Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 37 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 15 Thứ Hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan * Bài tập cần làm: Bài 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan BT2). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại động chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số * Cách tiến hành: a. Phép chia 10 105: 43 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu - HS đọc phép chia HS đặt tính và tính. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV theo dõi, giúp đỡ hs M1+M2, lưu ý hướng dẫn cách ước lượng thương và cách nhẩm số dư 10105 43 150 235 215 Vậy 10105: 43 = 235 00 + Phép chia 10105: 43 = 235 là phép + Là phép chia hết. chia hết hay phép chia có dư? 1
  2. b. Phép chia 26 345: 35 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia HS thực hiện đặt tính và tính. sẻ lớp - GV theo dõi HS làm bài. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345: 35 = 752 (dư 25) + Phép chia 26345: 35 là phép chia + Là phép chia có số dư bằng 25. hết hay phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. cần chú ý điều gì 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dụng giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 23576 56 31628 48 117 421 282 658 56 428 0 44 18510 15 42546 37 35 1234 55 1149 - Giúp đỡ HS M1, M2 51 184 60 366 - GV nhận xét, chốt đáp án. 0 33 - GV nhắc nhở hs ghi nhớ cách tính. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải thành sớm) 1 giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m TB mối phút người đó đi được số mét là: 38 400 : 75 = 512 (m) Đ/s: 512 m - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: thương BT PTNL: Một đội 18 xe ô tô như nhau chở được 360 tấn hàng. Hỏi một đội khác gồm 12 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng? 2
  3. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc diễn cảm đoạn văn.). - Phẩm chất: - GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đọc bài Văn hay chữ tốt - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em học được điều gì qua hình ảnh + Phải dũng cảm, dám đương đầu với chú bé Đất? thử thách thì mới thành công,.... - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, - Lắng nghe thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi 3
  4. thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tác giả đã chọn những chi tiết nào + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. để tả cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó 4
  5. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, em niềm vui sướng như thế nào? sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền em những ước mơ đẹp như thế nào? ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác + HS chọn một trong 3 ý. giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn - Nhóm trưởng và các thành viên: + Chọn đoạn đọc diễn cảm + Luyện đọc trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ + Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi, bảo vệ môi trường. chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ 5
  6. chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp... - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích cho trẻ em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, - HS tham gia trò chơi dưới sự điều sâu sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt hành của GV mướt, - Nhóm nào viết nhanh và chính xác - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển nhất thì thắng cuộc tiếp vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. 6
  7. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét đẹp của thiên nhiên và gìn - HS liên hệ giữ những kỉ niệm tuổi thơ - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện sướng, phát dại, trầm bổng, . viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò - HS chơi trò chơi Tiếp sức chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a trượt, 7
  8. - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD: chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức 7. HĐ vận dụng, trải nghiệm: tường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp - Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp. - Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp). - Phẩm chất: Học sinh tự hào,yêu quê hương đất nước, biết trân trọng những cống hiến, thành tựu của vua tôi nhà Trần.Giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều. * BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 8
  9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần + Lược đồ sông chính Bắc Bộ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi: Chiếc hộp bí mật - Cả lớp hát kết hượp với chuyền - Trả lời các câu hỏi sau: tay nhau chiếc hộp bí mật có câu + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? hỏi. + Lý Huệ Tông không có con trai, + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất truyền ngôi cho con gái.. . nước? + Nhà Trần chú ý xây dựng lực - GV nhận xét, khen/ động viên. lượng quân đội, . 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . ta” cha ta” + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp. nhà Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà, sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng. em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể. phương tiện thông tin. - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê. HĐ2: Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp 9
  10. đê” - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. coi việc đắp đê + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. + Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. **KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày - Lắng nghe tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, nghiệp phát triển. hệ thống đê điều đã được hình thành dọc - Lắng nghe theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương + Trồng rừng, chống phá rừng, xây em có sông gì? nhân dân đã làm gì để dựng các trạm bơm nước, củng cố chống lũ lụt? đê điều - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao lụt phải cùng nhau bảo vệ môi vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn trường tự nhiên. hạn chế ta phải làm gì? 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:) - Sưu tầm tranh ảnh về đê điều và việc đắp đê. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP 10
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan BT3). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: HD HS hát và vận động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ *GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp. cho HS M1+ M2 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp phép tính của mình. Kết quả tính đúng là : - GV nhận xét chung a) 4725 : 15 = 315 * GV củng cố cách ước lượng tìm 4674 : 82 = 57 thương trong trường hợp số có hai chữ b) 35136 : 18 = 1952 số chia cho số có hai chữ số, số có ba 18408 : 52 = 354 chữ số chia cho số có hai chữ số. Bài 2: Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp - HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 11
  12. Chia sẻ lớp Giải 1050 viên gạch lát đượclà: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: 42 m2 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 3 Bài giải Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là: Bài 3 chú ý các bước giải: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong TB mỗi người làm được là: 3 tháng 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người Đáp số: 125 sản phẩm làm Bài 4: a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:2p (47) - Ghi nhớ KT được luyện tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Thứ Tư ngày 21 tháng 12 năm 2022 TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. 12
  13. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan BT 2,3). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 000 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. 9450 : 35 = 270 - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 270 x 35 = 9450 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - Lắng nghe và ghi nhớ thương. *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. - HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 2448 : 24 = 102 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi - HS nêu cách thử. cộng với số dư phải được số bị chia. Thử lại: 102 x 24 = 2448 + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của 13
  14. thương - Lắng nghe. - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- cả bài Chia sẻ lớp Đáp án: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 08 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng. Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút - Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước - GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải + Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là: + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m) b. Chiều dài mảnh đất là: dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu (307 + 97) : 2 = 202 (m) của hai số đó). Chiều rộng mảnh đất là: + Tìm diện tích mảnh đất. 202 – 97 =105 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = (m2) 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:2p - Ghi nhớ KT bài học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 14
  15. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to) + Bảng nhóm - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? xét + Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Cái áo này đẹp chứ nhỉ? trách? + Sao cậu hay mắc lỗi thế? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Đi biển cũng thích chứ sao? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? + Chị làm giúp em bài tập này được không? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp được tả trong các bức tranh. Đáp án: - Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả 15
  16. thảo luận theo nhóm 4 làm bài. diều + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. Trò chơi: bịt mắt bắt dê. + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và tham gia những trò chơi nào trong các - HS liên hệ đồ chơi và trò chơi vừa nêu? + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ Nhóm 2 – Lớp chơi hoặc trò chơi khác. Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên - Nhận xét, chốt đáp án. sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi - KL: Những đồ chơi, trò chơi các em ngựa vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn - Lắng nghe nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. Bài 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, 16
  17. nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh).. . - Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm * Giúp đỡ hs M1+M2 có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu chơi có hại lỡ tay bắn vào người). Bài 4 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm cảm của con người khi tham gia các trò chất, tình cảm của con người khi tham chơi: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng gia các trò chơi thích, ham thích, đam mê, say sưa VD: - Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. của con người khi tham gia trò chơi.  Hùng rất ham thích thả diều.  Em gái em rất thích chơi đu quay.  Cường rất say mê điện tử. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:2p - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 17
  18. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh biết kể lại được một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện), đã kể. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (phối hợp với bạn khi kể chuyện trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết thay đổi giọng điệu phù hợp với nhân vật. Nắm được ý nghĩa câu chuyện.). - Phẩm chất: Quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ, sách kể chuyện. - HS: Sách Truyện đọc 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ; tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện - 3 HS thi đua kể chuyện. Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. - Lớp nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (13p) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. * Cách tiến hành: Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - HS phân tích đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. 18
  19. và đọc tên truyện được gợi ý. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. + Em biết nhân vật nào là đồ chơi của + Truyện Chú lính chì dũng cảm và trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh - Em hãy giới thiệu câu chuyện của - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. mình cho các bạn nghe. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện Con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện “Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện (đoạn truyện) về nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu nội dung câu chuyện – Nêu được ý nghĩa của chuyện. * Cách tiến hành: a. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi - 4 HS tạo thành nhóm kể và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. truyện. - GV đi giúp các em gặp khó khăn. + Khuyến khích kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. b. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể. *Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung câu truyện. 19
  20. Hs M3+M4 kể được lưu loát kết hợp giọng điệu phù hợp. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS chia sẻ cách bạn kể chuyện - HS chia sẻ và nêu ý nghĩa câu và ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân (2p) nghe. - Sưu tầm và kể các câu chuyện cùng chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan * BT cần làm: Bài 1b - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kiến thức dã học để giải toán có liên quan BT 2,3). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20