Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 26 Thứ Hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 136) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: Sách, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu cách chia hai phân số. + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Lấy VD về phép chia hai phân số. nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. + HS lấy VD và thực hành tính. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 3 3 3 4 12 4 - GV nhận xét, chốt đáp án. a) : = = = - Củng cố cách nhân, chia phân số. 5 4 5 3 15 5 2 3 2 4 : = 10 = 20 = 5 10 5 3 15 3
- 9 3 9 4 3 : = = 36 = 8 4 8 3 24 2 1 1 1 2 2 1 b) : = = = 4 2 4 1 4 2 1 1 6 3 : 1 = 6 = = 8 6 8 1 8 4 1 1 10 : 1 = 10 = = 2 Bài 2 5 10 5 1 5 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân (bảng con) - Chía sẻ lớp. * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết Đáp án: 3 1 1 quả cuối cùng của x, không viết các a. x = 4 b. : x = bước trung gian. 5 7 8 5 3 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án. x = 4 : x = : - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, 7 5 8 5 5 tìm số bị chia. x = 20 x = * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn 21 8 thành bài tập. Bài 3 + Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở; 2 em làm vào bảng phụ– Chia sẻ lớp. Đáp án: Bài 3: 2 3 2 3 4 7 4 7 a) 1 b) 1 3 2 3 2 7 4 7 4 1 2 1 2 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược c) 1 của nó ta được kết quả là bao nhiêu? 2 1 2 1 + Ta được kết quả là 1. Bài 4: - Củng cố cách tính diện tích hình bình Độ dài đáy của hình bình hành là: hành 2 2 : 1(m) 5 5 Đáp số: 1m 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Nhắc lại quy tắc chia hai phân số. - Về nhà tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3; 4 hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục lòng dúng cảm; yêu nước. Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bảng nhóm. + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành các bạn hát, vận động - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới. tại chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1. Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đáp án: Đ/a: - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là:
- câu với một số từ gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ của các em là ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo thành những cụm từ có nghĩa. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành vào - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: bảng nhóm, nhóm nào xong trước thì treo lên. Đáp án: + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung yêu cầu BT3. - Yêu cầu HS lần lượt ghép từ bên cột Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp A với nghĩa đã cho bên cột B tìm ý + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, đúng không lùi bước. + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn - GV nhận xét, khen/ động viên. biết sợ gì là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi sinh)=>gan góc Bài tập 4: Cá nhân – Lớp. Đáp án: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: - Gọi HS chia sẻ bài. người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS nêu những hiểu biết của mình về
- anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm gương của anh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng cảm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT2; 4; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác làm bài. *GD BVMT: Có thái độ gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Máy chiếu. - HS: Sách, bút. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát, vận động tại chỗ. - Nhắc lại các kiểu mở bài trong bài văn - GV dẫn vào bài học. miêu tả mà em đã học. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
- *Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp. Đáp án: + Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả. * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa - GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. + Em thấy cách mở bài nào hay hơn? - GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng + HS trả lời. làm bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn - HS lắng nghe. hút người đọc hơn. * Bài tập 2: + Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một Đáp án: trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc 2, 3 câu. của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng một thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa - GV nhận xét, khen những bài HS viết mai mang nắng phương Nam về Bắc. Vì hay. vậy, trước sân nhà em không bao giờ thiếu chậu hoa mai của bố. - Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho các bạn * Bài tập 3: - Chiếu một số tranh ảnh, cây hoa để HS Cá nhân – Lớp quan sát. - Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình thích và ghi chép lại kết quả quan sát, Đáp án: VD: trả lời các câu hỏi: a. Cây đó là cây gì? + Cây hoa trạng nguyên. b. Cây được trồng ở đâu? + Cây trồng trước nhà c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Bố em trồng vào dịp Tết d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật đó như thế nào?
- * Bài tập 4: Cá nhân – Lớp. VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, đào, mai mà đổi màu - GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ - GV nhận xét, khen những HS viết hay. ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao đoạn văn mở bài. nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa, HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp các biện pháp nghệ thuật. quá”. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nhắc lại các cách mở bài trong bài - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần văn miêu tả cây cối. gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây. biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây hoa. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. 3. Thái độ - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo * TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng
- - GV: Tranh, phiếu học tập - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo - Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Thế nào là hoạt động nhân đạo Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - 1 HS đọc, lớp lắng nghe + Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt + Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do sống như ăn, ở, đi lại, học tập và thiên tai, chiến tranh gây ra? làm việc, + Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? + Cảm thông, chia sẻ, quyên góp - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các tiền của để giúp đỡ họ, vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã - HS lắng nghe. phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là - HS lấy thêm ví dụ về hoạt động một hoạt động nhân đạo. nhân đạo + Tại sao phải tích cực tham gia hoạt động + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc nhân đạo? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN - GV chốt kiến thức và đưa ra bài học - HS đọc bài học TTHCM: Tham gia các hoạt động nhân đoạ là thể hiện mình là người có lòng vị - HS lắng nghe, minh hoạ về hành tha, nhân ái. Sinh thời, BH của chúng ta là động nhân đạo của Bác một người rất giàu lòng nhân ái HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) Nhóm 2 – Lớp - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài - HS đọc các tình huống trong bài tập 1. tập 1. + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
- - GV kết luận: + Việc làm trong tình huống b là sai + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. + Việc làm trong tình huống b là sai vì - HS lắng nghe không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. * GDKNS: Khi tham gia các hoạt động - HS lắng nghe nhân đạo cần có trách nhiệm và làm việc bởi tấm lòng của mình chứ không phải làm việc để lấy thành tích HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3): Cá nhân – Lớp - GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3. - HS đưa ra ý kiến của mình và giải - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn thích của mình. - GV kết luận: Ý kiến a: đúng Ý kiến b: sai Ý kiến c: sai Ý kiến d: đúng - HS thực hành tiết kiệm tiền ăn 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1p) sáng nuôi lợn nhựa để ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp - Nói về một hành động chưa thể hiện tinh thần nhân đạo mà em biết. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự học ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp học sinh nhớ lại những truyện lịch sử nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thưở ấu thơ đến nay. - Rèn kỹ năng, tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật , kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. -Cảm nhận được lịch sử hào hùng của dân tộc thể hiện trong truyện. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- + Kệ trưng bày sách và truyện lịch sửViệt Nam. + Từ điển Tiếng Việt. +, Sổ tay đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC Hoạt động 1: Trò chơi: “ Đối đáp - HS tham gia đối đáp bài “ Vè đồng dao” nói ngược” Nhận xét tuyên dương Họat động 2: Giới thiệu sách - Hãy nhớ lại và nói cho Cô, các bạn -HS phát biểu: Lê Lợi, Bóp nát biết các em đã được nghe những câu quả cam, . chuyện lịch sử nào? Giới thiệu một số truyện đã chuẩn bị như: An Dương Vương, Mị Châu Trọng Thủy, Hai Bà Trưng, - Theo các em thế nào là truyện lịch sử? ( Truyện lịch sử là truyện nói về các - HS phát biểu anh hùng dân tộc, kể về các cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc ta) -HS lắng nghe. II- TRONG KHI ĐỌC Hoạt động 1: Đọc truyện Mục tiêu: Biết chọn sách theo chủ điểm, Thảo luận sách và tóm tắt được câu chuyện. - Hướng dẫn tìm sách. - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi viết trên bảng nhóm) *HĐ nhóm 2. - Theo dõi- trò chuyện với các em về - HS chọn sách truyện lịch sử. nội dung câu chuyện các em đang đọc. - Cùng đọc cho nhau nghe cho đến hết câu chuyện. - Thảo luận ghi ra bảng nhóm. + Tên truyện là gì? Nhà xuất bản nào? +Truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào nào ? + Bài học rút ra từ câu chuyện là II- SAU KHI ĐỌC gì? Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét. Hoạt động 2: Tổng kết:
- - Em biết gì qua tiết học thư viện ngày hôm nay? -Trao đổi với các bạn về câu chuyện mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu quyển truyện lịch sử mà em đã chọn * Đại diện nhóm 2 trình bày. đọc tuần này và đính các mẩu giới - Nhận xét cách trình bày của bạn. thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. trong thư viện lớp IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học - Rút kinh nghiệm: Thứ Ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP (TR 137) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành:
- Trò chơi Rung chuông vàng. - Làm vào bảng con. 2 4 2 5 10 5 + Tính rồi rút gọn a) : 2 4 7 5 7 4 24 12 a) : 3 9 3 4 12 1 7 5 b) : 3 9 8 4 8 9 72 6 b) : 8 4 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân vào bảng con - - GV chốt đáp án đúng. Chia sẻ lớp Đáp án: 8 4 8 7 56 7 c) : 12 7 12 4 48 6 5 15 5 8 40 1 d) : Bài 2: 8 8 8 15 120 3 - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp. 3 + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như 2 : 4 sau: 3 2 3 2 4 2 : = : = = 8 - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như 4 1 4 1 3 3 SGK đã trình bày. Đáp án: - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để a) 3 : 5 = 3 7 = 21 làm bài. 7 5 5 1 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 b) 4 : = 4 3 = 12 = 12 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự 3 1 1 nhiên. c) 5 : 1 = 5 6 = 30 = 30 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 6 1 1 Bài 3+ Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở; 2 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp Bài 3: a) 1 1 1 8 1 8 4 Cách 1: ( ) - Chốt cách nhân một tổng với một số, 3 5 2 15 2 30 15 nhân một hiệu với một số Cách 2: 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ( ) 3 5 2 3 2 5 2 6 10 8 4 30 15 Bài 4: 1 1 : 6. 2 12
- Vậy 1 gấp 6 lần 1 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên 2 12 1 1 nhiều lần. : 4. 3 12 Vậy 1 gấp 4 lần 1 3 12 1 1 : 3. 4 12 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 : 2. 6 12 Vậy 1 gấp 2 lần 1 6 12 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Tìm các bài tập cùng dạng trong và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình (trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 1 trong SGK. - HS hiểu thêm về môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: dũng cảm, trách nhiệm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3). - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe. các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt ...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một vác của con người trước cơn bão biển? củi sống lại”. + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe. niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng
- các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài. - Đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em? Vì sao? - Tự liên hệ. - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên. - 2 em kể. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... KĨ THUẬT CHĂM SÓC RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực - Nhắc lại được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành chăm sóc rau, hoa) - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: 1. Đồ dùng - GV: Phân, lân, đạm - HS: - Vật liệu và dụng cụ: + Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Đánh giá được công việc của mình và của bạn trong việc chăm sóc cây rau, hoa * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ2: HS thực hành chăm sóc rau, - HS nhắc lại tên các công việc chăm hoa. sóc cây. - GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở tiết trước - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa - GV phân công, giao nhịêm vụ thực theo nhóm đã phân công: hành. + Tưới nước/lân, đạm - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm + Nhổ cỏ cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn + Tỉa nhánh/ lá già héo úa lao động. + Xới đất, vun cây Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. trên và đánh giá chéo + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. - Bình chọn nhóm thực hành tốt + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tiêp tục thực hành chăm sóc cây ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................... Thứ Tư ngày 15 tháng 3 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TR 137) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia hai phân số, chia phân số cho số tự nhiên để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: SGK, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi Rung chuông vàng. - Làm vào bảng con. - Tính: 3: 5 ; 4: 1 7 3 - Hs nhắc lại cách chia hai phân số. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p): * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân vào bảng con – Chia sẻ trước lớp Đáp án: 5 4 5 7 35 - Củng cố cách chia hai phân số, chia a) : một số tự nhiên cho PS 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 b) : 5 3 5 1 5 2 3 3 c) 1 : 1 3 2 2 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm.
- 3 - Yêu cầu nêu cách tính: : 2 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như 4 chia 2 PS: - GV giảng cách viết gọn như trong 3 3 2 3 1 3 : 2 = : = = SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS 4 4 1 4 2 8 làm tiếp các phần còn lại của bài. - Thực hiện cá nhân vào vở – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. Đáp án: - GV chốt cách chia một PS cho một a) 5 : 3 = 5 = 5 số tự nhiên. 7 7 3 21 1 b) : 5 = 1 = 1 2 2 5 10 c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1 3 3 4 12 6 Bài 4: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn cầu của đề bài. nhau; 1 em làm vào bảng phụ – Chia sẻ lớp. Bài giải - Chốt cách giải bài toán tìm PS của Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 một số 60 = 36 (m) - Chốt cách tính CV và DT của hình 5 CN Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Diện tích : 2160m2 sớm) - HS tự làm bài – Chia sẻ lớp. Bài 3: 3 2 1 1 1 3 1 - Chốt cách tính giá trị biểu thức. a) 4 9 3 6 3 6 2 1 1 1 3 1 1 b) : 4 3 2 4 2 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại cách thực hiện phép chia hai (2 – 3 phút) phân số. - Tìm các bài tâp cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi. - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đảm bảo tốc độ cho HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV đọc – HS viết vào bảng con: dãi dầu, lênh đênh, ngã kềnh. con. - Viết vào bảng con, đổi chéo bảng kiểm tra cặp đôi. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm. + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc - HS lắng nghe. sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng,