Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 39 trang vuhoai 05/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 20 Thứ Hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 TOÁN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Làm quen với khái niệm phân số. - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Góp phần phát triển các phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ, máy chiếu. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: của GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu - HS lắng nghe. năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số.
  2. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang. 6 viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần gì? bằng nhau. - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết + Viết ở trên vạch ngang. 6 ở đâu? + Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS lắng nghe. bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia yêu cầu HS: sẻ lớp + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong VD: mỗi hình + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được + Nêu TS và MS của mỗi PS đó 2 chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 2 là 2. 1 3 4 - GV viết các phân số: ; ; - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. 2 4 7 cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - GV chốt KT. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong nêu cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2:
  3. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ như trong bài tập. lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 8 8 10 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3: - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 5 12 9 10 84 Bài 4: a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy (1p) VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  4. - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; - Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bt4). - Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô. + 4 tờ giấy khổ to. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức bài cũ, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi kết nối vào bài học. *Cách tiến hành: + Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + Gồm 2 bộ phận + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con - Dẫn vào bài mới gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì? 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; - Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Phân loại các từ sau đây Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản. - HS thực hiện giải nghĩa từ để hiểu thêm ý nghĩa của từ. - Yêu cầu HS tìm thêm các từ khác có chứa tiếng tài Bài tập 2: Đặt câu... Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
  5. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: + Nước ta rất già tài nguyên khoáng sản. - GV chữa câu và lưu ý lỗi đặt câu cho + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. HS Bài tập 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đ/a: + Câu a: Người ta là hoa đất. - GV cùng HS giải thích nghĩa bóng + Câu c: Nước lã mà vã nên hồ. của các câu tục ngữ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh mới tỏ: Khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. c. Nước lã mà vã nên hồ: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. Bài tập 4. - HS làm bài cá nhân: nêu những câu mà em thích và nêu rõ vì sao em thích. - Một số HS trình bày. - GV: Mỗi câu tục ngữ đều có những nét hay, nét đẹp riêng. Trong khi giao tiếp, sử dụng câu TN phù hợp hoàn - Lắng nghe cảnh giúp chúng ta đạt được mục đích giao tiếp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ các từ ngữ và tục ngữ trong bài (1p) học - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về tài năn, trí tuệ của con người. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  6. - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo (Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác viết bài, giữ gìn nét văn hóa ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức bài cũ, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi kết nối vào bài học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài văn “Cái nón” và trả lời Hoạt động cá nhân-- cả lớp câu hỏi? - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT. tập. - Gọi HS nêu lại các cách kết bài. - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách - YC HS: kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. + Xác định đoạn kết bài cảu bài văn? Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài + Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng - Nhận xét, chốt đáp án.
  7. Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài - 1 em đọc 4 đề bài. tập. - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả - GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài (thước kẻ, bàn học, trống trường ) và miêu tả nêu trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một - YC HS tự làm bài. đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa - Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. bạn viết kết bài hay nhất. - Nhận xét, khen/ động viên. VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em: Không biết từ khi nào, cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em. Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ toán, gạch chân các câu văn hay,...để em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng. VD: Kết bài tả cái bàn học của em: Chiếc bàn đã gắn bó với em gần bốn năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng em làm những bài toán khó, viết những đoạn văn hay, kể những câu chuyên có ích, san sẻ cùng em, những niềm vui, nỗi * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được buồn của tuổi học trò. đoạn kết bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Chữa các lỗi sai trong bài viết (1p - Viết các KBMR cho các đề bài còn lại ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................... Buổi chiều: LỊCH SỬ : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  8. - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS NK: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Phẩm chất: Yêu nước: Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, máy ti vi; máy tính. - HS: Sách, bút, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức bài cũ, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi kết nối vào bài học. *Cách tiến hành: + Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận nào? xét: + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời + Nhà Hồ được thành lập ra sao? sống nhân dân cực khổ.... - GV dẫn vào bài mới + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.... 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ
  9. nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân. xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp +Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm - Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan
  10. của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu 3. Hoạt động ứng dụng (1p). Lê bắt đầu từ đây. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu nào? chiến, đánh úp. - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TỰ HỌC CÙNG ĐỌC: CÂY KHẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 75-80 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Người hiền lành thiện lương luôn được thần tiên giúp đỡ, người độc ác, tham lam thì sẽ bị loại trừ. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực và Phẩm chất: Năng lực giao tiếp, hợp tác ( cùng đọc nhóm), Năng lực tư duy sáng tạo ( đọc diễn cảm, thể hiện giọng các tuyến nhân vật) - Phẩm chất: ý thức trách nhiệm:Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân phải biết sống lương thiện thật thà, biết tôn trọng cái thiện lên án, phê phán cái xấu, cái ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Bài đọc, tranh MH, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Sách có chuyện: Cây khế. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC Hoạt động 1: Khởi động: * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành:
  11. HD HS Chơi trò chơi “ bức tranhh bí mật” - HS lần lượt trả lời các câu hỏi ? Tên loại quả thường dùng nấu canh chua của các mảnh ghép tạo nên bức có 5 khía múi? tranh gợi ý về câu chuyện Cây ? Con chim gì to lớn là chúa tể loài chim?.... khế. Họat động 2: - Giới thiệu sách có chứa chuyện “ Cây khế” Hoạt động cả lớp. -Một số HS lên giới thiệu trước II- TRONG KHI ĐỌC lớp. Hoạt động 1: Đọc truyện Lớp theo dõi. - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi viết Theo nhóm 4 trên bảng nhóm) + Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào? 1.Người anh, người em, chim đại + Câu 2:Hai an hem có tính cách khác nhau bàng. như thế nào? 2. Em thật thà chăm chỉ,tốt bụng. + Câu 3:Chuyện gì xẩy ra khi bố mẹ của họ Anh tham lam. mất? 3. Anh giành hết tài sản về mình, chỉ chia cho em một túp lều nhỏ 4. Người em đã trở thành giàu có vì sao? một mảnh vườn và 1 cây khế. 4 . HD chia sẻ: - Theo dõi- trò chuyện với các em về nội *HĐ cả lớp. dung câu chuyện các em đang đọc. - 2 HS đọc lại truyện. Kể vắn tắt về nội dung câu chuyện. * Đại diện các nhóm trình bày. III- SAU KHI ĐỌC Trao đổi về nội dung câu chuyện:( Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: Bài đọc Cây khế sẽ cho các em hiểu về ý nghĩa của sự thật thà - Hướng dẫn cách trình bày chăm chỉ,tốt bụng . - Nhận xét. - Nhận xét cách trình bày của bạn. Hoạt động 2: Tổng kết: - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nêu nội dung và ý nghiax giáo dục rút ra từ câu chuyện IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học - Rút kinh nghiệm: ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
  12. TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực: NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hoàn thành các bài tập: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 - Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức bài cũ, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi kết nối vào bài học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Bắn tên - TBHT điều hành lớp tham gia trò - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... chơi - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe. thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4
  13. em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không không? chia hết cho 4 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 3 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 4 + Vậy 3: 4 = 3 Vậy 3: 4 =? 4 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 4 4 3 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là + Thương trong phép chia 3: 4 = có 4 một số tự nhiên còn thương trong phép khác gì so với thương trong phép chia chia 3: 4 = 3 là một phân số. 8: 4 = 2 không? 4 + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số + Số bị chia là tử số của thương và số 3 chia là mẫu số của thương. của thương và số bị chia, số chia 4 trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của - HS lắng nghe và nhắc lại phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS nêu ví dụ (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11
  14. Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1 nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành như thế nào? phân số có mẫu số là 1. => GV nhận xét, kết luận. - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................ _________________________________ TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc bài diễn cảm). - Phẩm chất: - Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc; máy chiếu. - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  15. 1. Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét ngay người mẹ? + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần + Bố giúp trẻ những gì? bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ - GV dẫn vào bài học ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ miêu tả trậ đánh nhau của 4 anh em và yêu tinh: lè lưỡi dài, xanh lè, đấm một cái, túi bụi,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc các HS (M1) nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ Cá nhân (M1)-> Lớp khó: - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) + vắng teo: rất vắng, không có người ở + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
  16. - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ gặp ai và đã được giúp đỡ như thế còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn nào? và cho họ ngủ nhờ + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng được yêu tinh dũng cảm + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các làng của anh em Cẩu Khây. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử - HS lắng nghe, liên hệ dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. . Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài (1p) - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  17. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp. - Phẩm chất: - HS yêu thích công việc trồng rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. - HS: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa hoặc vật thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức bài cũ, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi kết nối vào bài học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV kiểm tra đồ dùng của HS tại chỗ 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc trồng rau, hoa. Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích Cá nhân - Chia sẻ lớp của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK. - HS quan sát hình. + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi + Rau làm thức ăn hằng ngày, rau của việc trồng rau? cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật + Gia đình em thường sử dụng những nuôi loại rau nào làm thức ăn? + Rau muống, rau dền, rau cải, rau + Rau được sử dụng như thế nào mồng tơi, trong bữa ăn ở gia đình? + Được chế biến các món ăn để ăn với + Rau còn được sử dụng để làm gì? cơm như luộc, xào, nấu canh. - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác + Đem bán, xuất khẩu chế biến thực nhau. Có loại rau lấy lá, củ, phẩm quả, Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu - HS lắng nghe – Liên hệ việc ăn rau
  18. hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Hoa dùng để trang trí, làm đẹp (hoa + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng hồng, hoa cúc, lay ơn,....Hoa dùng pha hoa? nước uống (hoa tam thất),.... - GV nhận xét trả lời của HS và kết - HS lắng nghe luận về lợi ích của việc trồng rau hoa theo nội dung SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. Nhóm 4 – Chia sẻ lớp * GV cho HS thảo luận nhóm: + Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ kết quả? thuật trồng và chăm sóc. - GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên – Xã hội, Địa lí để HS trả lời: + Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh rất thuậnlợi cho việc trồng rau, năm? hoa.Yêu cầu về đất trồng, dụng cụ, vật - GV nhận xét bổ sung: Các điều liệu đơn giản. kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh - HS lắng nghe năm. Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ - HS đọc phần ghi nhớ SGK. của HS phải học tập tốt để nắm vững - HS cả lớp. kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia (1p) đình, địa phương. - Tìm hiểu về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2023
  19. TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Hoàn thành BT cần làm: Bài 1, bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép chia để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ; yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức bài cũ, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi kết nối vào bài học. *Cách tiến hành: 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh
  20. hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn + 4 phần. được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 + Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần. 4 thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần. phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay 5 quả cam. 4 =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là 5 - HS lắng nghe. 4 quả cam. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình SGK. minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. + Mỗi người được 5 quả cam. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người 4 thì mỗi người được mấy quả cam? => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả + 5: 4 = 5 cam cho 4 người thì mỗi người 4 được 5 quả cam. Vậy 5: 4 =? 4 Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5 + 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5 4 4 4 b. So sánh 1 phân số với 1: quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam. + 5 quả cam và 1 quả cam thì bên 4 4 5 > 1 nào có nhiều cam hơn? Vì sao? 4 5 + So sánh và 1. + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4 4 - HS nhắc lại. + Hãy so sánh mẫu số và tử số của + PS có TS lớn hơn MS phân số 5 ? 4 + Vậy những PS như thế nào thì lớn - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1.