Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ái Như

docx 87 trang vuhoai 07/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ái Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_a.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ái Như

  1. TUẦN 3 Thứ Hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Sinh hoạt dưới cờ: Hưởng ứng dự án Hành lang xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Xây dựng kế hoạch dự án Hành lang xanh. 2. Năng lực chung: -Năng lực giao tiếp, hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. -Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức tự giác; tinh thần trách nhiệm trong việc xây dựng kế hoạch, có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Mic để hoạt động ở sân trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng: - HS biết và hiểu được nội dung dự án Hành lang xanh do nhà trường phát động. - HS nhiệt tình, tích cực hưởng ứng dự án bằng những việc làm phù hợp. b. Cách tiến hành - GV Tổng phụ trách Đội phát động dự án Hành - HS lắng nghe và tham gia theo sự Lang Xanh. hướng dẫn của GV.
  2. - GV giới thiệu về ý nghĩa dự án Hành lang xanh. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV phổ biến các công việc, hoạt động cụ thể của - HS lắng nghe các hướng dẫn cụ thể dự án: của GV. + Hoạt động 1: Sáng tạo chậu trồng cây từ vật liệu tái chế. + Hoạt động 2: Trang trí hành lang lớp học. + Hoạt động 3: Xây dựng góc Nghệ thuật thiên nhiên. - GV hướng dẫn HS tổ chức triển khai thực hiện - HS thực hiện dự án theo hướng dẫn các hoạt động trong dự án. của GV. Vận dụng: - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết hoạt động. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................................... TIẾNG VIỆT
  3. CHỦ ĐỀ: MĂNG NON BÀI 2: CHĂM HỌC, CHĂM LÀM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) 1. Tham gia trò chơi Tìm đường HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng Chia sẻ bước làm quen với chủ điểm. b. Cách tiến hành - GV cho HS nghe bài hát Chị ong nâu và em bé. - HS lắng nghe. Chị Ong Nâu Nâu - GV tổ chức trò chơi Tìm đường bằng hình thức chơi - HS tham gia trò chơi. tiếp sức. + HS được phân thành hai đội Chăm Học (ong cánh xanh), Chăm Làm (ong cánh hồng) và tham gia chơi trò tiếp sức. + Phương tiện: hai bức tranh (phóng to từ SGK) và hai bút dạ. + Cách chơi: Từng đội, mỗi HS quan sát các hình, đọc to tên hoạt động trong mỗi hình, dùng bút nối hình đó với hình tiếp theo (phù hợp), sau đó, chuyển bút cho bạn khác, hình cuối cùng được nối là hình tổ ong. Sau khi các đội hoàn thành bức vẽ, GV tổ chức cho cả lớp đánh giá kết quả của các đội.
  4. VD: Đường đi của chị Chăm Học đi qua các hình: tập vẽ tranh – làm bài tập – tập thể thao – tập đàn – đọc sách và về tổ. Đường đi của chị Chăm Làm đi qua các hình: phơi quần áo – trông em – nấu cơm – quét nhà – tưới cây và về tổ. 2. Trao đổi: Em đã làm được những việc gì giống các chị ong? HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được tên chủ điểm Chăm Giải nghĩa chủ điểm học, chăm làm, chuẩn bị vào bài đọc mới. b. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi trước lớp: Em đã làm được những - HS xung phong trả lời câu hỏi việc gì giống các chị ong? của GV một cách tự nhiên, thể hiện ý kiến riêng của mình. VD: + Em làm bài tập, chuẩn bị bài mới, tập đàn, chơi bóng rổ, + Em quét nhà, nhặt rau, nấu cơm, trông em cho mẹ đi chợ, - GV tổng kết ý kiến, giới thiệu chủ điểm mới: Những việc làm các em vừa chia sẻ thể hiện đức tính chăm chỉ - HS tập trung lắng nghe. (chăm học, chăm làm). Đó chính là tên của bài học mà chúng ta sẽ học. BÀI ĐỌC 1: VĂN HAY CHỮ TỐT (60 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triên các năng lực đặc thù
  5. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS Hà Tĩnhdễ viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa. Tốc độ đọc 75 – 80 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 3. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của Cao Bá Quát. - Thể hiện giọng đọc diễn cảm phù hợp với người dẫn chuyện và các nhân vật trong câu chuyện Văn hay chữ tốt. - Hiểu các chi tiết ca ngợi lòng quyết tâm, sự kiên trì và tài năng của danh nhân Cao Bá Quát. 2. Góp phần phát triền các năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu. Năng lực văn học: 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm chỉ rèn luyện bản thân. - Yêu nước: biết tự hào về truyền thống, về các danh nhân của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài: Các em đã được đọc hoặc được nghe - HS lắng nghe, chuẩn bị vào kể về rất nhiều danh nhân, nhiều bậc thiên tài, nổi tiếng bài học mới.
