Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- Tuần 17 Thứ Ba, ngày 3 tháng 1 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP (trang 96) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết các số vừa chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống đơn giản), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5 đã học để giải toán liên quan). - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. - Thực hiện theo yêu cầu. - Cho ví dụ về các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) * Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Ghi bài tập lên bảng. - Nêu yêu cầu bài tập. - - HS làm bài cá nhân. - GV trợ giúp HS M1 +M2: - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý kiến.
- - Thống nhất KQ: - GV nhận xét và chốt lại ý đúng . a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 2050, 3576, 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 1355. + Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. Bài 2: Ghi bài tập lên bảng. + Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét. - Làm vào bảng con. a. 122, 346, 988. Bài 3: Ghi bài tập lên bảng. b. 545, 870, 965 - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau; 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét bài làm của bạn a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5: 480, 2000, 9010. - GV kết luận đáp án đúng. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia + Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và hết cho 2 là: 345, 3995 5? + ...chữ số tận cùng là 0 - GV chốt kiến thức bài Bài 5 (dành cho HS hoàn thành sớm) Đáp án: Loan có 10 quả táo 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho (2-5 phút) 5 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù
- - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc bài diễn cảm). - Phẩm chất: HS tích cực, tự giác trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa bài đọc, máy chiếu. - HS: sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Yêu cầu chơi trò chơi “ hộp quà ý nghĩa” để đọc và nêu nội dung bài: - HS thực hiện theo yêu cầu. Trong quán ăn “ Ba cá bống”. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm - Lắng nghe. rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa. - HS chia đoạn: Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Tám dòng đầu. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là
- bằng vàng rồi. - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 3: Phần còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). dưới quyền đến (một cách trang - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. trọng) - Theo dõi. - GV đọc mẫu cả bài. 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Trình chiếu câu hỏi. - 1 HS đọc các câu hỏi, cả lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng. + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng không thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Trước yêu cầu của công chúa nhà + Nhà vua cho mời tất cả các đại thần, vua đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được. + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi với các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ
- nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang rất khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim cho công chúa? hoàn đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Thái độ của cô công chúa như thế + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy nào khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn. + Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - Giáo viên tóm tắt ND chính. - HS ghi lại nội dung bài - Giáo viên ghi bảng. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa. * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu. nêu giọng đọc các nhân vật - Nhóm trưởng điều khiển: - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài. + Phân vai trong nhóm. + Đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) * Mục tiêu: Biết cùng người thân đọc bài theo cách phân vai và trao đổi về nội dung bài. * Cách tiến hành: - Ghi nhớ nội dung bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ của em về mặt - HS nêu. trăng. - Về nhà cùng người thân đọc bài theo cách phân vai và trao đổi về nội dung bài. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. .................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống đơn giản); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải toán liên quan). - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết của nhóm trưởng cho 2 vừa chia hết cho 5. + VD: 120; 230; 970; ... + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5. + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9. * Cách tiến hành: * GV hướng dẫn cho HS tự phát hiện ra Cá nhân - Lớp dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ hết cho 9, các số không chia hết cho 9, trước lớp. viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
- các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) ghi các phép tính không chia hết cho 9. 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên ... ... trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia điểm. hết cho 9 thì chia hết cho 9”. - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ - HS nêu: Các số có tổng các chữ số đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. nhiều lần. - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc xét: “Các số có tổng các chữ số không điểm. chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm thế nào? + Ta tính tổng các chữ số của số đó. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. Làm bài cá nhân vào vở – Chia sẻ lớp. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; hết cho 9. 385. *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. cho 9 - GV chốt đáp án. Đáp án: Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 Bài 3 (dành cho HS năng khiếu): - HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 4(dành cho HS năng khiếu): - HS tự làm bài vào vở. Kết quả: 315 ; 135 ; 225
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 – 3 phút) Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3. - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a /b phân biệt l/n. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. + Thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu bài mới. tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Những dấu hiệu nào cho biết mùa + Mây theo các sườn núi trườn xuống, đông đã về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành. + GDBVMT: Thiên nhiên của vùng + Các đám mưa bụi, hoa cải vàng, núi cao có nét đẹp gì? những con suối, .... * Mỗi vùng miền trên đất nước đều có - Lắng nghe. những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện chít bạc, khua lao xao, lìa cành, dải viết. sỏi cuội, .... - Viết từ khó vào vở nháp. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tâp, thực hành (30p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n. * Cách tiến hành: Bài 2a: - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở bài tập. - 1 em làm ở bảng phụ.
- Đáp án: a) loại, lễ hội, nổi tiếng Bài 3: Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức Đáp án: (mỗi nhóm khoảng sáu em tiếp nối giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa nhau chọn 12 từ đúng để hoàn chỉnh mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc, đoạn văn). đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn thành. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm: - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài (2-5 phút) chính tả. - Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât. - Khi viết cần phân biệt đúng các tiếng có âm đầu l/n vav vần ât/âc. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (tạo thành sản phẩm đơn giản, đẹp.). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành:
- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV kiểm tra đồ dùng của HS. chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cắt, khâu, thêu để tạo sản phẩm có tính ứng dụng trong cuộc sống. * Cách tiến hành: HĐ1: Thực hành cắt, khâu, thêu: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản - HS lựa chọn tùy theo khả năng phẩm tự chọn . và ý thích để thực hành. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn - HS bắt đầu thêu tiếp tục. sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đó học. - GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập: - HS trưng bày các sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực của mình đã hoàn thành. hành. - HS tự đánh giá sản phẩm. - Các tiêu chuẩn đánh giá. + Sản phẩm đúng kĩ thuật. + Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Ghi nhớ các kiến thức về cắt, phút) khâu, thêu. - Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
- - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống đơn giản); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để giải toán liên quan). - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết của nhóm trưởng cho 9. + VD: 180; 270; 900; ... + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 * Cách tiến hành: * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia hết cho 3 hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, tương tự như các tiết trước. 18, ... - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3. + Các số có tổng các chữ số chia hết
- - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số cho 3 thì chia hết cho 3. không chia hết cho 3 và cho biết những Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) tổng này có chia hết cho 3 không? Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào? + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành HS về nhà làm. Bài 1; 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập, làm vào bảng con. Đáp án: Bài 1: Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Tại sao em biết các số đó chia hết cho + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 3? chia hết cho 3. Bài 2: Các số không chia hết cho 3 là: 502; 55 553; 641 311. + Tại sao em biết các số đó không chia + Vì các số đó có tổng các chữ số là số hết cho 3? không chia hết cho 3. Bài 3: + HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, ... Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở – Chia sẻ trước lớp: Đáp án: Viết được các số: 561/564; 795/798; 2235/2535 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 – 3 phút) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3. - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai – làm gì?) - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Bảng con, sách, bút, vở, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối + Lấy ví dụ về câu kể. câu kể thường có dấu chấm. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. bài. - HS làm bài cá nhân- chia sẻ cặp đôi. - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: - GV nhận xét bổ sung thêm. + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai Câu 3: làm gì? để hoàn thành ND bài học. + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
- + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ chó Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung - HS đọc yêu cầu, nội dung của bài. của bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý): + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + làm gì? gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt + Ai/ Con gì? động ta hỏi thế nào? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp. Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ. b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1 + 2 - HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ kết quả: - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. Câu 1: Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN để quét nhà, quét sân. của các câu vừa tìm ở BT 1. Câu 2: Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. + CN trả lời: Ai/ Cái gì/Con gì? + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? VN trả lời: làm gì? *Bài tập 3: - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn - HS đọc yêu cầu bài. văn hãy gạch dưới những câu trong - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu đoạn là câu kể Ai làm gì? kể Ai – làm gì? + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút chì những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì?- chia sẻ trước lớp. - Gọi hs trình bày. - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài học. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để nói, viết đúng câu kể Ai làm gì? * Cách tiến hành: Nhắc lại ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai - Yêu cầu HS nói 1- 2 câu kể ai làm gì làm gì? về hoạt động của em khi đến trường. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình
- SGK có câu kể Ai làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết kể đúng diễn biến câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh chăm chỉ và ham mê tìm tòi, nghiên cứu trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện, máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. - Yêu cầu chơi trò chơi “Gọi thuyền” - 1 HS thực hiện. để kể 1 đoạn và nêu ý nghĩa câu - HS nhận xét. chuyện “ Búp bê của ai?”. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (8phút) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện. * Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh
- minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong - Kể lần 3 (nếu cần) SGK. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện +HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC +HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ... * Cách tiến hành: * Việc 2: HS thực hành kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Kể cá nhân -> trong nhóm từng đoạn - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện. + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi. được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện. -Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Câu chuyện trên muốn gửi tới thông + Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống điệp gì tới cho mọi người? để tỉm ra những điều kì diệu. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? + Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/..... Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện cho người thân nghe; vận dụng những điều
- đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Qua câu chuyện em rút ra điều gì? - Chăm chỉ và ham mê tìm tòi, nghiên cứu trong học tập. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Năm ngày 5 tháng 1 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 98) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống đơn giản); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng dấu hiệu chia hết cho2; 5; 9; 3 để giải toán liên quan). - Phảm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức; tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi:
- + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho - HS tham gia trò chơi. 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm vào bảng con. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. chia hết cho 3; 9. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia * Lưu ý đối tượng HS M1+M2. hết cho 9 là: 2229, 3576. Bài 2: - Cho HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài, - Làm vào vở; 1em làm vào bảng phụ. - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và - Chữa bài. giải thích vì sao điền chữ số đó. a. 945 chia hết cho 9 - Nhận xét, chốt đáp án.. b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. Bài 3: c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài. Đ/a: - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. + HS giải thích. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2. Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp. sớm). a) Có thể viết 3 trong các số: 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.