Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 21 Thứ Hai ngày 6 tháng 2 năm 2023 TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách rút gọn phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi Bắn tên. - Chơi theo hướng dẫn. + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho. 5 10 + Nêu VD hai phân số bằng nhau? + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số. * Cách tiến hành: a. Thế nào là rút gọn phân số? - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải
- quyết vần đề - Chia sẻ lớp. Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân 15 10 số bằng phân số nhưng có tử số và - Ta có 10 = 2 . 15 15 3 mẫu số bé hơn. + Chia tử số và mẫu số của phân số cho + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số 5. 10 bằng vừa tìm được. 2 15 +Tử số và mẫu số của phân số nhỏ 3 + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai hơn tử số và mẫu số của phân số 10 . phân số trên với nhau. 15 - HS nghe giảng và nêu: - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của 2 phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của 10 3 + Phân số được rút gọn thành phân số 15 10 2 10 phân số , phân số = . Khi đó ta 2 15 3 15 . 3 10 nói phân số đã được rút gọn bằng 2 15 + Phân số là phân số rút gọn của phân 2 2 3 phân số , hay phân số là phân số rút 10 3 3 số . 15 gọn của10 . 15 - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có - HS nhắc lại. được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản. Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và 8 6 - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp. yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 8 6 3 = 6 : 2 = nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. 8 8 : 2 4 * Khi tìm phân số bằng phân số 6 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 3 6 + Ta được phân số chính là em đã rút gọn phân số . Rút 4 8 + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 gọn phân số 6 ta được phân số nào? 8 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 6 + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ của PS cho 2. 6 3 8 phân số được phân số? 3 8 4 + Không thể rút gọn phân số được nữa 4
- 3 vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số + Phân số còn có thể rút gọn được 4 tự nhiên nào lớn hơn 1. nữa không? Vì sao? - HS nhắc lại. 3 - GV kết luận: Phân số không thể rút 4 3 gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là 4 6 phân số tối giản. Phân số được rút 8 - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp. 3 gọn thành phân số tối giản. 4 + HS có thể thực hiện như sau: * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân 18 18 : 2 9 18 = = số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 54 : 2 27 54 18 2 = 18 : 9 = 54 54 : 9 6 18 = 18 :18 = 1 54 54 :18 3 1 + Ta được phân số 3 18 + Khi rút gọn phân số ta được phân 54 1 + Phân số đã là phân số tối giản vì 1 số nào? 3 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn + Phân số đã là phân số tối giản 3 hơn 1. chưa? Vì sao? - HS nêu 6 * Dựa vào cách rút gọn phân số và 8 18 phân số em hãy nêu các bước thực 54 hiện rút gọn phân số. - 1 HS đọc. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
- Chia sẻ lớp. Đáp án: 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 11 11:11 1 rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2 75 75 : 25 3 3 : 3 1 - GV chốt đáp án. 300 300 : 25 12 12 : 3 4 - Củng cố cách rút gọn phân số. 4 4 : 4 1 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 100 100 : 4 25 bài tập. Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 1 a) Phân số , 4 , 72 là phân số tối giản 3 7 73 vì TS và MS của mỗi phân số đều không - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. phân số tối giản 8 30 b) Các PS rút gọn được là: ; 12 36 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs M3+M4 hoàn thành cả bài. 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6 Bài 3(dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vở– Chia sẻ lớp. Viết số thích hợp vào chố trống: Đáp án: 54 27 .... 3 54 27 9 3 72 .... 12 .... - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 72 36 12 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Ghi nhớ cách rút gọn phân số. - Tìm các bài tập về rút gọn phân số và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù - Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS. - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Có trách nhiệm với sức khỏe của bản thân và cộng đồng; có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: Để cơ thể được khỏe mạnh, hằng ngày - Tiếp nối nhau kể. em thường làm gì? - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tổ chức cho các nhóm thi đua ai - Làm bài theo nhóm 4: ghi kết quả vào đúng, ai nhanh. bảng nhóm. - Gv nhận xét và khen nhóm làm - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước nhanh và đúng nhất. lớp, các nhóm khác nhận xét. Đ/a: + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ mát, giải trí, + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi,
- cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn chắc. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nối tiếp nêu. + Em đã tham gia hoạt động nào có lợi cho sức khoẻ? Bài 2: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài cá nhân. - Thi đua kể trước lớp. VD: + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật + Em đã tham gia môn thể thao nào? - HS nối tiếp nêu. Mô tả một môn TT mà em biết. - Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ Bài 3: Đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đ/a: - Khuyến khích HS học thuộc các câu a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót ) thành ngữ. b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, - Nhắc nhở HS sử dụng các thành ngữ tên bắn,...) phù hợp khi nói và viết. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ. - Thực hiện theo yêu cầu. - GV kết luận lại lời giải đúng và nhắc Nhóm 2 – Lớp. lại ý nghĩa câu tục ngữ. HS nối tiếp trả lời, HS khác nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Qua bài học, em cần làm gì để có sức - Trao đổi với bạn rồi chia sẻ trước lớp. khỏe? - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong bài học. Về nhà: - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về sức khoẻ của con người. - Thực hành lao động và luyện tập vừa sức để có sức khỏe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: phẩm chất yêu quê hương và trách nhiệm xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - HS: Tranh, ảnh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ bài “Quê hương em” - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) *Mục tiêu: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). * Cách tiến hành:
- Bài tập 1: Hoạt động cá nhân- cả lớp - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong Sgk. - HS giải nghĩa một số từ khó trong bài: (đọc phần chú giải). + Bài văn kể những nét mới ở địa + Ở xã Vĩnh Sơn – Vĩnh Thạnh – Bình phương nào? Định. + Kể lại những nét đổi mới nói trên. + Người dân biết trồng lúa nước/ Phát triển nghề nuôi cá=> Đời sống cải thiện rõ rệt. - GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu: Nét mới ở Vĩnh Sơn là một bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu dàn ý. dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. - GV đưa bảng phụ có ghi dàn ý sẵn. - HS đọc và nắm dàn ý bài giới thiệu. Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV lưu ý HS: + Các em phải nhận ra những đổi mới của phố phường nơi mình sinh sống (có thể là nơi trường mình đang đóng) để giới thiệu những nét đổi mới đó. Những đổi mới đó có thể là: xây dựng thêm nhiều trường học, lớp học mới ,... + Em chọn trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn - HS thực hành giới thiệu về những đổi tượng nhất để giới thiệu. mới ở địa phương: + Nếu không tìm thấy những đổi mới, + Thực hành giới thiệu trong nhóm. các em có thể giới thiệu hiện trạng của + Thi giới thiệu trước lớp. địa phương & mơ ước đổi mới của - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về mình. địa phương mình tự nhiên, chân thực, - GV nhận xét chung. hấp dẫn nhất. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn giới thiệu về địa phương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút) - Kể lại những nét đổi mới cho người thân nghe. - Minh họa cho bài giới thiệu bằng một số tranh ảnh sưu tầm được. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. - Vẽ được sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê. - Sưu tầm tư liệu về vua Lê Thánh Tông. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể được một số điểm tiến bộ của bộ luật Hồng Đức; tên các trường học, đường phố mang tên nhà vua Lê Thánh Tông.) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng tự hào và nhớ ơn vua Lê Thánh Tông về những đóng góp đối với đất nước. Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ bộ luật Hồng Đức và bản đồ nhà nước đầu tiên của nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu; phiếu học tập; Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. Một số điểm của bộ luật Hồng Đức. - HS: sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Em hãy trình bày được diễn biến trận Chi - 2 Hs trả lời. Lăng? - GV dẫn dắt vào bài học mới: Để bảo vệ tổ quốc thì một đất nước không chỉ giỏi chống giắc ngoại xâm mà còn phải giỏi quản lí đất nước. Hôm nay thầy trò chúng ta sẻ tìm hiểu cách quản lí đất nước của nhà Hậu Lê.
