Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 19 Thứ Hai ngày 16 tháng 1 năm 2023 TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc bài với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé; biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, yêu lao động, tinh thần đoàn kết, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: động tại chỗ bài Lớp chúng mình đoàn Người ta là hoa đất và bài học. kết. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe. giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng 1
- sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 5 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ các HS (M1) xôi, tinh thông, sốt sắng, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kêt hợp iải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. 2.2. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một như thế nào? lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc Cẩu Khây? vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu lên đường diệt trừ yêu tinh. Khây đã làm gì? Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước năng gì? vào ruộng. Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. 2
- có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng trong cuộc sống của mình. nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yêu tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả. 2.3. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Mục tiêu: Qua tìm hiểu bài đọc học sinh rút ra được bài học cho bản thân. * Cách tiến hành: - Nhắc lại nội dung bài Hỏi: Qua bài đọc em học tập được điều - HS trả lời. gì? - Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài cho người thân nghe. Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 3
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Kim tự tháp Ai Cập” - Làm đúng các bài tập có vần dễ lẫn (BT2; BT 3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. + Qua bài chính tả: Kim tự tháp Ai Cập HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động viết chính tả. * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. Viết đúng hai bài chính tả theo hình thức đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm. + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. 4
- + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + Làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung, ... + GDBVMT: Giáo viên chiếu chiếu Slide hình ảnh kim tự tháp và giới thiệu - Lắng nghe. thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất - HS liên hệ nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng viết. nhịt... - Viết từ khó vào bảng con. * Viết bài chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - GV đọc lại bài cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n; ch/tr. * Cách tiến hành: Bài 2a: Trình chiếu nội dung bài tập. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng - Nhận xét bài làm của HS. phụ- chia sẻ trước lớp. Đáp án: a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: - 1 em đọc lại bài đã hoàn thành. - Chia bảng làm 4 cột, gọi 4 HS lên - HS nêu yêu cầu bài tập. bảng làm. - HS làm bài vào vở, chia sẻ cặp đôi. - HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. 5
- - Nhận xét, kết luận lời giả đúng. Đáp án: Từ ngữ vi t Từ ngữ viết sai đúng hính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đúng các tiếng có s/x. * Cách tiến hành: - Tự lấy ví dụ để phân biệt các từ sinh/ xinh. - Ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ TOÁN LUYỆN TẬP (tr 100) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được kiến thức biểu đồ và đo diện tích. - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (đổi được đơn vị đo diện tích. Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ; máy chiếu. - HS: SGK, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 6
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu - Làm việc cá nhân vào bảng con. cần); hỏi HS cách làm. Đáp án: - GV chốt đáp án. 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2; 10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo. Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Làm cá nhân, chia sẻ cặp đôi- cả lớp. Điều chỉnh diện tích thủ đô HN là 3324 km2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. Hỏi: - HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và trả + Biểu đồ thể hiện điều gì? lời câu hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 7
- phố. 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp: Đ/a: a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. - Nhận xét, chốt đáp án. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. - GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. - HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ – Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) Chia sẻ lớp. Bài giải Chiều rộng khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Trò chơi Ô của bí mật. a) 1km2 = ....m2 - HS chơi theo hướng dẫn của GV. b) 32m2 48dm2 = . dm2 c) Diện tích của khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 12 km, chiều rộng bằng 1/ 3 chiều dài? d) Chọn số đo thích hợp chỉ diện tích phòng học: 81 cm2; 9 00dm2; 40 m2 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 8
- - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2, 3; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK, VBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ BT. nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau 9
- lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) hoạt động + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo được? thành. + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ - 1 HS đọc to Ghi nhớ ngữ nào tạo thành? - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác b. Ghi nhớ định CN của câu kể đó. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - Yc HS tự làm cá nhân thầm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Chia sẻ lớp. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. - GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt câu cá nhân – tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. a. Các chú công nhân đang sửa đường - Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS dây điện. sửa câu cho các bạn b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng 10
- cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời Bài tập 3: xanh thẩm. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Chỉnh sửa lại những câu sai. - HSNK: Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để nói, viết đúng câu kể Ai làm gì? * Cách tiến hành: - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS kể nói 1-2 câu kể Ai làm gì về các hoạt động của em trong giờ - HS thực hiện theo yêu cầu. ra chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém bảy tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly - một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. HSNK: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. 11
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.). - Phẩm chất: Tự hào về triều đại nhà Trần đã đóng góp công sức vô cùng to lớn đối với lịch sử nước nhà, đó là việc giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có). - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: GV nêu: - LPHT điều hành lớp trả lời. - Nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm kháng chiến chống quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần? - Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - Giới thiệu bài: Trong gần hai thế kỷ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng được nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược - HS lắng nghe. Mông – Nguyên,... Nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ * Cách tiến hành: HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần: GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết 12
- dung của phiếu: quả trước lớp. + Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Ăn chơi sa đoạ. + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân sao? để làm giàu. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Vô cùng cực khổ. + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa đình ra sao? hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. - HS kết nối các sự kiện và tóm tắt lại nội dung của hoạt động. HĐ2: Nhà Hồ thành lập. - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp. + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly nhà Trần là triều đại nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu. + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước cao cấp của nhà Trần bằng những thoát khỏi khó khăn? người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý + Hành động truất quyền vua của Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, nổi quân xâm lược nhà Minh? chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội. 13
- - GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, - HS lắng nghe. do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – - Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà 3 phút) Hồ. - Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... Thứ Ba ngày 17 tháng 1 năm 2023 KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đúng diễn biến (BT2). - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS sống nhân hậu, biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện, máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14
- 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - Nêu tên các câu chuyện em được nghe - kể trong chương trình học kì I. - HS tiếp nối nhau nêu. - Dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện. * Cách tiến hành: * GV kể chuyện. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh minh hoạ phóng to trên bảng. hoạ. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng yêu cầu. + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn + Theo nhóm kể nối tiếp. câu chuyện theo 5 tranh. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay được ý nghĩa câu chuyện. nhất 15
- - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất? + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta + Cần biết ơn những người đã cứu giúp điều gì? mình. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý giá cho hành động của mình. nghĩa truyện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện cho người thân nghe; vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. * Cách tiến hành: Hỏi: Qua câu chuyện em rút ra bài học - 2-3 em nêu. gì? - Giáo dục sự biết ơn. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH VÀ DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 16
- - HS làm quen với hình bình hành. Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. - Biết cách tính diện tích hình bình hành.Vận dụng giải các bài toán liên quan - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cộng thức tính diện tích hình bình hành để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu, vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác; phấn màu, thước thẳng. - HS: 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Nêu tên các hình đã học và cách - Tiếp nối nhau nêu. tính diện tích các hình đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) Hoạt động 1: Giới thiệu hình bình hành. * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: - GV vẽ hình lên bảng A B - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình D C hành. - Giảng: Đây là một hình bình hành - HS: Hình bình hành. + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện. - HS làm việc cá nhân- chia sẻ trước lớp: + Cạnh AB đối diện với cạnh CD 17
- + Hãy đọc tên các cặp cạnh song + Cạnh AD đối diện với cạnh CB song. + Cạnh AB song song với cạnh DC + So sánh độ dài của các cặp cạnh + Cạnh AD song song với cạnh BC AB và CD, AD và BC + Các cặp cạnh bằng nhau + Hình bình hành có mấy cặp cạnh + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng đối diện song song? nhau + Vậy hình bình hành có đặc điểm => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối gì? diện song song và bằng nhau. Hoạt động 1: Diện tích hình bình hành. * Mục tiêu: Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã chuẩn bị - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể thành hai mảnh sao cho khi ghép lại cắt ghép như SGK. với nhau thì được một hình chữ nhật. + Diện tích hình chữ nhật ghép được + Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích như thế nào so với diện tích của hình hình bình hành. bình hành ban đầu? + Hãy tính diện tích của hình chữ + HS nêu cách tính diện tích hình của nhật. mình. - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành - HS kẻ đường cao của hình bình hành. bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành. - GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình - Chiều cao hình bình hành bằng chiều bình hành và so sánh chúng với chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của rộng, chiều dài cùa hình chữ nhật đã hình bình hành bằng chiều dài của hình ghép được. chữ nhật. + Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật + Lấy chiều cao nhân với đáy. để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào? - GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng - HS phát biểu quy tắc tính diện tích một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình hình bình hành, đọc công thức tính. bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là: S = a x h 18
- 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác. Tính được diện tích hình bình hành, vận dụng làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1 (tr 102): - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu. tập. - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: Đ/a: + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Củng cố cách xác định hình bình - Giải thích tại sao các hình này là hình hành. bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau) Bài 2; Bài 3: Hướng dẫn HS về nhà làm. Bài 1/104: - Nêu yêu cầu bài toán. - GV chốt đáp án. HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - Thống nhất kết quả: - Củng cố cách tính diện tích hình Đ/a: bình hành. a. S = 5 9 = 45 (cm2) b. S = 13 4 = 52 (cm2) c. S = 9 7 = 63 (cm2) Bài 3a/ 104: Hs năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bài tập. Đ/a: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. a. Diện tích hình bình hành là: - GV nhận xét, đánh giá bài làm 4 34 = 136 (dm2) trong vở của HS b. Đổi: 4m = 40dm - GV chốt đáp án; lưu ý đổi đơn vị đo Diện tích hình bình hành là: khi tính diện tích hình bình hành. 40 13 = 520 (dm2) Bài 2/104: Hướng dẫn HS về nhà làm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán có nội dung thực tế. * Cách tiến hành: 19
- - Tìm các vật có dạng hình bình hành - HS nêu. trong cuộc sống. - Nêu bài toán: Một mảnh vườn hình - Nêu kết quả và cách làm. bình hành có độ dài đáy là 48m và - Ghi nhớ đặc điểm, công thức và quy chiều cao 16 m. Tính diện tích tắc tính diện tích hình bình hành. mảnh vườn đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân); năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK, vở, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi Hộp quà bí mật. + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ như thế nào? xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. 20