Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - GV chốt đáp án. ; - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý 70 70 :14 5 51 51:17 3 giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 , chúng ta làm như thế nào? - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a) 4 và 5 ; MSC: 24 vở của HS 3 8 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = 9 9x4 36 12 12x3 36 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao 1 2 7 d) ; và ; MSC:12 đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC 2 3 12 là 36 ; d. MSC là 12). 1 1x6 6 2 2x4 8 2 2x6 12 3 3x4 12 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. thành sớm) 3 - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù - HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Có ý thức đặt câu và viết câu đúng. - Phẩm chất: Có trách nhiệm với sức khỏe của bản thân và cộng đồng; có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao; II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? - Tiếp nối nhau thực hành. + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó- - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. Hình hành KT mới (15p) * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. thế nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai tìm các câu kể Ai thế nào? Có trong thế nào? và chia sẻ trước lớp. đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài tập 3: Xác định CN và VN trong HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp câu ... + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như
- các câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên này. biểu thị nội dung.. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ. *Lưu ý giúp đo hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. * Cách tiến hành Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. câu kể Ai thế nào? b)Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi Cá nhân – Chia sẻ lớp câu ta một loài hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD: - Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết - GV cùng HS chữa các câu đặt cho + Hoa đào sắc phơn phớt hồng HS 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). *GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ có hình ảnh, giàu cảm xúc, ). - Phẩm chất: Yêu môn học, thích cực tham gia hoạt động học tập. Có ý thức giữ gìn, yêu quý cac loài cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận - GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ động tại chỗ vật. 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: - Cho HS trình bày.
- Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. - Chốt đáp án Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. hoạch. Trình bày Nhóm 4 - Lớp - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô. Đáp án: + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội dung từng đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ + So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: của người miêu tả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn của cây. trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn Cá nhân - Lớp miêu tả cây cối? * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của b. Ghi nhớ: cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm - Cho HS đọc phần ghi nhớ. của người tả cây cối. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài nội dung từng đoạn: Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây
- thế nào? gạo + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả - GV nhận xét và chốt lại => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây phát triển của bông gạo... gạo vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm cây và môi trường sống của cây. gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc . Cá nhân – Lớp VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây - GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở (cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy - GV nhận xét và khen thưởng những + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát HS làm bài tốt. nhau * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi M1+M2 sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc 4. HĐ vận dụng, ứng dụng (1p) cây. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................
- ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Kĩ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Yêu thích, chăm chỉ lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi "Truyền điện" - Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. - HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp. * Cách tiến hành: * HS tìm hiểu nội dung chuyện. - GV đọc chuyện . - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại chuyện. + So sánh một ngày của Pê chi-a với những + HS đọc thầm chuyện trao đổi
- người khác trong câu chuyện? nhóm đôi -> tìm câu trả lời đúng -> + Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào chia sẻ trước lớp. sau chuyện xảy ra? + Lớp nhận xét, bổ sung. + Là Pê-chi a em sẽ làm gì? + Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người? - Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động - HS nêu ý kiến cá nhân. (qua việc lớp, trường) ? - GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ) -1 HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động. Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động. * Cách tiến hành: Bài tập 1/tr25: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu. HT) - HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm Yêu lao động Lười lao động những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập. - Gv nhận xét, kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày. Bài tập 2 tr/26 - HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống. - Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trước lớp. - Bình chọn nhóm đóng vai và xử lí tình huống tốt nhất. - GV nhận xét chung, chốt cách xử lí. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - HS đọc nội dung Ghi nhớ. – 3 phút). - Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu lao động. - Hs tự liên hệ. - Em sẽ làm gì khi thấy những bạn lười lao động. - Thực hành các việc thể hiện tình yêu - Hướng dẫn bài về nhà. lao động. - Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...........................
- Tự học ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thưở ấu thơ đến nay. - Rèn kỹ năng, tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật , kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. -Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tốt, cái thiện, của lẽ phải và công băng thể hiện trong truyện. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam. + Từ điển Tiếng Việt. +, Sổ tay đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC Hoạt động 1: Trò chơi: “ Đối đáp - HS tham gia đối đáp bài “ Vè đồng dao” nói ngược” Nhận xét tuyên dương Họat động 2: Giới thiệu sách - Hãy nhớ lại và nói cho Cô, các bạn -HS phát biểu: Cậu bé thông biết các em đã được nghe những câu minh, Cóc kiện trời, Tấm Cám . chuyện cổ tích nào? Giới thiệu một số truyện đã chuẩn bị như: Cây tre trăm đốt, nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn, - Theo các em thế nào là truyện cổ tích? ( Truyện cổ tích là truyện cổ dân gian - HS phát biểu phản ánh cuộc đấu tranh trong xã hội, thể hiện tình cảm, đạo đức, mơ ước -HS lắng nghe. của nhân dân ..) II- TRONG KHI ĐỌC Hoạt động 1: Đọc truyện Mục tiêu: Biết chọn sách theo chủ điểm, Thảo luận sách và tóm tắt được câu chuyện. - Hướng dẫn tìm sách. - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi *HĐ nhóm 2. viết trên bảng nhóm) - HS chọn sách truyện cổ tích. - Theo dõi- trò chuyện với các em về - Cùng đọc cho nhau nghe cho nội dung câu chuyện các em đang đọc. đến hết câu chuyện.
- - Thảo luận ghi ra bảng nhóm. + Tên truyện là gì? Nhà xuất bản nào? +Truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào nào ? + Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? II- SAU KHI ĐỌC Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét. Hoạt động 2: Tổng kết: - Em biết gì qua tiết học thư viện ngày hôm nay? -Trao đổi với các bạn về câu chuyện * Đại diện nhóm 2 trình bày. mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu - Nhận xét cách trình bày của bạn. quyển truyện cổ tích mà em đã chọn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc tuần này và đính các mẩu giới thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin trong thư viện lớp IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học - Rút kinh nghiệm: Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải
- quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. + AB < AB 5 5 5 5 2 3 + Hãy so sánh 2 và 3 ? + < 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, 2 3 của hai phân số 2 và 3 ? phân số có tử số bé hơn, phân số 5 5 5 5 có tử số lớn hơn. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số bằng nhau. hai phân số cùng mẫu số. - Một vài HS nêu trước lớp.
- - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân Chia sẻ lớp số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, 3 3 5 sao < 5 so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên < . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút Đáp án: 1 4 ra nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số 2 5 còn lại của bài. số bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 - Nhận xét, chốt đáp án. có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 1, bé hơn 1 và bằng 1. thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 4. Hoạt động vận dụng , sáng tạo(1p) 5 5 5 5 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng và nêu cách giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm; đoàn kết. Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong xanh như ánh mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? như đôi hàng mi + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học cuộc xây dựng quê hương đất nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành:
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, - Lắng nghe nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, của hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? cánh hoa. + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín
- quyện với hương bưởi, béo cái béo của + Dáng cây sầu riêng thế nào? trứng gà . đam mê. + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. của tác giả đối với cây sầu riêng. + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. - Hãy nêu nội dung bài. + Vậy mà khi trái chín đam mê. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống - Cây mít trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với - HS nêu những gì mình biết về cây loài cây đó? mít - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng + Em học được điều gì cách miêu tả nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả cây sầu riêng của tác giả? và các biện pháp NT rất đặc sắc - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực thẩm mĩ. - Yêu thiên nhiên, thích trồng rau, hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Gv dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu những vật liệu thường - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét sử dụng để trồng rau, hoa? + Những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, + Bạn hãy nêu tác dụng của các dụng đất trồng. cụ trong việc trồng rau hoa? + Cuốc dùng để cuốc, xới,...Dầm dùng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới để xới đất và đào hốc,... 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
- HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh Cá nhân - Chia sẻ lớp hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh SGK. H.2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện + Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát dưỡng, đất, không khí. triển? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng - HS làm việc nhóm 6. Mỗi nhóm tìm phát triển của cây rau, hoa. hiểu về 1 điều kiện ngoại cảnh và chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS đặt các câu hỏi 1. Nhiệt độ: cho các nhóm sau khi báo cáo xong: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ + Mặt trời. đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có + Không. giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở + Mùa đông trồng bắp cải, su hào các mùa khác nhau. Mùa hè trồng mướp, rau dền - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn - Lắng nghe thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2. Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Từ đất, nước mưa, không khí. + Nước có tác dụng như thế nào đối + Hoà tan chất dinh dưỡng với cây? + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá thừa nước? hoại - GV nhận xét, kết luận. 3. Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Mặt trời + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn ra hoa? nuôi cây. + Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh + Những cây trồng trong bóng râm, nhợt nhạt.
- em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta + Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng phải làm thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết 4. Chất dinh dưỡng: cho cây? + Đạm, lân, kali, canxi, .. + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Từ đất. + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm dưỡng thì cây sẽ như thế nào? lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, - GV kết luận lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. 5. Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu? + Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Không khí có tác dụng gì đối với + Cây cần không khí để hô hấp, quang cây? hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. + Làm thế nào để bảo đảm có đủ + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên không khí cho cây? xới cho đất tơi xốp. - GV chốt nội dung bài học - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ: Gia đình em có trồng cây, rau hoa nào? Các cây rau, hoa đó đã - HS liên hệ đảm bảo đủ điều kiện ngoại cảnh để phát triển chưa? - Nêu ảnh hưởng của điều kiện ngoại 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) cảnh tới một số cây rau, hoa mà HS mang đến lớp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 15 tháng 2 năm 2023
- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1. - HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Nêu cách so sánh hai phân số cùng - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. mẫu số? + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau + Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng thì chúng bằng nhau mẫu số? + HS nối tiếp nêu VD - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số. - Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) 3 và 1 Vì 3 > 1 nên 3 > 1 5 5 5 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong b) 9 và 11 Vì 9 11 vở của HS 10 10 10 10