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. * Cách tiến hành: *Tìm hiểu về sự ra đời của nhà Hậu Lê. - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - HS đọc thầm thông tin “Năm 142 vua Lê Thánh Tông”, thảo - GV phát phiếu học tập cho HS. luận theo nhóm 2 để trả lời các + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là câu hỏi- chia sẻ trước lớp. người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, ở đâu? lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. - GV nhận xét, kết luận. * Tìm hiểu về uy quyền của nhà vua và sự quả lí đất nước của nhà vua thời Hậu Lê. - Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ (GV trình chiếu và giới thiệu sơ đồ). - GV lần lượt trình chiếu các câu hỏi: + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi. + Tại sao nói nhà vua có uy quyền tuyệt đối? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Nhà Hậu Lê đặc biệt là vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quả lí đất nước? * Tìm hiểu về Bộ luật Hồng Đức - GV đăt vấn để và trình chiếu câu hỏi: Hoạt động nhóm đôi. + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai? - HS dựa vào SGK, thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời. + Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - Đại diện nhóm trả lời, các - GV nhận xét và nhấn mạnh: Đây là công cụ nhóm khác nhận xét và bổ sung. để nhà Hậu Lê quản lí đất nước. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
- - Kể tên các trường học, con đường mang tên Lê Thánh Tông. - HS thi nhau kế. - HS kể tên – vẽ bản đồ (có thể giao về nhà vẽ, tìm hiểu tên các con đường, trường học mang - Thực hiện theo yêu cầu. tên Lê Thánh Tông). IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................... TỰ HỌC SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích; một số đặc điểm của hình bình hành; cách tính diện tích hình bình hành. Biết vận dụng vào giải toán. - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo; biết hợp tác với bạn trong phần chơi “Đố vui toán học”. + Phẩm chất: Đoàn kết; chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bài tập cho các phần thi. Bảng nhóm, bút dạ. HS: Bút, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi sinh hoạt. 2. Thử tài toán học (15p) * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích; một số đặc điểm của hình bình hành; cách tính diện tích hình bình hành. Biết vận dụng vào giải toán.
- - Rèn kĩ năng tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và các bạn. * Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân (15 phút). Từ bài số 1 đến bài số 4 chỉ ghi đáp số, bài số 5 trình bày bài giải: Bài số Nội dung Kết quả Nhận xét 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 10km2 = .... m2 ; b. 2 010 m2 = ... dm2 c. 51 000 000 m2 = ... km2 2 Đáp án nào đúng? Diện tích khu rừng hình vuông có cạnh 5000m là: A.250 km2 B.2500 km2 C.25 km2 3 Một mảnh bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14 cm và chiều cao 7 cm. Tính diện tích của mảnh bìa đó. 4 Câu trả lời nào đúng: A. Hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. C. Hình bình hành có bốn góc vuông. Bài 5: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 75 m, chiều cao là 40 m. a. Tính diện tích thửa ruộng. b. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100 m 2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc? - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút): 4. Phần 2: Đố vui toán học (10phút): * Mục tiêu: HS biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành bài thi của nhóm mình; biết trao đổi, chia sẻ cách làm bài với nhóm bạn. * Cách tiến hành: Gv nêu cách chơi: - Chia lớp thành 4 đội chơi, GV nêu - Lắng nghe. câu hỏi, các đội chơi thảo luận và ghi đáp án đúng vào bảng nhóm; hết thời gian các đội giơ bảng lên. Đội nào trả lời được nhiều câu đúng thì đội đó thắng cuộc. 1. Diện tích của Thủ đô Hà nội khoảng:
- A. 3 325 cm2; B. 3 325 dm2 C. 3 325 km2 - C 2. Nhà Nam có 4 anh chị em, 3 người lớn tên là Xuân, Hạ, Thu. Đố - Nam bạn người em út tên gì? 3. Một con hổ bị xích vào gốc cây, sợi xích dài 30m. Có 1 bụi cỏ cách - Con hổ không ăn cỏ. gốc cây 31m, đố bạn làm sao con hổ ăn được bụi cỏ? 4. Nếu đáy và chiều cao của một hình bình hành cùng gấp lên 3 lần thì diện tích của hình bình hành đó - 9 lần gấp lên mấy lần? 5. Ngày Tết mẹ bóc tiền xu để mừng tuổi cho 5 cháu. “mẹ nói nếu có thêm 4 đồng xu nữa thì mỗi cháu có 6 đồng xu”. Hỏi bọc tiền xu có bao nhiêu tiền? - 6 5 – 4 = 26 “đồng xu” - GV nhận xét tiết học. - HS trao đổi kinh nghiệm cách làm bài nhanh. 5. HĐ kết thúc (5 phút) - GV tổng kết tiết học, trao thưởng Lắng nghe. cho bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. - Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... Thứ Ba ngày 7 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP (tr114) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của PS. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học.
- + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Rung chuông vàng” Rút gọn phân số. - Học sinh làm bảng con. 5 12 9 75 ; ; ; 10 36 27 300 - GV nhận xét; dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân vào vở – Chia sẻ - Gọi Hs lên bảng làm bài. nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: 14 14 :14 1 25 25 : 25 1 28 28 :14 2 50 50 : 25 2 48 48 : 2 24 30 30 : 2 15 - GV chốt đáp án. 81 81: 9 9 9 : 3 3 * Lưu ý: Khi chữa bài, cho HS trao đổi ý 54 54 : 9 6 6 : 3 2 kiến để rút ra cách rút gọn phân số nhanh nhất. - Củng cố cách rút gọn phân số. + Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? + Rút gọn phân số tới tối giản. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. ?
- - HS suy nghĩ làm bài: xét trong các phân số đã cho phân số nào bằng 2 , vì 3 sao? rồi chia sẻ với bạn cùng bàn- chia sẻ trước lớp. (HS nêu cách làm: Phải rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu của bài tập). 20 8 Đáp án: ; 30 12 + Phân số 8 là phân số tối giản và 9 không bằng phân số 2 3 Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - Thực hiện nhóm đôi; 2 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 Kết quả là: b) ; c) 2 . Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) 11 3 - HS tự làm vở – Chia sẻ lớp. Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về dạng tối giản 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3 5 5 : 5 1 8 8 : 8 1 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4 Các phân số bằng phân số 25 là: 100 5 8 và 20 32 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - HS nhắc lại cách rút gọn phân số; tính chất cơ bản của phân số. - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu sau: - HS nêu kết quả và trình bày cách làm. Trong các phân số dưới dây, phân số 25 50 5 8 nào bằng : ; ; 100 150 20 32 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC
- ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợị. - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: yêu nước; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Hộp - Chơi theo hướng dẫn của GV. quà bí mật: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng + Trong đồng Đông Sơn đa dạng như không chỉ về hình dáng, kích thước mà thế nào? cả về phong cách trang trí + Vì sao có thể nói Trống Đồng là + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật niềm tự hào chính đáng của người quý giá phản ánh trình độ văn minh Việt? của người Việt cổ xưa, là bằng chứng - GV nhận xét. nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một - GV cho HS xem chân dung nhà khoa dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền học Trần Đại Nghĩa và hỏi: vững. + Em biết gì về Trần Đại nghĩa? - Quan sát và trả lời. Dẫn vào bài mới: 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1 Luyện đọc: (8-10p)
- * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợị. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang - Lắng nghe cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - Bài được chia làm 4 đoạn. (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho ca, lô cốt, nền khoa học, ...) các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khiển của nhóm trưởng kết hợp giải khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) nghĩa từ khó (đọc chú giải). - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước.
- + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Ông có công lớn trong việc xây dựng + Nêu những đóng góp của ông cho sự nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. nghiệp xây dựng Tổ quốc. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Năm 1948, ông được phong thiếu + Nhà nước đánh giá cao những cống tướng. Năm 1952, ông được khen anh hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất được những cống hiến lớn như vậy? sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các nền khoa học trẻ của đất nước. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ - HS lắng nghe, liên hệ. khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích. 2.3 Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bà - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bà - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bà - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm 4. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp.
- - GV nhận xét, đánh giá chung. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Mời một HS đọc toàn bài. Hỏi: + Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn - HS nêu. như vậy cho nước nhà? * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại - HS kể tên (nếu biết) và nêu những Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà cống hiến của nhà khoa học đó. khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học việt Nam mà mình biết. - GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... + Em nhận thấy mình sẽ làm được gì trong tương lai? Em sẽ làm gì để đạt - HS liên hệ ý thức học tập và noi được điều mình xác định? gương theo các nhà khoa học. - Gv kết luận và nhắc nhở Hs: luôn chăm học, học tập tấm gương anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Về nhà: Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành).
- - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ảnh. - HS: Sưu tầm một số dụng cụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; ttạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? + Rau dùng làm thực phẩm, làm thuốc; hoa dùng để trang trí,... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu những vật liệu chủ Cá nhân - Chia sẻ lớp yếu được sử dụng khi gieo trồng: - HS tự đọc thông tin trong sách và trả lời: + Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà a. Hạt giống: em biết? + Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi, + Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá, + Ở gia đình em thường bón phân nào b. Bón phân: cho rau và hoa? Theo em dùng loại + Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,.. phân nào tốt nhất? + Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng + Chúng ta nên trồng rau, hoa vào c. Đất trồng: những nơi đất như thế nào thì cây + Nên chọn đất trồng thích hợp với các phát triển tốt? loại rau, hoa. - GV chốt các vật liệu: hạt giống, phân bón, đất trồng. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử Cá nhân – Lớp dụng khi gieo trồng: - HS đọc nội dung phần 2 – SGK