Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp. * Cách tiến hành: - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi. + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. 1
- - Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là bảng lớp. 342 157 413 "linh" - HS nêu lại. + Nêu lại cách đọc số? - HS luyện đọc các số GV đưa ra. - GV đưa ra một vài ví dụ. 3. HĐ luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi truyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm và báo cáo kết quả. - GV kiểm tra từng HS. - Chốt đáp án đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm VN thực hành đọc các số đến lớp triệu. (2p) - Hoàn thành bài tập tiết Luyện tập trang 16; tr17) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. 2
- IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh có tinh thần trách nhiệm, biết thông cảm, yêu thương, quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. - Giáo dục HS ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình. - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài. - GV nhận xét, dẫn vào bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 3
- 2.1. Luyện đọc: (5 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự - Lắng nghe. cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.3. Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài và thảo luận câu hỏi. - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bà.i - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước biết cách an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." +" Bên cạnh Hồng....như mình." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ 4
- về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều - HS lắng nghe thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. * Nội dung: Tình cảm của Lương + Nội dung chính của lá thư thể hiên thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng điều gì? bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. 4. Luyện đọc diễn cảm(5p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn hai của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhóm trưởng điều hành: - GV nhận xét, đánh giá chung + Luyện đọc theo nhóm. + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) Em hãy đóng vai bạn Lương viết một hoặc hai câu để an ủi bạn Hồng. Về nhà luyện đọc diễn cảm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 5
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đảm bảo tốc độ cho HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo; cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng vào GV nhận xét. bảng con. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhiên, nhoà, .... viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục 6
- bát * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch. * Cách tiến hành: Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở bài tập; 1 em làm vào bảng phụ. - Chia sẻ trước lớp. Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr (2-5 phút) - Về nhà: Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... Lịch sử NƯỚC VĂN LANG 7
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, HSNK: + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, lạc dân, lạc tướng, lạc hầu, + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,.. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (Mô tả được đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ; Trình bày sự kiện lịch sử: sự ra đời của nước Văn Lang.) - Phẩm chất: Tự hào và nhớ ơn công lao của Vua Hùng đã đóng góp công sức lập nên nước Văn Lang. Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ của các Vua Hùng. Noi gương và học tập gương sáng của các Vua Hùng . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Máy chiếu; phiếu học tập; hình trong SGK phóng to, lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, - GV nhận xét, khen/ động viên. tìm đối tượng lịch sử 2. HĐ hình thành kiến thức mới (30 phút) HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang * Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. 8
- * Cách tiến hành: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Cá nhân – Lớp Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới - HS quan sát thiệu trục thời gian.) - GV xác định địa phận của nước Văn - HS quan sát. Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt + Nước Văn Lang. có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời + Khoảng 700 năm trước. gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra + 1 HS lên xác định. đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, vực nào? sông Cả. - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc - 2 HS lên chỉ lược đồ. Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH * Mục tiêu - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, * Cách tiến hành: (phát phiếu học tập) Nhóm 2 – Lớp - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và HÙNG VƯƠNG, điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc LẠCH HẦU, LẠC hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao TƯỚNG. cho phù hợp như trên bảng. LẠC DÂN NÔ TÌ + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? + Là vua, gọi là Hùng Vương. 9
- - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia - HS lắng nghe đình người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: * Mục tiêu - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, * Cách tiến hành: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn Nhóm 4 – Lớp trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình Mặc điền vào chỗ trống. Sản Ăn, và Ở Lễ - Một số HS đại diện nhóm trả lời. xuất uống trang hội - Cả lớp bổ sung. điểm - Lúa - Cơm, Phụ nữ -Nhà - Vui -Khoai xôi dúng sàn chơi -Cây - Bánh -Quây nhảy - Vài HS mô tả bằng lời của mình về ăn quả chưng đời sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét và bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em. - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập củng cố những kiến thức về các số đến 100 000. - Rèn kĩ năng giải toán và làm tính cho HS. - Tạo sân chơi bổ ích cho học sinh về môn Toán. 10
- - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Giúp học sinh mạnh dạn, tự tin, sáng tạo; biết hợp tác với bạn trong phần chơi “Tiếp sức đồng đội”. + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bài tập cho các phần thi. Bảng nhóm, bút dạ. HS: Bút, thước, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: HS hát tập thể. GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi sinh hoạt. 2. Thử tài toán học (15p) * Mục tiêu: Ôn tập củng cố những kiến thức về các số đến 100 000. - Rèn kĩ năng tự giải toán và làm tính cho HS. * Cách tiến hành: - HS làm bài cá nhân (15 phút). Từ câu 1 đến câu 5 chỉ ghi đáp số, câu 6 trình bày bài giải: Bài số Nội dung Kết quả Nhận xét 1 32758 + 48 126 = 2 1204 4 3 Giá trị của chữ số 5 trong số 51638 là: 4 Giá trị của biểu thức 370 + a với a = 20 là .: 5 Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số đều có 6 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5 Bài 6. Một cửa hàng ngày đầu bán được 98m vải, ngày thứ hai bán được hơn ngày đầu 5m nhưng kém ngày thứ ba 8m. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? - HS đổi chéo bài nhau để kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút): 4. Tiếp sức đồng đội (10phút): 11
- * Mục tiêu: HS biết hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành bài thi của nhóm mình; biết trao đổi, chia sẻ cách làm bài với nhóm bạn. * Cách tiến hành: Gv nêu cách chơi: Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội - Lắng nghe chọn 4 bạn làm 4 bài theo hình thức tiếp sức vào bảng nhóm trong 10 phút. Đội nào làm được nhiều bài đúng và nhanh thì đội đó thắng cuộc. - Phát đề cho các nhóm: - Nhóm trưởng nhận đề Bài 1: Tìm x: - Các nhóm thảo luận và làm bài. x 12345 534 Bài 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 356 872; 283 576; 638 752; 752 863. Bài 3. Một đội công nhân 5 ngày sửa được 845 m đường. Hỏi trong 8 ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường? (biết só mét đường làm được trong mỗi ngày như nhau). Bài 4: Tính nhanh: 45 8 90 4 45 - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trao đổi kinh nghiệm cách làm các dạng toán trên. 5. HĐ kết thúc (5 phút) - GV tổng kết tiết học, tuyên dương bạn làm bài xuất sắc và đội trả lời nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................... Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 12
- TOÁN LUYỆN TẬP (tr16) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - N4 thực hiện yêu cầu: + Nêu lại các hàng, các lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (đến lớp triệu) + HS tự viết rồi đọc số đến lớp triệu. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - GV và HS cùng làm bài mẫu - HS tự làm bài còn lại vào bảng phụ 13
- theo nhóm 4. Nhóm nào xong trước lên dán bảng phụ, cả lớp cùng GV chữa bài. - Sau đó 1-2 HS đọc to, rõ rồi nêu cụ thể cách viết số. kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm - Gv nhận xét. + 850 304 900 Bài 2: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Hs tham gia trò chơi. điện * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi). + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số không trăm linh một. Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - 1 hs đọc đề bài. chéo vở KT - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 - Gv nhận xét, chốt cách viết số c. 512 326 103 d. 86 004 702 e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong Cá nhân – Lớp mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 14
- b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị - Chữa bài, nhận xét. là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến (2p) lớp triệu. - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực; có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bảng phụ, từ điển. - HS: Vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động 15
- - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK). Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, giúp đỡ, học có, chí, nhiều, hành, học sinh, - Chốt lại lời giải đúng. năm, liền, tiên tiến Hanh, là + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. 16
- * Cách tiến hành: Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo. - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - 1 hs đọc đề bài. - Gv nhận xét, chữa bài. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa Bài 3: Đặt câu. đặt được. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - HS viết câu vào vở. - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức. phút) - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. 17
- 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: Nhóm 4 trả lời: + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? + Gồm thước thẳng, thước dây, khung thêu, - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học + kéo, kim,.. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận Cá nhân – Lớp xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát - HS quan sát và nhận xét. mẫu, nhận xét các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - HS nêu tác dụng của việc vạch * GV kết luận: Vạch dấu để cắt vải chính dấu, cắt theo đường vạch dấu. xác, không bị xiên lệch. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ - HS lắng nghe. thuật a. Vạch dấu trên vải HS quan sát hình a, b để nêu cách vạch dấu theo đường thẳng, đường cong trên vải. - Quan sát và trả lời. GV đính vải, gọi hs lên thực hiện vạch dấu. b. Cắt vải theo đường vạch dấu 18
- HS quan sát hình 2a,b nêu cách cắt vải theo đường dấu. - HS nêu. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Mục tiêu: - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. * Cách tiến hành: HĐ1: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn - HS vạch dấu lên mảnh vải nắn. * HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. - HS đánh giá sản phẩm của bạn - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo các tiêu chí đã nêu theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - VN tiếp tục thực hành - Trang trí sản phẩm cho đẹp IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP (tr17) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 19
- Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài. chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, - HS nêu yêu cầu bài toán. nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi - HS làm cá nhân số (HS nào xong nêu cả giá trị của - HS đọc các số - Chia sẻ lớp chữ số 5) * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. 20