Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 14 Thứ Hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: + Biết cách chia một tích cho một số. + Thực hiện được phép chia một tích cho một số. + Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan + Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 12 : 4 + 20 : 4 = hành của LT 35 : 7 - 21 : 7 = 60 : 3 + 9 : 3 = 18 : 6 + 24 : 6 = - GV tổng kết trò chơi - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tích cho một số * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng ba biểu thức sau: * Ví dụ 1: (9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. - Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x
- 15 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba = 45 = 45 = 45 biểu thức. - Giá trị của ba biểu thức trên cùng - Vậy ta có bằng nhau là 45. (9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 * Ví dụ 2: (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) - Các em hãy tính giá trị của các biểu - HS đọc các biểu thức thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 + Các em hãy so sánh giá trị của các 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35 biểu thức trên. + Giá trị của ba biểu thức trên bằng - Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) nhau là 35. + Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như thế nào? + Có dạng là một tích chia cho một số. + Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào? + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 + Em có cách tính nào khác mà vẫn = 45. tìm được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm ý dựa vào cách tính giá trị của biểu được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi thức 9 x (15: 3) và biểu thức (9: 3) x lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 15 + 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15): 3? + Là các thừa số của tích (9 x 15). + Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc tính? + HS nêu qui tắc. (SGK) - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia một tích cho một số và vận dụng giải các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6 - Nhận xét, chốt đáp án. = 360: 6 = 60 = 15 x (24: 6) - Củng cố tính chất chia một tích cho = 15 x 4 = 60 một số. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách - GV ghi biểu thức lên bảng tính
- (25 x 36): 9 Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100 Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) = 25 x 4 = 100 - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện + Cách 2 nhất. **Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; - Lắng nghe còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một phép chia trong bảng (36: 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân nhẩm được. - Lấy thêm một số VD cho HS thực - HS thực hành tính thuận tiện hành: (125 x 48):6 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải 5 tấm vải dài tất cả số mét là: 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán só mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đ/s: 30 mét vải (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m)) 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều HS trả lời gì? + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy - Lắng nghe. trong tranh minh họa. -- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải thích về tục nặn tò he bằng bột - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh khác nhau? đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu - Lắng nghe. son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái đâu? tráp hỏng + Những đồ chơi của cu Chắt làm + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất quen với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. + Ý chính của đoạn 2? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới gì? đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp
- sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm + Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là thành Đất Nung? nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. - Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết - Lắng nghe sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? trưng cho: Gian khổ và thử thách, con - Ông cha ta thường nói: “Lửa thử người vượt qua để trở nên cứng rắn và vàng, gian nan thử sức”, con người hữu ích. được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Đất can đảm, muốn trở thành người câu hỏi tìm hiểu bài. khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm và phân vai đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 3, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành: phân biệt lời các nhân vật. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm - Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - HS nêu + Em học được điều gì qua hình ảnh
- chú bé Đất Nung? - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay - Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất Nung của nhà văn Nguyễn Kiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành HS cùng hát kết - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. hợp với vận động tại chỗ. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
- * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc chiếc áo đẹp như thế nào? áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp viết. áo - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào ô trống - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ Bài 3a - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp - Tham gia chơi dưới sự điều hành của sức giữa 3 tổ GV Đáp án: + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa, xanh, xa, xúm xít, xinh xinh,.... + Các tính từ chứa s: sắc, san sát, sáng suốt, sáng sủa, .... 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
- (1p) chính tả - Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự hưng thịnh của đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (trình bày được sự phát triển của đạo Phật thời Lý. Mô tả được một số ngôi chùa thời Lý mà em biết.). - Phẩm chất: - HS có thái độ tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Máy chiếu, hình ảnh; phiếu học tập. HS: Sưu tầm tranh ảnh về các ngôi chùa thời Lý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho sông Cầu. 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống vạn...
- quân Tống xâm lược? + Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số quân Tống chết đến quả - GV nhận xét, khen/ động viên. nửa,... 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc XII . nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày đọc SGK. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ,
- phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc tuyển vào quân đội, thời bình thì của các nhóm và tổ chức cho các nhóm sản xuất, khi có chiến tranh thì trình bày những chính sách về tổ chức nhà tham gia chiến đấu. nước được nhà Trần thực hiện. Hoạt động 3: Cả lớp: GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: Cá nhân – Lớp + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân + Trong các buổi tiệc yến, có lúc dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt vua và các quan cùng nắm tay quá xa? nhau hát vui vẻ. - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, - Lắng nghe ca hát vui vẻ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ TỰ HỌC VIẾT THƯ GỬI ANH BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). - HS hiểu được 2/12 là một dịp đặc biệt, có ý nghĩa quan trọng đối với những người lính, những chú bộ đội đang làm nhiệm vụ trên mọi miền Tổ quốc. Và để bày tỏ sự kính trọng, yêu quý của mình dành cho những chú bộ đội, em có thể gửi gắm qua những lá thư tay. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi, thông tin với chú bộ đội. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với chú bộ đội). - Phẩm chất: Biết thông cảm, chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Vở II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV kết nối, dẫn vào bài mới. chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) Nêu được ý nghĩa quan trọng đối với những người lính, những chú bộ đội đang làm nhiệm vụ trên mọi miền Tổ quốc. Và bày tỏ được sự kính trọng, yêu quý của mình dành cho những chú bộ đội, * Cách tiến hành: a. Hoạt động 1. Tìm hiểu về chú bộ đội Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Tổ chức cho hs thảo luận các câu hỏi. + Em hiểu gì về công việc của các chú - Hs trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi. bộ đội ? - Chia sẽ trước lớp. + Theo em , chú bộ đội làm việc ở những nơi nào ? + Gia đình em có ai đi bộ đội? + Em có yêu các chú bộ đội không? Vì sao ? b, Viết thư . Đề bài: Viết thư thăm hỏi anh bộ đội và - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ nói về ước mơ của em. quan trọng. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Em viết thư cho chú bộ đội ở đâu? Viết thư cho chú để làm gì ? - HS trả lời.
- + Theo em nội dung bức thư cần có những gì? + Thư viết cho anh bộ đội cần xưng hô ntn? + Em cần kể cho anh nghe điều gì về mình? + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với - Hs viết bài vào vở. anh ? - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết. * Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc thư vừa viết. - Gv nhận xét, đánh giá. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - VN tìm hiểu về các đề bài viết thư khác và viết theo yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................................................................................................................... Thứ Ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: +Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 +Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: Trò chơi: Tìm lá cho hoa - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò - Nhụy hoa là: 5 và 2 chơi, nối lá với nhuỵ hoa phù hợp. - Lá là: 50 : (2 x 5) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác 28 : ( 7 x 2) nhất là nhóm thắng cuộc 25 : 5 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, 28 : 7 : 2 tích cho 1 số (50 : 2) : 5 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. VD1: GV ghi phép chia 320: 40 - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính - HS suy nghĩ và nêu các cách tính chất một số chia cho một tích để thực của mình – Chia sẻ trước lớp hiện phép chia trên. 320: (8 x 5); - GV nhận xét, HD làm theo cách sau 320: (10 x 4) ; cho thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20) - HS thực hiện tính. 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 = 32: 4 = 8 + Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8. + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. và 32: 4? + Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. * KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng - HS nêu kết luận. của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. - Cho HS đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu Chia sẻ lớp trên. 320 40 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt 0 tính đúng 8 b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia. VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ
- 32000: 400 số 0 của số bị chia và số chia (số bị chia có nhiều chữ số 0 hơn) - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số vào giấy nháp. 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 32000 400 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 00 8 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 0 tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. + Vậy khi thực hiện chia hai số có tận + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể chữ số 0 ở tận cùng của số chia thực hiện như thế nào? và số bị chia rồi chia như thường. - GV cho HS nhắc lại kết luận. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a. 420 60 4500 500 0 7 0 9 b. 85000 500 92000 400 35 170 12 230 - GV chốt đáp án. 00 00 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a. X x 40 = 25600 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 25600: 40 vở của HS X = 640 b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420
- - GV chốt đáp án. - Củng cố cách thực hiện phép chia, cách tìm thừa số chưa biết. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành cả bài . Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giải: - Yêu cầu HS tự làm bài. a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số toa xe là: 180: 20 = 9 (toa) Đáp số: 9 toa. b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số toa xe là: 180: 30 = 6 (toa) Đáp số: 6 toa. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về câu hỏi - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). *ĐCND: Không làm BT 2. - HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nắm được từ ngữ, tục ngữ thành ngữ thuộc chủ điểm; vận dụng vào đặt câu, viết đoạn văn ngắn.).
- - Phẩm chất: Có ý chí nghị lực trong học tập cũng như trong cuộc sống; có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm, nhóm, bút dạ; máy chiếu. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi + Câu hỏi dùng để hỏi về những người khác, 1 câu tự hỏi mình. điều chưa biết. VD.... - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS đặt câu. và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp câu... Đáp án: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì? cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Chốt cách đặt câu hỏi * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. Đ/a: a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à? - Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số
- từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,... Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn: tập 3. có phải – không?/phải không?/à? Đ/a: Có phải cậu học lớp 4 A1 không? Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không? Bạn thích chơi đá bóng à? - Nhận xét HS về cách đặt câu. * Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn khác. Bài 5 Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi mình... - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để trong SGK, có những câu là câu hỏi hỏi điều mà bạn chưa biết. nhưng cũng có những câu không phải + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu câu nào, và không được dùng dấu chấm c), e) là nêu ý kiến đề nghị. hỏi. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích.
- - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - GV kiểm tra đồ dùng của HS, nhận - TBVN điều hành lớp hát, vận động xét, khen ngợi, dẫn vào bài học tại chỗ 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích và đường thêu ít bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: HS thực hành thêu móc xích: Cá nhân - Y/c HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nêu ghi nhớ: thực hiện các bước thêu móc xích. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật + Bước 2: Thêu móc xích theo đường thêu các bước: vạch dấu. - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thời gian hoàn - HS lắng nghe. thành sản phẩm và cho HS thực hành. - HS thực hành thêu cá nhân. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các phẩm: tiêu chuẩn trên – Chọn sản phẩm trưng + Thêu đúng kỹ thuật. bày trước lớp + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị rúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy địnhù. - GV nhận xét chung và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1p) - HS thực hành thêu tại nhà. - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Thứ Tư ngày 14 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: + Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số. + Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: