Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

doc 42 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 16 Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). Vận dụng để giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách chia cho số có ba chữ số để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng: - HS làm vào bảng con. Đặt tín rồi tính: 7560 : 251 = ? 708 : 354 = ? - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết. Ghi phép chia lên bảng: 41535 : 195 = - Đọc phép chia. ? - HS đặt tính. - Hướng dẫn HS (nếu cần) - HS làm nháp, chia sẻ cặp đôi, chia sẻ a. Đặt tính. 1
  2. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. trước lớp. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương. 41535 195 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương. 0253 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia 0585 213 phải được số bị chia. 000 41535 : 195 = 213 b. Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư. - Đọc phép chia. Ghi phép chia lên bảng: 80120 : 245 = - HS đặt tính. ? - HS làm nháp, chia sẻ cặp đôi, chia sẻ - Tiến hành tương tự như trên (theo trước lớp. đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ). 80120 245 0662 327 1720 05 - Hướng dẫn HS thử lại: lấy thương 80120 : 245 = 327 (dư 5) nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. GV lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - HS nhắc lại: - GV giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, đặc biệt là các HS M1, M2. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dụng giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – tập. Chia sẻ lớp. Đ/a: 62321 307 81350 187 - Giúp đỡ HS M1, M2. 0921 203 0655 435 - GV nhận xét, chốt đáp án. 000 0940 - GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và 05 tính. Bài 2 +Bài 3 (dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. 2
  3. thành sớm) Bài 2: a. x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 b. 89658 : x = 293 - Củng cố cách tìm thành phần chưa x = 89658 : 293 biết trong phép tính. x = 306 Bài 3: Bài giải Trung bình một ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đ/S: 162 sản phẩm 4. Hoạt động vận dụng (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương. - Tìm các bài tập cùng dạng và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP ĐỌC KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGk). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, trách nhiệm; có ý thức giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc; máy chiếu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 3
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa - 1 em đọc. + Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”: Kể tên các trò chơi dân - 1 HS điều hành. gian mà em biết. - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc (12 phút) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể - Lắng nghe. hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co. Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn: - GV chốt vị trí các đoạn: Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng. + Đoạn 2: Hội làng . xem hội. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm; các HS. đọc trước lớp. + Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh hiện các từ ngữ khó và luyện đọc (tinh thần yêu chuộng các hành động lành thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....) mạnh, trung thực, không gian lận. - HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ 4
  5. chú giải (đọc chú giải). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài (10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV trình chiếu câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi. - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả: + Phần đầu bài văn giới thiệu với + Giới thiệu với người đọc cách chơi người đọc điều gì? kéo co. + Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng. * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. -> Vậy ý đoạn 1 là gì? + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất + Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co đặc biệt náo nhiệt của những người của làng Hữu Trấp thế nào? xem. * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo -> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? co của làng Hữu Trấp + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc gì đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc. + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết xem hội. những trò chơi nào khác thể hiện tinh + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, thần thượng võ của dân ta ? chọi gà -> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn. - Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam. - HS ghi lại nội dung bài. 5
  6. 2.3. Luyện đọc diễn cảm( 5p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn hai của bài với giọng sôi nổi, hào hứng * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) * Mục tiêu: Biết kể thêm mộ số trò chơi dân gian, giáo dục có ý thức giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. * Cách tiến hành: - Kể thêm một số trò chơi dân gian và cách chơi mà em biết. - Em cần làm gì để giữ gìn và phát huy HS nêu. các trò chơi dân gian? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: KÉO CO. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ( r/d/gi) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. 6
  7. + HS: Bảng con, sách GK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Yêu cầu HS thi viết vào bảng con 5->6 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr. - Thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động viết chính tả. * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. Viết đúng hai bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng cũng, cũng có năm nữ thắng - HS nêu từ khó viết: Hữu Trấp, Quế - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, viết. Vĩnh Phúc, khuyến khích,.... - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 7
  8. xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tâp, thực hành (30p) * Mục tiêu: Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi. * Cách tiến hành: Bài 2a. Tìm và viết các từ ngữ chứa - HS đọc yêu cầu bài tập. tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. - Làm bài cá nhân; 1 en ghi vào bảng phụ - Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật - chia sẻ trước lớp. múa rối để HS thấy sự tài hoa của Đáp án: những người nghệ sĩ. a/ nhảy dây b/ múa rối - GV nhận xét kết luận lời giải. c/ giao bóng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm: (2-5 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các tiếng có r/d/g. * Cách tiến hành: - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả. - Lấy ví dụ để phân biệt các tiếng ra/da/ gia; ro/do/gio; phân biệt âc/ ât ... IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. 8
  9. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. - Phẩm chất: Yêu nước: Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc; biết ơn đối với quân dân nhà Trần, Trần Hưng Đạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, máy ti vi; máy tính. - HS: Sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Chiếc hộp bí mật - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay - Trả lời các câu hỏi sau: nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. + Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất + Lập chức quan Hà đê sứ/ Trai gái quan tâm tới việc đắp đê? già trẻ đều phải đắp đê/ Vua tự - GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT mình trông coi việc đắp đê. bài cũ và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) *Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. * Mục tiêu: Nêu được quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. * Cách tiến hành: * - Phát phiếu học tập cho HS: Nhóm 4 – Lớp + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu - Nhận phiếu, trao đổi nhóm: Điền thần đừng lo” vào chỗ trống ( ) cho đúng câu + Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô nói, câu viết của một số nhân vật đồng thanh của các bô lão : “ ” thời nhà Trần. + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu : “ phơi ngoài nội cỏ, gói trong da ngựa, ta cũng 9
  10. cam lòng” . + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay - Chia sẻ trước lớp về: tình thần hai chữ “ ” quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. *GV chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà -Thống nhất kết quả. Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn trong - Lắng nghe. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn. *Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến. * Mục tiêu: Nêu được tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). * Cách tiến hành: -YC HS đọc đoạn : “Cả ba lần xâm lược Nhóm 2 – Lớp nước ta”. - Đọc đoạn : “Cả ba lần xâm lược nước ta”. - HS thảo luận N2 -> chia sẻ KQ. + Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh + Vườn không nhà trống. giặc? + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân + Đúng, vì lúc đầu thế của giặc khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời đúng? (hoặc vì sao sai?) gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu. + Kết quả của các trận đánh như thế nào? + Cả ba lần quân Mông – Nguyên - GV hệ thống KT, giới thiệu về vị tướng đều thua trận phải rút quân về nước. tài ba Trần Hưng Đạo và công lao của ông với cuộc kháng chiến chống Mông- - HS lắng nghe. Nguyên. *Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. 10
  11. * Mục tiêu: Nêu được nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. * Cách tiến hành: + Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi có ý - Thảo luận cặp đôi-- Đại diện một nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc số nhóm trình bày. ta? + Theo em vì sao dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? + Em hãy kể về vị tướng sĩ tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên? - GV kết luận: Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – - Kể chuyện lịch sử về Trần Hưng 3 phút) Đạo, Trần Quốc Tuấn - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống đánh giặc ngoại xâm. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TỰ HỌC SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính nhân; tính chất: nhân một số với một tổng; nhân một số với một hiệu. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo; biết hợp tác với bạn trong phần chơi “Tiếp sức đồng đội”. + Phẩm chất: Đoàn kết; chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bài tập cho các phần thi. Bảng nhóm, bút dạ. 11
  12. HS: Bút, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi sinh hoạt. 2. Thử tài toán học (15p) * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng làm tính nhân; tính chất: nhân một số với một tổng; nhân một số với một hiệu. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. * Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân (15 phút). Từ bài số 1 đến bài số 4 chỉ ghi đáp số, bài số 5 trình bày bài giải: TT Nội dung bài Kết quả Nhận xét 1 214 13 + 214 17 2 58 635 - 48 635 3 2167 23 4 Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu về bao nhiêu tiền? Bài 5: Khối lớp Bốn có 340 Hs, khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp 4 mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút): 4. Phần 2: Đố vui toán học (10phút): * Mục tiêu: HS biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành bài thi của nhóm mình; biết trao đổi, chia sẻ cách làm bài với nhóm bạn. * Cách tiến hành: Gv nêu cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi, GV nêu - Lắng nghe. câu hỏi đội nào có tín hiệu sẽ giành quyền trả lời, nếu trả lời sai thì nhường quyền trả lời cho đội khác, đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì đội đó thắng cuộc. 1. Kết quả của phép nhân: 10 2005 - Các nhóm thảo luận và nêu kết quả. là bao nhiêu? - 20050 12
  13. 2. Một gia đình có ba người con trai. Mỗi người con trai đều có một người chị gái và một người em gái. Gia đình đó có mấy người con? - 5 người. 3. Hải nghĩ một số mà nếu thêm 8 đơn vị rồi giảm đi 6 lần thì được kết quả là 7. Tìm số Hải nghĩ. - 34 4. Giá trị của biểu thức: 33 99 + 33 bằng bao nhiêu? - 3300 5. Bạn đứng trong một hàng ngang, nếu đếm từ trái sang bạn là người - 15 + 16 – 1 = 30 (người) thứ 15, nếu đếm từ phải sang bạn là người thứ 16. Hỏi hàng ngang có bao nhiêu người? - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS trao đổi kinh nghiệm cách làm bài nhanh. 5. HĐ kết thúc (5 phút) - GV tổng kết tiết học, trao thưởng cho bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... Thứ Ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr89) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 13
  14. quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách chia số cho số có 3 chữ số để giải toán liên quan). - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS hát bài. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Nắm được cách chia số có 4; 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1a: - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào bảng con -> *GV trợ giúp cách ước lượng thương chia sẻ trước lớp. cho HS M1+ M2 Kết quả tính đúng là : 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 * GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp chia cho số có 86679 214 ba chữ số. 01079 405 009 Bài 2: (HSNK) - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - HS làm vào vở rồi đổi chéo vở cho bạn cùng bàn để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Bài 3: (HSNK) Đáp số: 75 g muối - Đọc bài toán, phân tích bài toán. 14
  15. - HS làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. (105 + 68) 2 = 346 (m) - Giới thiệu với HS đôi nét về sân vận động Đáp sô: 68m QG Mĩ Đình. 346 m 3. Hoạt động vận dung trải nghiệm - Nhắc lại cách chia cho số có ba chữ số. (1p- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bt3). - Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm; máy chiếu. - Học sinh: Vở , SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3-5 phút) *Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. 15
  16. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi Truyền điện: - HS chơi theo hướng dẫn. + Đặt câu hỏi: + Với cô giáo, thầy giáo. + Với bạn. + Với người ít tuổi hơn mình. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28 - 30 phút) * Mục tiêu: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm; bước đầu biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống giao tiếp cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, trao đổi - Từng cặp hs trao đổi trong 3 phút rồi N2- chia sẻ trước lớp. làm bài. - GV nhận xét bổ sung thêm. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật. - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. + Hỏi: Ngoài các trò chơi này em còn - 3-4 Hs nêu. biết trò chơi nào nữa? - GV chốt: Khi chơi nên sử dụng các trò chơi khác nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. Cá nhân – Chia sẻ lớp. - GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải - Thống nhất đáp án: đúng. + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm. + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay. + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh. + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. 16
  17. + HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. - GV: ở bài tập 2 các em đã hiểu nghĩa + HS nhẩm - thi HTL các tục ngữ, thành của một số thành ngữ, tục ngữ. Hãy vận ngữ. dụng các thành ngữ, tục ngữ đó vào BT3. Bài 3: - Học sinh trao đổi cặp đôi. - HS đọc y/c bài tập, suy nghĩ, chọn các câu thành ngữ, tục ngữ để khuyên bạn. - HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn. Ví dụ: a) Nếu bạn chơi với một số bạn hư hỏng nên học kém hẳn đi. - Em sẽ nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra mình là người gan dạ. - Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay”, - GV và HS cả lớp nhận xét. hoặc "Đừng chơi với lửa" xuống đi thôi. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học liên hệ vào bản thân và những người xung quanh. b) Cách tiến hành: - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống. Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ - Đặt câu thể hiện thái độ của con người chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò khi tham gia trò chơi. chơi có hại IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................... KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 17
  18. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (tạo thành sản phẩm đơn giản, đẹp.). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV kiểm tra đồ dùng của HS. chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Cách tiến hành: * HĐ 1: HS thực hành HĐ cá nhân - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - HS bắt đầu thêu tiếp tục. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng - Học sinh thực hiện cá nhân -> trao dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn đổi nhóm. được thực hiện bằng cách vận dụng - Lắng nghe, ghi nhớ. những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học. - HS thêu xong chuẩn bị trình bày sản - GV nhận xét phẩm. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm. * HĐ 2: Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Học sinh trưng bày sản phẩm trên 18
  19. lớp. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Đánh giá, nhận xét. - HS nhận xét bài làm của bạn, tuyên - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương những bài thêu đẹp. dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm vật liệu: Chỉ, vải,... - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành cắt, khâu, thêu tại nhà. (2 phút) - Tiếp tục tạo sản phẩm từ cắt, khâu, thêu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Tư ngày 28 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép nhân, phép chia để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19
  20. - Tổ chức trò chơi Đấu trường 38. - HS làm vào bảng con. HS làm bài: 54 322 : 346 106 141 : 413 Nhận xét, giới thiệu bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. Biết đọc thông tin trên biểu đồ * Cách tiến hành: Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có - HS nêu YC thể làm hết bài. - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Đáp án: Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Tích 621 621 621 án đúng. - Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Số bị chia 66178 66178 66178 thành phần chưa biết trong phép tính. Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 + Tìm thừa số chưa biết ? + Tìm số chia ? +T số bị chia? - HS làm N2 – Chia sẻ lớp Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài - Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm Bài giải nhóm 2. a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách. * GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ Tuần 1bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách rồi trả lời các câu hỏi như SGK. là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b) Tuần hai bán được 6250 cuốn sách. Tuần ba bán được 5750 cuốn sách. Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c) (HSNK)Trung bình mỗi tuần bán đ- ược là: (4500 + 6250 + 5750 +5500) : 4 =5500 (cuốn) Đáp số: 5500 cuốn 20