng con. + Nếu HS nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. + Sau khoảng 10 -> 12 câu hỏi HS sẽ được các thầy cô giáo cứu trợ để vào thi tiếp vòng 2. Luật chơi ở vòng 2 cũng tương tự như
- ở vòng 1. Những HS nào còn ở lại vị trí cho đến câu hỏi cuối cùng sẽ là người thắng cuộc. + Xen kẽ giữa các phần thi là các trò chơi và các hoạt động văn nghệ. - GV lần lượt trình chiếu các câu hỏi lên màn hình - Thực hiện các phần thi. - Đánh giá cho điểm ngay sau các phần thi nhằm tạo không khí thi đua gây cấn, hồi hộp giữa các cá nhân và đội thi. 3. Tổng kết và trao giải - Lắng nghe. - Tổng kết, đánh giá công bố các các nhân đạt giải và trao phần thưởng cho các cá nhân. - Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp. - Hát tập thể. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 69) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được nhân một số với số có hai chữ số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.) + Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: SGK,... - HS: Vở BT, bút, bảng con,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ; tạo tâm thế thoải mái cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: Trò chơi “Rung chuông vàng” HS lên làm vào bảng con: 32565 15 67534 23 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Củng cố cách đặt tính và thực hiện Chia sẻ lớp. phép nhân với số có hai chữ số. Đ/a: a) 1462 b) 16 692 c) 47311 Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp bài) Đ/a: m 3 30 - Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng cột trong bảng. m x 78 234 2340 - Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính giá trị của BT có chứa chữ. Bài 3 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Cá nhân- Lớp tập. - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS bài toán. trong vở. - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần Bài 4+ Bài 5 (dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học- Chia sẻ lớp thành sớm) Bài 4: Bài giải Cửa hàng thu được số tiền là: 5200 x 13 + 5500 x 18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng
- Bài 5: Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số. - Suy nghĩ tìm cách giải ngắn gọn với các bài tập 3,4,5 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2). Điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ ngữ điểm đã học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nắm được từ ngữ, tục ngữ thành ngữ thuộc chủ điểm; vận dụng vào đặt câu, viết đoạn văn ngắn.). - Phẩm chất: Có ý chí nghị lực trong học tập cũng như trong cuộc sống; có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm, nhóm, bút dạ; máy chiếu. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Nêu ví dụ về tính từ. Đặt câu với tính từ - HS trả lời dưới hình thức trò chơi vừa tìm được? truyền điện. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tâp, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực. * Cách tiến hành: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây Nhóm 2-Lớp vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận, chốt đáp án. - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp Đ/á: Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhấ ) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. - Yêu cầu đặt câu với 1 từ ở bài tập 1. - HS đặt câu. + Ngoài ra, em còn biết những từ có - HS nêu. chứa tiếng "chí" nào khác? Bài 2: Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. - GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câu a, c, d. + Là....kiên trì + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?
- + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS NK: Đặt câu với các từ : nghị - HS đặt câu. lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên Đ/á: bảng. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. nguyện vọng. - 1 HS đọc thành tiếng. Cá nhân- Lớp Đ/á: - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Bài 4: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. nan. Gian nan, vất vả thử thách con - Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các người, giúp con người được vững vàng, câu tục ngữ (theo SGV) cứng cỏi hơn. - Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Ghi nhớ các từ, ngữ thuộc chủ điểm BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) - Thực hiện theo yêu cầu. điền vào chố trống: Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. - Tìm thêm các từ ngữ về ý chí, nghị lực. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải? - HS nêu. - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Cách tiến hành: HĐ3: HS thực hành khâu viền Cá nhân đường gấp mép vải. - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực và thực hiện các thao tác gấp mép vải. hiện các thao tác gấp mép vải. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép - HS nêu.
- vải bằng mũi khâu đột. + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành. nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm. phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu. - GV nhận xét và đánh giá chung. - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành khâu tại nhà. (2 phút) - Tạo sản phẩm từ bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng vào tính nhanh và giải toán liên quan.) + Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ; tạo tâm thế cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 2 134 5 - HS tham gia chơi. 42 5 2 138 4 25 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 5 9 3 2 nhẩm với 10, 100, 1000, ... - GV nhận xét, giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. * Cách tiến hành: a. GV viết lên bảng phép tính 27 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp. tính trên. 27 11 27 27 297 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng + Đều bằng 27. của phép nhân trên? + Em có nhận xét gì về kết quả của phép + Số 297 chính là số 27 sau khi được viết nhân 27 11 = 297 so với số 27? Các thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) chữ số giống và khác nhau ở điểm nào? vào giữa. + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 * 2 cộng 7 = 9