Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 37 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. 1 TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan ( Bài 1, bài 2.) * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Góp phần phát triển các phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (2p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – sẻ câu mẫu Chia sẻ lớp 4 3 4 15 4 19 Đáp án: 2 9 2 11 3 + 5 = 1 + 5 = 5 + 5 = 5 a) 3 + = + = * Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3 3 3 20 23 4 15 4 19 b) 5 3 + 5 = 5 + 5 = 5 4 4 4 4 12 12 42 54 c) 2 21 21 21 21 - GV nhận xét, chữa bài - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải
  2. 2 bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29 - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa + = (m) chu vi hình chữ nhật. 3 10 30 29 Đáp số: m 30 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm PS thứ hai và PS thứ ba. (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT4). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, từ điển TV, máy chiếu... - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
  3. 3 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh . - Trông mặt mà bắt hình dong - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cho HS học thuộc lòng những câu - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục tục ngữ và đọc thi. ngữ. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm một số câu TN, tục ngữ khác - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. cùng chủ điểm Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể - Chọn một câu tục ngữ trong số các sử dung các câu tục ngữ. câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS nêu các trường hợp. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Lớp nhận xét. *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức Nhóm 4 - Lớp độ - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 Đáp án: + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết
  4. 4 - GV nhận xét và chốt đáp án. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được Cá nhân – Lớp ở bài tập 3. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu Bức tranh đẹp mê hồn. hình ảnh. - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục (2p) ngữ nói về cái đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo (Viết được một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. (BT2). - Phẩm chất: - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Bảng con, sách, bút, vở. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
  5. 5 Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án: - Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường + Đoạn 3: Thời kì ra quả. có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có - Lắng nghe một nội dung nhất định b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: - Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám đen - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây cây trám đen. trám trong bài * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp ích của một loài cây mà em biết. -HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lợi ích của cây đó mang lại cho con lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối người. làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa - GV nhận xét và khen ngợi hs. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách cơm được một quả chuối ngon tráng viết đoạn văn. miệng do chính tay mình trồng. - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình - Lớp nhận xét. ảnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
  6. 6 (2p) - Chữa lại những câu văn chưa hay - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................... BUỔI CHIỀU: ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng). - Phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương * BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống * GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4) + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành:
  7. 7 + Vì sao phải lịch sự với mọi người? TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với người khác. Lịch sự với mọi người mọi người. sẽ luôn được yêu quý - Nhận xét, chuyển sang bài mới + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lịch sự với người trên. 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Xử lí tình huống Nhóm 2 – Lớp - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện + Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao? các nhóm trình bày. Các nhóm khác chia sẻ, bổ sung. - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công - HS lắng nghe. trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. * GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công + Bảo vệ công trình công cộng là trình công cộng mang lại lợi ích gì? bảo vệ tài sản chung của mọi người để mọi người cùng được sử dụng + Nếu phá hoại công trình công cộng thì + HS liên hệ điều gì sẽ xảy ra? - GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm chung của mọi người, các hành vi - HS lắng nghe phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy định của pháp luật. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ - 1 HS đọc HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) Nhóm 2 – Lớp - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh - Các nhóm thảo luận. nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích? - Đại diện từng nhóm trình bày và giải thích vì sao đúng, vì sao sai - GV kết luận. + Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng ở một khu di tích => Sai + Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân
  8. 8 trường => Đúng + Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai + Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu => Đúng + Các em đã có những hành dộng nào để bảo vệ các công trình công cộng? + Bản thân các em hay các em đã thấy ai co - HS liên hệ những hành động thể hiện chưa bảo vệ công trình công cộng? HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2) - Các nhóm 4 HS thảo luận tình - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí huống. Phân vai dựng lại tình tình huống huống - GV kết luận: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người - Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ có trách nhiệm về việc này (công an, nhân sung, tranh luận ý kiến trước lớp. viên đường sắt ) b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao - HS lắng nghe. thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ ) - HS nêu. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS điều tra về các công trình công BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ cộng ở địa phương (theo mẫu bài gìn các công trình công cộng có liên quan tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống? cột về lợi ích của công trình công cộng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........... TỰ HỌC: HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN: ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách -Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác( tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ( kể lại được những điều đã đọc ), NL thẩm mĩ, sáng tạo( Vẽ lại những gì em thích trong sách) - Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. 9 - Các loại sách ở thư viện - HS: Giấy vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Chào đón HS và tập hợp HS tại cửa phòng - HS xếp hàng trật tự đọc. - Lớp hát bài Cho HS khởi động - HS ổn định chỗ ngồi HĐ1: Cùng đọc( 25 phút) a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp ; cách lấy sách, lật giở sách Gv mời HS lên chọn sách theo nhóm HS 6-8 em lên chọn sách 1 cách trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút khi hết lớp. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ thêm : Em thích đọc loại sách nào? HS đọc sách( cá nhân) b. Trong khi đọc(15 p): Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi HS đọc sách cá nhân . xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. c. Sau khi đọc(8 p): HS mang sách quay lại ngồi gần Gv cho 3-4 HS chia sẻ cuốn sách vừa đọc GV. Có thể đưa ra một số câu hỏi như: Hs chía sẻ những điều mình đã - Em có thích câu chuyện mình đọc không? đọc được trước lớp -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện( HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số hoặc cuốn sách)? câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã -Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách đọc. em vừa đọc? - Nếu em là nhân vật em có hành động như Nhận xét vậy không? -Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? Gv nhận xét, tuyên dương HS trả lại sách theo đúng vị trí HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) ban đầu GV theo dõi HS nhớ lại câu chuyện hoặc nhân vật có trong quyển sách mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại Cho HS cha sẻ trước lớp những gì mình thích HS chia sẻ điều mình viết hoặc GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về vẽ trước lớp lớp . HS cả lớp nhận xét
  10. 10 HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................................... Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách trừ 2 PS cùng MS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán (Bài 1, Bài 2) - Có cơ hội hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo( Bài 3) + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác, cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ cách trừ 2 PS cùng MS nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.
  11. 11 - GV chốt lại cách trừ 5 3 - Yêu cầu HS thực hành trừ: - =? - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 5 3 5 3 2 6 6 chia sẻ kết quả: - = = 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 15 7 15 7 8 1 = - Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16 16 16 2 7 3 7 3 4 mẫu số. - = = = 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4 4 4 9 3 9 3 6 giản - = = 5 5 5 5 17 12 17 12 5 49 49 49 49 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: 2 3 2 1 2 1 1 tập (2 yêu cầu) a) - = - = = 3 9 3 3 3 3 7 15 7 3 7 3 4 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - = - = = - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 5 25 5 5 5 5 3 4 3 1 3 2 2 c) - = - = = = 1 2 8 2 2 2 2 11 6 11 3 11 3 8 d) - = - = = = 2 4 8 4 4 4 4 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 5 14 1 - = (tổng số huy chương) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 19 19 14 (2p) Đ/s: tổng số huy chương 19 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
  12. 12 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ......................... TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự ọc (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). - Phẩm chất: GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành:
  13. 13 + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”? + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài có thể nói các em lớn trên lưng mẹ. thơ này là gì? + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, - Lắng nghe hơi nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk các HS (M1) Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
  14. 14 bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự thế nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức. + Điều gì cho thấy các em có nhận + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thức tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu các em? sắc + Những dòng in đậm của bản tin có + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp tác dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời bằng ngôn ngữ hội hoạ. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có (2p) nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã
  15. 15 làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn sống an toàn? - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và => Cần biết góp sức mình vào việc giữ tham gia giao thông an toàn gìn ATGT bằng những việc làm phù - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm hợp. được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách trồng cây rau, hoa trong chậu - Thực hành trồng được cây rau, hoa trong chậu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Cây con rau, hoa để trồng. - HS: + Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) + Chậu để trồng cây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Cần chọn cây rau, hoa như thế nào - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi để trồng? Bắn tên: + Nêu cách trồng cây rau, hoa trên +Cây khoẻ, không bị cong queo, gẫy luống? ngọn,... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + chuẩn bị đất trồng tơi xốp - bổ hốc – trồng cây – tưới nước,... 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách trồng cây rau, hoa trên trong chậu và thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu
  16. 16 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Cách chọn chậu trồng Nhóm 2 - Chia sẻ lớp cây rau, hoa - GV hướng dẫn HS đọc nội dung - HS đọc và trả lời. trong SGK và hỏi: + Khi chọn chậu trồng cây phải lưu ý + Chậu phù hợp với cây đêm trồng điều gì? + Chậu làm bằng vật liệu gì? + Sứ, xi măng, nhựa, thuỷ tinh,... + Lỗ dưới đáy chậu có tác dụng gì? + Giúp rễ cây thoát nước và hô hấp - GV nhận xét: Chọn chậu trồng cây rất quan trọng. Chậu phù hợp giúp - Lắng nghe cây phát triển tốt HĐ2: Cách trồng cây trong chậu Cá nhân – Lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS đọc thông tin SGK, nêu cách trong SGK để nêu các bước trồng cây trồng cây trong chậu trong chậu + Tại sao phải tưới nhẹ nước quanh + Để cây có đủ nước phát triển, tưới gốc cây mới trồng? nhẹ để cây không bị bật gốc hay bị đổ - Tổ chức cho HS thực hành trồng cây - HS thực hành nhóm 4 trong chậu HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản - Các nhóm trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhóm mình phẩm của nhóm mình và các nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung khác 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS chăm sóc các cây đã trồng - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, - Tạo khu vườn thân thiện với các chậu bảo vệ cây rau, hoa hoa tại lớp học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............ _________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
  17. 17 TOÁN PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán (Bài 1, bài 3) - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( Bài 2) + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS PS cùng MS khác MS 4 2 - Yêu cầu thực hành trừ - - HS thực hành và chia sẻ kết quả: 5 3 4 2 12 10 2 - = - = 5 3 15 15 15 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán
  18. 18 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 4 1 12 5 7 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào a) - = - = vở. 5 3 15 15 15 5 3 40 18 22 11 - GV nhận xét, đánh giá bài làm b) = trong vở của HS 6 8 48 48 48 24 8 2 24 14 10 - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. c) Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản 7 3 21 21 21 5 3 25 9 16 d) 3 5 15 15 15 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp Bài giải làm bài. Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 6 2 16 - = (diện tích) 7 5 35 16 - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý Đáp số: diện tích. cách viết đơn vị đo 35 - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Đáp án: 20 3 5 3 2 1 a) 16 4 4 4 4 2 30 2 30 18 12 4 - Lưu ý HS: Trong một số bài toán b) trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện 45 5 45 45 45 15 10 3 10 9 1 quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính c) 12 4 12 12 12 12 1 48 9 39 13 d) 9 4 36 36 36 12 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách (2p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________
  19. 19 CHÍNH TẢ HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2, máy chiếu, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. ChuẨn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi.
  20. 20 * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Bài 3: Đ/a: a) nho/nhỏ/nhọ 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm b) chi/chì/chỉ/chị (2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................ _________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể