Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 29 Thứ Hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Vận dụng giải các bài toán liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + GV: Bảng phụ. + HS: bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số - Nhóm 4 trả lời và báo cáo: khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Vẽ sơ đồ. - Nhận xét. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm số lớn, số bé. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp.
- - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng; - Làm lần lượt tưng bài vào bảng con. Khen ngợi/ động viên. Đáp án: - Chốt cách viết tỉ số của hai số. Lưu a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = 3 . ý HS: khi viết tỉ số không viết kèm b 4 đơn vị. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 . b 7 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp sẻ: + HS đọc bài toán, phân tích bài toán, tìm + Bài toán cho biết gì? cách giải. + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất + Bài toán hỏi gì? được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số. + Dạng toán Tổng – Tỉ. - Giải vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. ngợi/ động viên. Giải Ta có sơ đồ: ? Sốthứnhất:|----| 1080 Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----| ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080: 8 1 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3 - HS làm cá nhân, đổi chéo vở cho bạn cùng - GV nhận xét, đánh giá bài làm của bàn để kiểm tra bài của nhau – Chia sẻ lớp. HS. Giải Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng:|----|----| Chiều dài: |----|----|----| 125m ?m Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
- 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m - Chốt lại các bước giải dạng toán này “tổng- tỉ” Bài 2 + bài 5 (dành cho hoàn thành - HS tự đọc yêu cầu bài toán và làm vào vở sớm). – chia sẻ lớp. Bài 2: Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số 1 1 2 5 7 3 Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 5: (Dạng toán ... tổng - hiệu...) Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là: (32 – 8) : 2 = 12 (m) - Củng cố cách giải bài toán Tổng – Chiều dài hình chữ nhật là: Hiệu 12 + 8 = 20 (m) * Cho HS so sánh bài toán 4 và bài 5 Đáp số: CD: 20 m để phân biệt hai dạng toán “tổng CR: 12 m hiệu” và “tổng tỉ”. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Nhắc lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Gv nêu bài toán: Bạn Hải và bạn Hào có tất cả 24 viên bi. Biết số bi của hai - HS nêu kết quả và cách làm. gấp đôi số bi của Hào. Tính số bi của mỗi bạn. - Về nhà Tự nghĩ ra bài toán cùng dạng đã học và cùng người thân giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 7) (Kiểm tra đọc hiểu- Luyện từ và câu) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. - Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: + Thẻ A, B, C. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK trang 99, 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến * Cách tiến hành: * HĐ 1: Đọc hiểu. - YC HS đọc thầm bài Chiếc lá. - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thầm.
- - Đọc thành tiếng. * HĐ 2: Tìm hiểu. - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Thực hiện theo yêu cầu. có trong SGK trang 99- 100. - Tổ chức cho HS trao đổi trong - Chia sẻ nhóm 4 nhóm. - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả dưới hình thức Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) chú ý: không theo thứ tự câu hỏi *Tham gia trò chơi theo HD của GV: trong SGK. 1. Câu c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, yêu 2. Câu b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. cầu đại diện các nhóm nhanh chóng 3. Câu a: Hãy biết quý trọng những người rung chuông dành quyền trả lời. bình thường. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 4. Câu c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhân hóa. nhóm. 5. Câu c: nhỏ bé 6. Câu c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến (HS nêu VD trong bài) 7. Câu c: Có ba kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? 8. Câu b: Cuộc đời tôi. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 hoàn thành phần đọc hiểu. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của chim - HS nối tiếp nhau chia sẻ. sâu, của cây cối với cuộc sống. - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài chim đặc biệt là chím sâu; bảo vệ cây xanh. - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài. - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................
- ................................................ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về văn miêu tả. - Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá. - Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Thăm ghi tên bài tập đọc; bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Giới thiệu bài mới. - Hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) a. Viết chính tả. *Mục tiêu: Nhớ - viết được 3 khổ thơ đầu của bài Đoàn thuyền đánh cá. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thuộc 3 khổ thơ đầu Cá nhân - Cả lớp của bài Đoàn thuyền đánh cá. - Thực hiện theo HD của GV và viết bài. - Xác định những từ ngữ khó viết hoặc - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, dễ viết lẫn. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn, ... - HS luyện viết các từ ngữ đó. - HS nhớ viết lại 3 khổ thơ đó. - Yêu câu HS nhớ viết lại 3 khổ thơ đó. - HS viết xong, YC HS kiểm tra chéo bài viết của nhau. b. Tập làm văn. *Mục tiêu: Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối.
- * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó viết bài. - Mời HS đọc đoạn văn của mình trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS. VD: + Mở bài gián tiếp: Vườn của ông nội em có rất nhiều cây ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa nào thức nấy, quanh năm gia đình em được thưởng thức trái cây vườn nhà. Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây xoài. + Đoạn văn tả các bộ phận của cây: Cây xoài này em ông em trồng đã 6 năm. Em cũng không rõ đó là giống xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân trên mặt lá. Hoặc: * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết đoạn Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết văn tả cây cối. thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng cũng đung đưa trong gió. Những quả biện pháp nghệ thuật. xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến là đẹp mắt. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút) * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo với cuộc sống vệ cây. - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ - 3- 4 em nêu. cây xanh. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chữa các lỗi trong đoạn văn - Hoàn thiện bài văn tả cây cối hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (xử lí các tình huống khi tham gia giao thông). - Phẩm chất: + HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh; phiếu nhóm, biển báo giao thông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để xét lại? + Chết người, mất mát tài sản, ... + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông? + HS nêu - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25p) * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. * Cách tiến hành:
- HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao Nhóm – Lớp thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của - HS tham gia trò chơi dưới sự điều biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. khiển của GV Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở - HS liên hệ một số biển báo hiệu HS tuân thủ theo các biển báo giao thông mà mình gặp tại địa phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3) Nhóm – Lớp - GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận: a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, - Từng nhóm báo cáo kết quả (có nguy hiểm. thể bằng đóng vai) c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng ý kiến. tài sản công cộng. d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của - Đại diện từng nhóm trình bày. HS.
- Kết luận chung: - Các nhóm khác bổ sung, chất vấn. - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút). - Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng - Tìm hiểu, thực hiện và vận động luật giao thông (GDQP – AN) mọi người xung quanh cùng thực hiện Luật giao thông. - Tạo băng rôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Qua các trò chơi, bài tập HS được củng cố, mở rộng kiến thức về chủ đề: Những người quả cảm. Từ đó thấy được lòng dũng cảm, kiên trì của con người. - Nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến, biết chuyển câu kể thành câu khiến bằng các cách khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân: hái hoa dân chủ), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động cùng chung sức), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hoạt động 2 và hoạt động 3). - Phẩm chất: GDHS tự tin, dám đương đầu với khó khăn thử thách. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Cây, bảng nhóm; các phiếu câu hỏi: Câu 1: Kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: “Những người quả cảm” Câu 2: Trong truyện “Khuất phục tên cướp biển bác sĩ Ly là người như thế nào? Câu 3: Bác sĩ Ly đã khuất phục tên chúa tàu bằng cái gì? Câu 4: Trong bài “Dù sao trái đất vẫn quay” Ý kiến của Cô- péc – ních so với người thời đó về vũ trụ có gì khác nhau?
- Câu 5: Nêu nội dung của bài Dù sao trái đất vẫn quay. Câu 6: Neu nội dung bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Văn nghệ. Giới thiệu nd chương trình tiết học: Tiết sinh hoạt CLB nhằm củng cố và mở rộng kiến thức về chủ đề: Những người quả cảm. 2. HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ * Mục tiêu: Qua các trò chơi, bài tập HS được củng cố, mở rộng kiến thức về chủ đề: Những người quả cảm. Từ đó thấy được lòng dũng cảm, kiên trì của con người. * Cách tiến hành: GV nêu cách chơi, luật chơi: Học sinh xung phong giành quyền - Lắng nghe. “hái hoa”. Học sinh tự nêu câu hỏi của mình và trả lời câu hỏi. Trả lời đúng câu hỏi, học sinh đó sẽ nhận được của cô giáo và các bạn một tràng vỗ tay khen ngợi. Nếu học sinh đó không trả lời được hoặc trả lời chưa đúng thì các học sinh khác có thể xung phong trả lời và nhận phần thưởng của câu hỏi đó. Cán sự CLB tổ chức cho các bạn chơi GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả trò chơi: Hái hoa dân chủ, đúng. 3. HOẠT ĐỘNG 3: Cùng chung sức * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến, biết chuyển câu kể thành câu khiến bằng các cách khác nhau. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, mỗi nhóm được giao 2 BT bài tập. Cả nhóm cùng thảo luận thực hiện yêu cầu trong thời gian nhất định và ghi vào bảng nhóm. Hết thời Lắng nghe. gian các nhóm mang treo bài nhóm
- mình trên bảng trình bày. Đại diện nhóm khác hỏi đáp, thành viêntrong nhóm thay nhau trả lời nếu gặp khó. - Cuối cùng nhóm nào tìm chính xác các câu khiến và đặt được nhiều câu khiến hơn nhóm đó sẽ thắng cuộc. Bài 1: Gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn sau: HS thực hiện trò chơi. a, Nhẫn cặp chiếc hèo vào nách, bắc loa tay lên miệng, rướn cao người hô vang động cả núi rừng: - Đứng lại! Gặm cỏ gặm! b, Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm vàmến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Bài 2: Chuyển các câu kể dưới đây thành các câu khiến bằng các cách khác nhau? a, Các bạn trật tự. b. Bình và Minh nói chuyện trong lớp. c, Cháu đọc cho bà nghe một câu chuyện. Nhận xét và khen nhóm thắng cuộc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. GDHS tự tin, dám đương đầu với khó khăn thử thách. - Tự liên hệ. GV Tổng kết, nhận xét đánh giá chung. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... Thứ Ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Nêu các bước giải toán “Tìm hai số Nhóm 4: Trả lời và báo cáo. khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài toán 1 - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán. 3 đó là . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán. 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, 3 tỉ số của hai số là . 5 + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số. - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau mấy? là:2 (phần). + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị. + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24
- đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số lớn là bao nhiêu? + Số bé là: 12 3 = 36. - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh + Số lớn là: 36 + 24 = 60. Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 Bài toán 2 SB: 36 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc + Bài toán thuộc dạng toán gì? trong SGK. + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai + Hiệu của hai số là bao nhiêu? số đó. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 12m. 7 + Là . - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ 4 và giải bài toán - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: CD: 28m Kết luận: CR: 16m - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn, số bé.
- 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc bài toán, phân tích bài toán. - Tổ chức cho HS chữa bài và nhận xét - Giải vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm. bài của bạn. Giải - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ? vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 3 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205 – Tỉ - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. Bài 2 + bài 3 (dành cho HSNK) Bài 2:Giải Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25: 5 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi Bài 3: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Ta có sơ đồ: ? SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----| ?
- Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 5 = 125 Số lớn là: 125 + 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Nhắc lại các bước giải toán hiệu – tỉ. Gv nêu bài toán: Cô giáo hơn Hải 36 tuổi. Biết tuổi Hải bằng 1 tuổi của cô. - Nêu kết quả và cách làm. 4 Tính tuổi của mỗi người. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước (trả lời được các câu hỏi thuộc hai đoạn cuối bài). - Học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài văn). - Phẩm chất: HS yêu thích, trân trọng các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
- * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - N2 đọc chú giải. (phần chú giải và các từ khác nếu có) - Phát hiện các từ ngữ khó và luyện đọc - Hướng dẫn HS tìm từ khó và (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm luyện đọc. ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn ,...) - Hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ. + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp + Đại diện nhóm đọc trước lớp - các nhóm từng đoạn. khác nhận xét. GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,.. - GV đọc mẫu (toàn bài đọc với giọng kể, rõ ràng, chậm rãi). b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
- mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài. bài. - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả. + Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp bức tranh? trắng xoá liễu rũ. + Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi hiếm quý. -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống + Những bức tranh bằng lời trong bài của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác bềnh huyền ảo khiến du khách như giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự đang đi bên những thác trắng xoá tựa quan sát tinh tế ấy? mây trời. + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa + Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tuyết nồng nàn. tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. + Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên *Hãy nêu nội dung của bài dành cho đất nước ta. Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các cảnh đẹp của đất nước. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- giọng đọc của các nhân vật - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài. + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm. + Cử đại diện đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và Tự liên hệ. trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc. - Viết những điều em biết về Sa Pa. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... .................................... KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Thực hành lắp được cái đu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học, cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p)
- * Mục tiêu: HS thực hành lắp được cái đu. Đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: HĐ1: HS thực hành Nhóm 2 – Lớp + Nêu lại quy trình lắp cái đu - 1 HS nêu - GV đưa tranh chốt lại quy trình lắp cái - HS quan sát đu - Yêu cầu thực hành - GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các - HS thực hành trong nhóm 2 nhóm còn lúng túng HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của phẩm nhóm bạn + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Hoàn thiện lắp ghép cái đu phút) - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép cái đu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK;