Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 34 trang vuhoai 05/08/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtap_doc_de_men_benh_vuc_ke_yeu_tiep_theo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 2 Thứ Hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận khi làm tính, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổng kết trò chơi - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Dẫn vào bài mới - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền
  2. - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chia sẻ cách đọc: - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2.Hoạt động khám phá , luyện tập. ( 35 phút) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật - Lắng nghe Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,....
  4. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đáng sợ như thế nào? đường, sừng sững giữa lối đi trong khe + Chúng giăng trận địa như vậy để đá...... làm gì? + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà => Nội dung đoạn 1? Trò trả nợ. * Cảnh mai phục của bọn nhện thật + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn đáng sợ. nhện phải sợ? + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phắt lưng, phóng càng đạp phanh Nhện nhận ra lẽ phải? phách + Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Phân tích theo cách so sánh và đe thế nào? doạ chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh chăng lối. gì? * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ => Nêu nội dung chính của đoạn? chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh nhận ra lẽ phải.
  5. hiệu nào trong số các danh hiệu Sau + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, anh hùng? kiên quyết và hào hiệp .... + Nêu nội dung bài * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - HS nêu + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện
  6. tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội viết. tuyển,... - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp bài 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
  7. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x (1p) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ CHIỀU LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam
  8. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học ( qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Nêu các yếu tố của bản đồ - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 Nhóm 2 – Lớp và nêu các bước sử dụng bản đồ - HS thảo luận và chia sẻ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản - GV nhận xét, chốt ý. đồ dựa vào kí hiệu. HĐ2: Hướng dẫn thực hành. ( HD hs tự học ở nhà ) ở nhà * Mục tiêu
  9. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. Cá nhân * Cách tiến hành: - HS quan sát cá nhân. - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, - Yêu cầu HS chỉ các hướng Nam, Đông, Tây trên lược đồ. chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. gọi tên đối tượng lịch sử - - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS nêu tên, tỉ lệ. - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được kí hiệu trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông sông được thể hiện trên bản đồ. - HS thực hành - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền biển quyền biển đảo đảo * khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo này 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p). ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________________ Tự học ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thưở ấu thơ đến nay. - Rèn kỹ năng, tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật , kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. -Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tốt, cái thiện, của lẽ phải và công băng thể hiện trong truyện. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam. + Từ điển Tiếng Việt. +, Sổ tay đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  10. TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC Hoạt động 1: Trò chơi: “ Đối đáp - HS tham gia đối đáp bài “ Vè đồng dao” nói ngược” Nhận xét tuyên dương Họat động 2: Giới thiệu sách - Hãy nhớ lại và nói cho Cô, các bạn -HS phát biểu: Cậu bé thông biết các em đã được nghe những câu minh, Cóc kiện trời, Tấm Cám . chuyện cổ tích nào? Giới thiệu một số truyện cổ tích đã chuẩn bị như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cậu bé thông minh, Cây tre trăm đốt, Ai mua hành tôi, Mụ Lường, Chuyện cái bướu, Ăn khế trả vàng, - Theo các em thế nào là truyện cổ - HS phát biểu tích? ( Truyện cổ tích là truyện cổ dân gian -HS lắng nghe. phản ánh cuộc đấu tranh trong xã hội, thể hiện tình cảm, đạo đức, mơ ước của nhân dân ..) II- TRONG KHI ĐỌC Hoạt động 1: Đọc truyện Mục tiêu: Biết chọn sách theo chủ điểm, Thảo luận sách và tóm tắt được câu chuyện. *HĐ nhóm 2. - Hướng dẫn tìm sách. - HS chọn sách truyện cổ tích. - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi - Cùng đọc cho nhau nghe cho viết trên bảng nhóm) đến hết câu chuyện. - Theo dõi- trò chuyện với các em về - Thảo luận ghi ra bảng nhóm. nội dung câu chuyện các em đang đọc. + Tên truyện là gì? Nhà xuất bản nào? +Truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào nào ? + Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? II- SAU KHI ĐỌC Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét. Hoạt động 2: Tổng kết: - Em biết gì qua tiết học thư viện ngày
  11. hôm nay? * Đại diện nhóm 2 trình bày. -Trao đổi với các bạn về câu chuyện - Nhận xét cách trình bày của bạn. mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. quyển truyện cổ tích mà em đã chọn đọc tuần này và đính các mẩu giới thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin trong thư viện lớp IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học - Rút kinh nghiệm: Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Năng lực đọc, viết các số có 6 chữ số - Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV nhận xét chung, chuyển ý - Trò chơi Truyền điện vào bài mới + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số + TBHT điều hành 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành:
  12. Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT vở, chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết số Trăm Chục Ngàn Trăm Chục Đơn ngàn ngàn vị 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 Cá nhân – Lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. - Gv nhận xét, chốt cách b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. đọc, viết số + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn Bài 2: Đọc các số sau. + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. a. Gọi hs nối tiếp đọc các + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. số đã cho. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp số trên thuộc hàng nào? - 1 hs đọc đề bài - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Chữa bài, nhận xét, chốt - Thống nhất đáp án: cách xác định giá trị của a) 4 300 từng chữ số b) 24 316 Bài 3a, b, c (HSNK hoàn c) 24 301 (...) thành cả bài): Viết các số - Hs chơi trò chơi Tiếp sức sau. a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; - Gv đọc từng số . 700 000; 800 000 b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000 - Gv nhận xét. Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. - Gọi 1 số hs lên thi điền
  13. tiếp sức. - Tổng kết trò chơi - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số 3. Hoạt động vận dụng, - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số trải nghiệm (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). Không làm BT 4 - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, yêu thích môn học, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Máy chiếu; bảng phụ. - HS: SGK, VBT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hoạt động thực hành:(30p)
  14. * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân câu hoặc giải nghĩa một trong các từ đức,... mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá hợp. nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân của tiếng trong từ văn,... Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nói câu - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu và nội dung của câu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
  15. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Chọn vải thế nào cho phù hợp? + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? - LT điều hành các bạn trả lời, nhận - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài xét học 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử Cá nhân – Lớp dụng kim: - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan
  16. , quan sát kim sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi + Mô tả đặc điểm của kim trong SGK. + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. * Đáp án: Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử - HS lắng nghe dụng kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay HĐ2: Thực hành: Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách vê nút chỉ. cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút - GV và các HS khác nhận xét, bổ chỉ và nêu tác dụng của cách vê nút sung. chỉ. - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - 2-3 HS lênthực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GV tổ chức cho HS thực hành theo - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng nhóm 4. của vê nút chỉ - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những - HS thực hành theo nhóm 4 ( trao đổi, em còn lúng túng. giúp đỡ lẫn nhau ) - Đánh giá kết quả thực hành. - Đánh giá kết quả học tập của một số HS.. - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. - HS khác nhận xét các thao tác của HĐ3: GT một số vật liệu và dụng cụ bạn. khác: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS nêu một số DC khác - HS nêu: thước đo, dây đo, khung cần cho khâu thêu thêu, phấn - Nêu tác dụng của các loại DC đó - GV chốt ý, tổng kết bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc phần bài học - VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ - VN tìm hiểu cách xâu kim trong máy may ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 21 tháng 9 năm 2022
  17. TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 + Phẩm chất : HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, tự từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp - Hs nêu lại thành lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động Thực hành:(18p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số
  18. viết số theo hàng và lớp của từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống chữa bài. nhất kết quả - Gv nhận xét. * Đáp án: - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo HS hoàn thành sớm) cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghiệm (1p) nghìn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
  19. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Quý trọng người có tài và giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: + Nội dung câu chuyện. + Cách kể. + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. HS: SGK; những chuyện viết về người có tài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể - HS kể chuyện + Câu chuyện muốn nói điều gì? - GV nhận xét, khen/ động viên. + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia - Kết nối bài học sẻ với người khác 2. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài (5p) * Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài - 2 HS đọc thơ - HS trả lời các câu hỏi - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được nội dung câu chuyện: + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng + Bà già nghèo bắt được con ốc như biếc thế nào? + Bà thương không bán nên đã thả + Bà đã làm gì với con ốc? vào chum nước. + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên tiên. bước ra từ chum nước? 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm:
  20. - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và nghĩa truyện. hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về - Nhận xét, bình chọn bạn có câu nội dung và ý nghĩa của chuyện chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần * Giúp đỡ hs M1+M2 biết yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân (1p) nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). - Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.