Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình

docx 42 trang vuhoai 06/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình

  1. TUẦN 23 Thứ Hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố cách so sánh 2 phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách rút gọn phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Trò chơi Bắn tên. - Chơi theo hướng dẫn. + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho. + So sánh hai phân số ? cùng MS, khác + ... MS ta làm thế nào - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: (ở đầu tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các Đáp án:
  2. em làm các bước trung gian ra giấy 9 < 11 ; 4 < 4 ; 14 < 1 nháp, chỉ ghi kết quả vào vở. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 = ; > ; 1 < 9 27 19 27 14 + GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu điền dấu như vậy. như vậy - GV củng cố cách so sánh 2 phân số - HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực cùng MS và khác MS hiện so sánh. Bài 2: (ở đầu tr123). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 3 5 Đáp án:a) 1 b) 1 - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 3 Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – bài Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: a) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Điền các số 2, 4, 6, 8 vào thì đều hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. + Vì sao điền như thế lại được số không + Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc chia hết cho 5? 5 mới chia hết cho 5. c) Điền số nào vào 75 để 75 chia + Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + hết cho 9? phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào thì được số 756 chia hết cho 9. Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp dành cho HS hoàn thành sớm Bài 3: Đáp án: 6 6 6 a) 11 7 5 b) Thực hiện rút gọn các phân số: 6 3 9 3 12 3 ; ; 20 10 12 4 32 8 3 3 3 6 12 9 Vì: nên 10 8 4 20 32 12 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. Bài tập PTNL HS:M3+M4 Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây: 5 7 17 45 và ; và 7 6 13 52 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  3. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô; bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện: Nêu câu kể Ai thế nào?. chỉ ra CN, VN - Tiếp nối nhau nêu. trong câu vừa nêu. - GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
  4. * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. Đáp án: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của . con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái, + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. Đáp án: a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh - GV chốt đáp án. xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng.VD: - GV nhận xét và khen những HS đặt + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. câu đúng, hay. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh. + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu nước. cho hoàn chỉnh. - HS viết câu vào vở - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm Đáp án: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
  5. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn - Lắng nghe để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... _________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: phẩm chất yêu các loài cây và có ý thức bảo vệ cây cối II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - HS: Tranh, ảnh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
  6. *Cách tiến hành: Trò chơi : Bắn tên. - Lớp thực hiện Để miêu tả cây cối cần sử dụng đến những giác quan nào? - GV nhận xét và dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Nhóm 4 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. BT1. Hoa sầu đâu. Quả cà chua. Đáp án: a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) - GV nhận xét và chốt lại (GV đưa - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả bảng viết tóm tắt lên bảng lớp). từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp một thứ quả mà em thích. Sau đó viết - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả VD: Tả quả khế em đã chọn Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao!
  7. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn văn miêu tả ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được lợi ích của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để vượt khó trong học tập). - Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn các công trình công cộng. * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
  8. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao chúng ta phải yêu lao động? xét. + Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh đem lại cuộc sống + Nêu những biểu hiện của yêu lao ấm no, hạnh phúc động? + Những biểu hiện của yêu lao động: Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc/ Tự làm lấy công việc của mình/Làm việc từ đầu đến cuối. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Việc 1: Mơ ước của em - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 5 SGK/26 - 1 HS đọc to trước lớp - Các em hãy thảo luận: - Kể trong nhóm 2 – Chia sẻ trước + Nói cho bạn nghe về ước mơ nghề nghiệp lớp của mình + Em mở ước làm bác sĩ để chữa + Vì sao mình thích nghề đó? bệnh cho mọi người. Em sẽ cố + Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây gắng học tốt ngay từ bây giờ giờ em phải làm gì? + Em mơ ước làm cô giáo để dạy học cho HS. Em sẽ cố gắng học tập tốt, vâng lời thầy cô. + Em mơ ước sẽ làm công nhân may để may những chiếc áo thật đẹp. Em sẽ cố gắng học hỏi kiến thức, đặc biệt là từ môn kĩ thuật .......... * GV: Các em nên cố gắng, nỗ lực ngay từ - Lắng nghe bây giờ để có thể thực hiện được ước mơ của mình - Cá nhân – Chia sẻ lớp * Việc 2: Kể về tấm gương yêu lao dộng + Tấm gương BH lao động ở thủ - GV gợi ý: HS có thể kể tấm gương lao đô Pa-ri dưới trời mưa tuyết. động Bác Hồ hoặc của những người bình + Tấm gương của các bạn nhỏ thường mà các em biết trong cuộc sống hàng phụ giúp bố mẹ những công việc ngày nhà.... - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn bạn kể chuyện hay
  9. - Yêu cầu nêu những câu ca dao, tục ngữ, nhất thành ngữ về yêu lao động - HS nối tiêp nêu + Làm biếng chẳng ai thiết Siêng làm ai cũng tìm + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ + Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang * GV: Lao động là vinh quang. Lao động Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống. Khôn nhiêu.... chỉ người lớn, trẻ em cũng cần lao động - Lắng nghe phù hợp với sức của mình. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành lao động tại gia đình - Sưu tầm và kể lại những tấm gương lao động của các nhà khoa học, các vị anh hùng,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... TỰ HỌC CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGƯỜI TA LÀ HOA ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Qua các trò chơi HS được củng cố, mở rộng kiến thức về chủ đề: Người ta là hoa đất. Từ đó thấy được tài trí, sức mạnh của con người. GDHS tự tin, dám đương đầu với khó khăn thử thách. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm).
  10. - Phẩm chất: Biết tự hào, yêu quý đồ vật và con người Việt Nam. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Thẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: TBHT điều hành lớp hát bài - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi ghép thẻ: Ai có thành tích gì? * Mục tiêu: Hs nhớ lại kiến thức, nội dung các bài tập đọc đã học trong chủ điểm * Cách tiến hành: GV nêu cách chơi, luật chơi ￿ Các thẻ nhóm A: Xi- ôn-cốp- xki; Mỗi nhóm nhận một bộ thẻ. Nguyễn Hiền, Bạch Thái Bưởi, Lê-ô- - Cả nhóm thảo luận để ghép một thẻ nác-đô đa Vin- xi, Cao Bá Quát. ￿ Các nhóm A với một thẻ nhóm B: Ghép thẻ nhóm B: Vua tàu thủy Việt Nam; đúng tên người và phẩm chất, thành Người tìm đường lên các vì sao; Văn tích hoặc tài năng, ý chí, nghị lực của hay chữ tốt; Trạng nguyên Việt Nam người đó. trẻ tuổi nhất; Danh họa nổi tiếng thế giới. GV cùng HS nhận xét , chốt kết quả đúng. 3. HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi: Nghe tả đoán đồ vật * Mục tiêu: Luyện tập về kĩ năng phán đoán, nhận biết, gọi tên một số đồ vật gần gũi trong cuộc sống qua việc đặt câu hỏi và nghe câu trả lời. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp . Mỗi bạn tự tìm một vài đồ vật gần gũi Có thể tìm cho những đồ vật quen và quen thuộc nhưng được giấu kín( thuộc như: bút chì, bút mực, bút dạ, không để bạn khác biết). thước kẻ nhựa , thước kẻ gỗ,.... để cùng các bạn thực hiện trò chơi này. Cách tiến hành: Khi chơi, từng bạn sẽ lần lượt đặt câu hỏi để người có đồ vật trả lời. Điều quan trọng là câu trả lời HS thực hiện. về đồ vật đó phải ngắn gọn và ý rất
  11. chung chung, khiến người hỏi phải suy đoán khá thong minh mới tìm ra được tên goi của đồ vật. Ai có câu hỏi để sau khi nhận được câu trả lời dự đoán đúng tên sự vật sẽ được tính điểm. • Chú ý: Không được đặt những câu hỏi buộc người trả lời phải nêu rõ tên đồ vật. Gợi ý: - Dưới đây là một ví dụ minh họa cho việc đặt câu hỏi để "khám phá" ra cái bút chì. Câu hỏi 1: Khi nào thì bạn dùng nó? (Trả lời: Tôi dùng nó nhiều lúc) Câu hỏi 2: Bạn sử dụng nó ở đâu? (trả lời: Tôi dùng nó trên giấy.) Câu hỏi 3: Bạn sử dụng nó như thế nào? ( Trả lời: Tôi dùng tay để điều khiển.) Câu hỏi 4: Bạn dùng nó để làm gì? ( Trả lời: Tôi dùng nó để diễn tả ý nghĩa.) Câu hỏi 5: Nó có nước hay không có nước ở bên trong? (trả lời: Nó không có nước bên trong.) Gọi tên sự vật: Đó là cái bút chì. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. Giáo dục tình yêu đồ vật và ý thức bảo nó. yêu con người VN. 5. GV Tổng kết , nhận xét đánh giá chung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  12. ................................................................................................................................. .... Thứ Ba, ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách rút gọn phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. chỗ 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
  13. tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 - Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho + Thực hiện rút gọn các PS đã cho phân số nào bằng phân số 5 ta làm như 9 thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 = 20 : 4 = 5 15 = 15 : 3 = 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 vở của HS 45 = 45 : 5 = 9 35 = 35 : 7 = 5 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 - Củng cố tính chất của PS * Vậy các phân số bằng 5 là 20 ; 35 9 36 63 - HS chia sẻ bài làm của mình. Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp c) 864752 d)18490 215 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các - phép tính với số tự nhiên. 91846 1290 86 772906 000 Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành lớp sớm) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Hoàn thiện các bài tập * BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho: a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  14. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự ọc (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: Biết tự hào, yêu quý loài hoa. Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc. - HS: SGK, vở viết, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi: Hộp quà bí mật. TBHT điều hành lớp chọn ô hộp quà, trả lời, nhận xét + Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng cảnh đẹp như thế nào? đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa người đi chợ tết có điểm gì chung? son + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết.
  15. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý - Lắng nghe nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn mát rượi, e ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn
  16. lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối + Màu hoa phượng đổi như thế nào đỏ. theo thời gian? + HS đọc đoạn 3. * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. - Hãy nêu nội dung chính của bài. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời của hoa phượng – hoa học trò, đối với các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay và các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng
  17. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách trồng cây rau, hoa trong chậu - Thực hành trồng được cây rau, hoa trong chậu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, tích cực trồng rau, cây xanh BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ảnh. - HS: Sưu tầm một số dụng cụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; ttạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi + Cần chọn cây rau, hoa như thế nào Bắn tên: để trồng? +Cây khoẻ, không bị cong queo, gẫy + Nêu cách trồng cây rau, hoa trên ngọn,... luống? + Chuẩn bị đất trồng tơi xốp - bổ hốc - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới – trồng cây – tưới nước,... 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách trồng cây rau, hoa trên trong chậu và thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Cách chọn chậu trồng Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
  18. cây rau, hoa - GV hướng dẫn HS đọc nội dung - HS đọc và trả lời. trong SGK và hỏi: + Khi chọn chậu trồng cây phải lưu ý + Chậu phù hợp với cây đêm trồng điều gì? + Chậu làm bằng vật liệu gì? + Sứ, xi măng, nhựa, thuỷ tinh,... + Lỗ dưới đáy chậu có tác dụng gì? + Giúp rễ cây thoát nước và hô hấp - GV nhận xét: Chọn chậu trồng cây rất quan trọng. Chậu phù hợp giúp - Lắng nghe cây phát triển tốt HĐ2: Cách trồng cây trong chậu Cá nhân – Lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS đọc thông tin SGK, nêu cách trong SGK để nêu các bước trồng cây trồng cây trong chậu trong chậu + Tại sao phải tưới nhẹ nước quanh + Để cây có đủ nước phát triển, tưới gốc cây mới trồng? nhẹ để cây không bị bật gốc hay bị đổ - Tổ chức cho HS thực hành trồng cây - HS thực hành nhóm 4 trong chậu HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản - Các nhóm trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhóm mình phẩm của nhóm mình và các nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung khác 3. .Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.( 2 p) - HS chăm sóc các cây đã trồng - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa - Tạo khu vườn thân thiện với các chậu hoa tại lớp học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... __________________________________ Thứ Tư, ngày 22 tháng 2 năm 2023 CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  19. 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ - Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV đọc: Sầu riêng, trổ, tỏa, hao hao,vảy - HS viết các từ sau vào bảng con. cá. - Gv nhận xét, sửa sai. - GV dẫn vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết. - HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ.
  20. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a: âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và ta điều gì? kien trì 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG