Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 13 Thứ Hai ngày 05 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép nhân với số có 2, 3 chữ số. - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 5 (a). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan BT5). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 345 237 403 x x 200 24 x 346 69000 948 2418 1
- 474 1612 5688 1209 - Nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 139438 phép nhân với số có hai, ba chữ số. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm theo cặp đôi – Chia sẻ lớp a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12+ 18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x 365- 39 x 365 = (49 – 29) x 365 = 10 x 365 = 3650 - Chốt đáp án. c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 + Dựa vào tính chất nào ta tính được = 100 x 18 = 180 thuận tiện? + Dựa vào tính chất nhân một số với một tổng (hiệu) Bài 5a (HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a)Với a = 12cm, b = 5cm thì: S = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 12cm, b = 5cm thì: S = 15 x 10 - Chữa một số bài, nhận xét chung. = 150 (cm2) b) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b)= 2 x S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ Bài 2+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho nguyên chiều rộng thì diện tích hình HS hoàn thành sớm) chữ nhật gấp lên 2 lần. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 Bải 2: Đáp án: a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 b. 95 x 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215 270 2
- - Củng cố cách thực hiện phép nhân Bài 4: Bài giải với số có tận cùng là chữ số 0 Nhà trường phải trả số tiền là: 32 x 8 x 3500 = 896 000 (đồng) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: Đáp số: 896 000 đồng - Ghi nhớ các KT được luyện tập trong tiết học BT PTNL: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 245 x 11 + 11 x 365 b. 78 x 75 + 78 x 89 + 75 x 123 c. 2 x 250 x 50 x 8 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm đoạn văn.). - Phẩm chất: - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 3
- cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành công như thế nào? + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất - GV nhận xét, dẫn vào bài sắc. - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn phục - Bài được chia làm 4 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 4: Phần còn lại. các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 4
- kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh muốn tìm cách bay trong không trung mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn- của Xi-ôn-côp-xki? côp-xki tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông mình như thế nào? đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng + Nguyên nhân chính giúp ông thành thiên. công là gì + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có + Em hãy đặt tên khác cho truyện. nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. + Nêu nội dung chính của bài. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu - Nhóm trưởng điều hành: ý phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. 5
- - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - HS nêu + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng - Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành HS cùng hát kết - GV dẫn vào bài mới hợp với vận động tại chỗ 6
- 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + ....đọc không biết bao nhiêu là sách, ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí viết. nghiệm, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp 7
- Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa - HS tham gia trò chơi dưới sự điều các tổ hành của GV Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Bài 3a Chia sẻ lớp Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc đường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. 8
- + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (- Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt.) - Phẩm chất: - HS có thái độ tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. Máy chiếu + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. 9
- - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi -GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp kháng chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều luận các câu hỏi: hành của TBHT. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị + Ông chủ động cho xây dựng chiến đấu với giặc? phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vào thời gian nào? Lực lượng của quân vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng nào? Do ai chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra + Trận quyết chiến giữa ta và giặc ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta diễn ra ở phòng tuyến sông Như trong trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là - Nghe một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân 10
- Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ nội dung bài học (1p). - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự học ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thưở ấu thơ đến nay. - Rèn kỹ năng, tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật , kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. -Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tốt, cái thiện, của lẽ phải và công băng thể hiện trong truyện. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam. + Từ điển Tiếng Việt. +, Sổ tay đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC Hoạt động 1: Trò chơi: “ Đối đáp - HS tham gia đối đáp bài “ Vè đồng dao” nói ngược” Nhận xét tuyên dương Họat động 2: Giới thiệu sách - Hãy nhớ lại và nói cho Cô, các bạn -HS phát biểu: Cậu bé thông biết các em đã được nghe những câu minh, Cóc kiện trời, Tấm Cám . chuyện cổ tích nào? Giới thiệu một số truyện cổ tích đã chuẩn bị như: Tấm Cám, Thạch Sanh, 11
- Cậu bé thông minh, Cây tre trăm đốt, Ai mua hành tôi, Mụ Lường, Chuyện cái bướu, Ăn khế trả vàng, - Theo các em thế nào là truyện cổ - HS phát biểu tích? ( Truyện cổ tích là truyện cổ dân gian -HS lắng nghe. phản ánh cuộc đấu tranh trong xã hội, thể hiện tình cảm, đạo đức, mơ ước của nhân dân ..) II- TRONG KHI ĐỌC Hoạt động 1: Đọc truyện Mục tiêu: Biết chọn sách theo chủ điểm, Thảo luận sách và tóm tắt được câu chuyện. *HĐ nhóm 2. - Hướng dẫn tìm sách. - HS chọn sách truyện cổ tích. - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi - Cùng đọc cho nhau nghe cho viết trên bảng nhóm) đến hết câu chuyện. - Theo dõi- trò chuyện với các em về - Thảo luận ghi ra bảng nhóm. nội dung câu chuyện các em đang đọc. + Tên truyện là gì? Nhà xuất bản nào? +Truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào nào ? + Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? II- SAU KHI ĐỌC Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét. Hoạt động 2: Tổng kết: - Em biết gì qua tiết học thư viện ngày * Đại diện nhóm 2 trình bày. hôm nay? - Nhận xét cách trình bày của bạn. -Trao đổi với các bạn về câu chuyện - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu quyển truyện cổ tích mà em đã chọn đọc tuần này và đính các mẩu giới thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin trong thư viện lớp IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học 12
- - Rút kinh nghiệm: Thứ Ba ngày 06 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện chia một tổng cho một số. - Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (cách chia một tổng cho một số để giải toán; tính nhanh). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ; máy chiếu. + HS: Bảng con, bút, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Đấu trường 38” với nội dung sau: Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con: 308 453 12345 104 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số. * Cách tiến hành: 13
- *. So sánh giá trị của biểu thức. - HS đọc biểu thức. - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35: 7 + 21: 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thức trên. Chia sẻ lớp. (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 + Bằng nhau (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: - HS đọc biểu thức. (35 + 21) : 7 = 3: 7 + 21: 7 *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số. + Có dạng là một tổng chia cho một số. + Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng thế nào? + Biểu thức là tổng của hai thương. + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21: 7? + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ + Nêu từng thương trong biểu thức này. hai là 21: 7 + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + + Là các số hạng của tổng (35 + 21). 21) : 7? + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7? + 7 là số chia. + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và quy tắc? Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy ví dụ về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính và giải toán. * Cách tiến hành: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1a: chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 14
- = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - GV chốt đáp án. - Củng cố tính chất chia một tổng cho một số. Bài 1b 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. = 3 + 4 = 7 = 20 + 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 - GV chốt đáp án. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp. a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 một hiệu cho một số. Bài 3: (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở; 1 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Tất cả có số nhóm là: - Yêu cầu HS NK tìm cách giải khác 8 + 7 = 15 (nhóm) cho bài toán. Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng phép cách chia một tổng cho một số vào giải các bài toán liên quan. - Giáo viên nêu bài toán thực tế: Tổ Một - Học sinh nêu kết quả và cách tính. có 12 bạn, mỗi bàn có 2 bạn; tổ Hai có 14 bạn, mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi cần bao nhiêu bộ bàn ghế đủ cho số bạn trong hai tổ? - Bài học ngày hôm nay các em đã biết - Nhắc lại nội dung bài học. được những gì? - Học sinh nhắc quy tắc. 15
- iV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nắm được từ ngữ, tục ngữ thành ngữ thuộc chủ điểm; vận dụng vào đặt câu, viết đoạn văn ngắn.). - Phẩm chất: Có ý chí nghị lực trong học tập cũng như trong cuộc sống; có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm, nhóm, bút dạ; máy chiếu. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc lời điểm, tính chất? + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các so sánh. đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp 16
- Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - HS viết bài và đọc trước lớp - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 17
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và 18
- kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV kiểm tra đồ dùng của HS tại chỗ 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. Thêu được mũi thêu móc xích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK - HS quan sát mẫu và H. 1 SGK. để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: + Nhận xét đặc điểm của đường thêu + Mặt phải của đường thêu là những móc xích? vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. * GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào + Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh đâu? vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn ). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, - Quan sát SGK. + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Thêu từ phải sang trái. . . . + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo nhất, thứ hai, thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2,. . . - Quan sát 19
- - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, SGK. + Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và + Cách kết thúc đường thêu móc xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. . . xích? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. *GV lưu ý một số điểm: + Theo từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. . . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - HS tập thêu móc xích trên giấy - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - HS thực hành thêu tại nhà. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 07 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học (qua hoạt động cá nhân). + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 20