  6. của đất nước. Với bài đọc “Văn hay chữ tốt” hôm nay, các em lại được biết thêm về một danh nhân được người xưa gọi là “Thánh” trong lĩnh vực văn chương. Để biết người đó là ai, chúng ta cùng đọc bài nhé! - GV ghi tên bài học: Đọc 1 – Văn hay chữ tốt. II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ ngữ khó, cách ngắt nghỉ đúng ở các câu. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe. - HS nghe và đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo hướng + Từ khó: thuở, khẩn khoản, oan uổng, xin sẵn lòng, rõ dẫn của GV. ràng, yên trí, kiên trì. + Cách ngắt nghỉ đúng ở các câu: • Thuở đi học,/ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu/ nên nhiều bài văn/ dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. • Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan/, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn/, có được không? • Ông biết/ dù văn hay đến đâu/ mà chữ không ra chữ/ thì cũng chẳng ích gì. • Chữ viết đã tiến bộ,/ ông lại mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu/ để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm (4HS/nhóm) - HS luyện đọc. từng đoạn bài đọc: + Đoạn 1: Từ đầu đến “cháu xin sẵn lòng”.
  7. + Đoạn 2: Từ “Lá đơn viết” đến “dốc hết sức luyện viết chữ sao cho đẹp”. + Đoạn 3: Từ “Sáng sáng” đến “kiểu chữ khác nhau”. + Đoạn 4: Từ “Kiên trì luyện tập” đến hết. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các - HS lần lượt đọc các đoạn. HS khác lắng nghe, nhận xét. Các HS khác đọc thầm theo. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS - HS đọc bài. Các HS khác khác lắng nghe, nhận xét. đọc thầm theo. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải nghĩa được một số từ khó. - Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Cách tiến hành - GV mời 1 HS đọc to, rõ nghĩa các từ: khẩn khoản, huyện - HS đọc nghĩa của các từ. đường, ân hận, câu đối, xuất khẩu thành thơ trong SGK tr.21. Các HS khác lắng nghe, theo dõi. - GV cho 5 HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi của SGK: - HS đọc câu hỏi. (1) Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát tuy hay nhưng vẫn bị điểm kém? (2) Điều gì xảy ra khiến Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết chữ thật đẹp? (3) Tìm những chi tiết cho thấy quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát. (4) Các thành ngữ “xuất khẩu thành thơ”, “văn hay chữ tốt” nói lên điều gì về Cao Bá Quát? (5) Từ câu chuyện Cao Bá Quát luyện chữ, em rút ra được
  8. bài học gì cho bản thân? - GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc một lượt. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (mỗi nhóm - HS đọc thầm. khoảng 4 – 5 HS), trả lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trả lời câu hỏi 1: Vì chữ của ông xấu quá, thầy không đọc được. + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi 2. Các HS khác - HS trả lời câu hỏi 2: lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Một bà cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn kêu oan, nhưng vì chữ ông xấu quá, quan không đọc được nên đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. Ông ân hận vì mình đã làm lỡ việc của bà cụ. + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi 3. Các HS khác - HS trả lời câu hỏi 3: lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Ông dốc hết sức luyện viết chữ sao cho đẹp; sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp; mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ; ông mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau; ông kiên trì luyện
  9. + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. tập suốt mấy năm. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi 4. Các HS khác - HS lắng nghe, tiếp thu. lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trả lời câu hỏi 4: Ông là người rất giỏi văn chương – mỗi lời nói ra là + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. thành thơ, ý nói làm thơ rất - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi 5. Các HS khác nhanh, viết chữ rất đẹp. lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS trả lời câu hỏi 5: Không có khó khăn nào mà không thể vượt qua, chỉ cần kiên trì thì việc gì cũng có + GV nhận xét, đánh giá và kết luận. thể thành công. - GV rút ra nội dung bài đọc cho HS: Ca ngợi tài năng và - HS lắng nghe, tiếp thu. sự kiên trì trong việc luyện viết chữ của Cao Bá Quát. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Đọc nâng cao a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhắc lại nội dung bài đọc. - Đọc diễn cảm câu chuyện. - Ngắt nghỉ, nhấn giọng hợp lí. b. Cách tiến hành - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhắc lại nội dung của bài đọc. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và trả lời vì sao - HS trả lời. chọn đoạn đó. VD: Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ - HS chọn đoạn 1, 2 hoặc 3 cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở để thi đọc diễn cảm. mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách có chữ viết đẹp làm mẫu để luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.
  10. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. III. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - GV tổ chức cho HS tự nhận xét, đánh giá về tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét chung về tiết học, tuyên dương những bạn đọc tốt, lưu ý những HS cần luyện tập thêm ở nhà. - HS lắng nghe, thực hiện. * - GV nhắc nhở HS: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Về nhà tự đọc sách báo như đã hướng dẫn trong SGK. + Chuẩn bị bài viết 1 Viết đơn SGK tr.21. - HS lắng nghe, thực hiện. Chiều: CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (TIẾP THEO) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ: - Đọc, viết được các số có nhiều chữ số (đến lớp triệu). - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - Phát triển các năng lực toán học. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc đọc, viết, phân tích cấu tạo thập phân của các số có nhiều chữ số.
  11. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Thiết bị dạy học - Bảng phụ ghi các hàng từ trăm triệu đến hàng đơn vị trong đó bỏ trống các ô để HS có thể điền và viết số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. Chơi trò chơi Tớ là số mấy? Cho học sinh viết bất kì một số vào bảng, sau đó yêu cầu các bạn đoán xem mình là số mấy? - Giáo viên nhận xét và dẫn vào bài. II. LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): Mẫu: 2 196 245 = 2 000 000 + 100 000 + 90 000 + 6 000 + 200 + 40 + 5 3 195 204, 704 090, 32 000 450, 68 041 071. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết - HS hoàn thành bài theo yêu cầu số thành tổng. vào vở ghi. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. HS đọc, - Kết quả:
  12. viết số thành tổng theo từng hàng (dạng khai 3 195 204 = 3 000 000 + 100 000 + triển thập phân). 90 000 + 5 000 + 200 + 4 - GV mời 4 HS lên bảng giải bài, lớp nhận 704 090 = 700 000 + 4 000 + 90 xét. 32 000 450 = 30 000 000 + 2 000 - GV chữa bài. 000 + 400 + 50 68 041 071 = 60 000 000 + 8 000 000 + 40 000 + 1 000 + 70 + 1 Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Số liệu điều tra dân số của một số quốc gia tính đến ngày 21 tháng 6 năm 2022 được thống kê trong bảng dưới đây: Quốc gia Số dân (người) Lào 7 478 294 Phi-líp-pin 112 470 460 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu Việt Nam 98 932 814 vào vở ghi. Thái Lan 70 074 776 - Kết quả: Em hãy đọc và nói cho bạn nghe số dân của Lào có số dân là bảy triệu bốn mỗi quốc gia trên. trăm bảy mươi tám nghìn hai trăm - GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, đọc chín mươi tư người. thông tin về số liệu điều tra dân số của một Phi-líp-pin có số dân là một trăm số quốc gia trong bài. mười hai triệu bốn trăm bảy mươi - GV yêu cầu mỗi nhóm đặt câu hỏi cho nghìn bốn trăm sáu mươi người. nhóm khác để chia sẻ thông tin có được khi Việt Nam có số dân là chín mươi đọc bảng. tám triệu chín trăm ba mươi hai Ví dụ: Dân số Việt Nam là bao nhiêu người?, nghìn tám trăm mười bốn người. Trong thống kê ở trên, quốc gia nào đông Thái Lan có số dân là bảy mươi dân nhất? Ít dân nhất? triệu không trăm bảy mươi tư - GV nhận xét. nghìn bảy trăm bảy mươi sáu người. III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
  13. a. Mục tiêu: Tìm số có nhiều chữ số dựa trên thông tin cho trước về các hàng trong số đó. b. Cách thức tiến hành Hoàn thành BT5 Trò chơi “Truy tìm mật mã” Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là - HS hoàn thành bài theo yêu cầu một số có sáu chữ số với những thông tin vào vở ghi. sau: - Kết quả: - Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ + Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn hơn 4. 2 và nhỏ hơn 4 nên chữ số hàng - Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một trăm nghìn là 3. chữ số. + Chữ số hàng chục nghìn là 0. - Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm. + Chữ số hàng nghìn là 7. - Chữ số hàng nghìn là 7. + Chữ số hàng chục bằng chữ số - Chữ số hàng chục là 2. hàng trăm nên chữ số hàng trăm - Chữ số hàng chục nghìn là 0. là 2. + Chữ số hàng chục là 2. + Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số nên chữ số hàng đơn vị là 9. Vậy mật mã để mở chiếc két là 307 229. - GV cho HS hoạt động nhóm bàn, thảo luận để tìm ra mật mã. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút - GV mời nhóm nào giải nhanh nhất trình kinh nghiệm. bày kết quả. - GV chữa bài, tuyên dương nhóm chiến thắng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  14. ------------------------------------------------- ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG: CÓC KIỆN TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện; Bước đầu HS nhớ được diễn biến của câu chuyện. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực và Phẩm chất: Năng lực giao tiếp (mạnh dạn trao đổi thảo luận về nội dung câu chuyện). - Phẩm chất: Rèn thói quen đọc sách và yêu thích đọc sách. - Rèn kĩ năng khai thác sách vở và thông tin thư viện. - Yêu thích các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện, tranh MH - Sách có chuyện: Cóc kiện trời, hoặc một số bản photo để Hs theo dõi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (6 P) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khởi động: trò chơi đoán tên con vật. Trò chơi đoán tên con vật : - HS nối tiếp nêu tên con theo gợi HD trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS chơi ý( câu đố) GV: Con gì ăn cỏ , đầu có hai sừng, cái tên gắn với suốt đời không đi”? Con bò 1. Rì rà rì rà, đội nhà đi chơi, đến khi tối trời, úp Con rùa. nhà nằm ngủ? 2. Chăng tơ, xe chỉ, đan mành Con nhện Hết ruồi đến muỗi trở thành thức ăn. Họat động 2: Gv giới thiệu câu chuyện đọc to nghe chung “Cóc kiện trời”. - Cho Hs xem tranh, yêu cầu Hs trả lời tranh vẽ HS quan sát, phát biểu.
  15. gì? Dẫn dắt giới thiệu truyện, nhà xuất bản: Mỗi HS lắng nghe. con vật quanh ta đều có những đặc điểm riêng. Có những con vật được nhân hóa đại diện cho những khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người. Hoạt động 3: Nhắc lại nội quy thư viện. - Một số HS nêu nội quy thư viện GV lưu ý HS thực hiện tốt NQ thư viện II. KHÁM PHÁ * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy truyện; Bước đầu HS nhớ được diễn biến của câu chuyện. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc truyện. - Lớp theo dõi. GV đọc lần 1: - Dừng lại cho HS xem tranh MH ở HS lắng nghe. màn hình máy chiếu (chỉ cho xem tranh, thỉnh thoảng đặt câu hỏi phỏng đoán: HS trả lời cá nhân. + Theo em các loài vật có ủng hộ và cùng lên kiện trời với cóc không? + Em nghĩ ngọc hoàng có dễ dàng đáp ứng các yêu cầu của các loài vật không? +Theo em cóc và các bạn có chiến thắng Ngọc Hoàng không? GV đọc lần 2: Giải nghĩa từ : ngọc hoàng,thiên lôi (kết hợp cho HS xem tranh). HS1: “Cóc dẫn các bạn đi .cọp thì ra Gọi 2 hS đọc đọc đoạn phía sau chờ đấy” HS2: “Từ nay về sau báo hiệu nhắc ta” III. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP * Mục tiêu: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Cách tiến hành: Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: HS thảo luận nhóm 4. + Câu chuyện này có những nhân vật nào? Em thích con vật nào nhất? Vì sao? + Điều gì đã xảy ra với các con vật ở
  16. trần gian? + Nguyên nhân vì sao cóc và các con vật lại chiến thắng nhà trời? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Qua câu chuyện em rút được bài học gì cho bản thân? * Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét cách trình bày của bạn. Rút ý nghĩa truyện. - Tổng kết: - Nêu nội dung và ý nghiã giáo dục rút ra từ câu chuyện. GV nhận xét, chốt GDHS: Đoàn kết là sức mạnh, phải biết yêu thương giúp đỡ nhau trong học tập và công việc. IV. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Giới thiệu thêm về một số cuốn sách mới của cùng nhà xuất bản, yêu cầu - Nghe và thực hiện. Hs tìm đọc. - Hs kể lại truyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------- KHOA HỌC 4 BÀI 3: BẢO VỆ NGUỒN VƯỚC VÀ MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nắm được nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước, sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước. - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và Hà Tĩnhvề nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước. Sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước - Có kĩ năng tiết kiệm nước trong gia đình và nơi công cộng. - Thực hiện và vận động người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước.
  17. - Trình bày được một số cách làm sạch nước, liên hệ thực tế về cách làm sạch nước ở gia đình và Hà Tĩnh. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tế ở gia đình và Hà Tĩnhvề ứng dụng một số tính chất của nước. Tìm được một số ví dụ về bảo vệ nguồn nước và một số cách làm sạch nước. Tích cực tham gia các hoạt động vận dụng. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ tài nguyên nước. Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trườngnước. Nước được lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với bảo vệ môi trường nước. II. Đồ dùng - Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm - Giấy A0, phấn màu bút dạ màu, phèn chua, bông, 2 chai thủy tinh, phễu, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - HS nêu - Trò chơi: Thi vẽ vòng tuần hoàn của 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em nước trong tự nhiên thi vẽ trên bảng lớp( dùng phấn màu) - HS và GV nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ đúng, đẹp - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. KHÁM PHÁ * Mục tiêu: Phân tích nguyên nhân làm nước sông, hồ, kênh, rạch bị ô nhiễm - Sưu tầm về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở Hà Tĩnh - HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước. *CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
  18. -Gv chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát minh họa trên màn hình, mỗi nhóm 1 hình - Các nhóm quan sát và TLCH -Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở các hình SGK? - HS tự chia nhóm +Theo em, những nguồn nước bị ô nhiễm gây ra tác Cử nhóm trưởng hại gì? Thảo luận Bước 2: Làm việc theo nhóm Báo cáo - Hs quay lại chỉ vào hình trang 13, hỏi và trả lời nhau như đã yêu cầu GV đến giúp đỡ các nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - HSGV nhận xét bổ sung - Theo e những nguyên nhân nào gây ra nước bị ô nhiễm? *Kết luận: Nguồn nước ô nhiễm do: - Dầu sự cố tràn ra biển - Rác thải do thiếu ý thức của con người - Chưa xử lí nước thải trước khi xả ra môi trường - Chất độc hóa học - GV cho HS quan sát một số hình ảnh do con người làm nguồn nước bị ô nhiễm - HS nhắc lại GVKL: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước ô nhiễm gây ra nhiều tác hại. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật. Do đó chúng ta cần có ý thức trách nhiệm bảo vệ nguồn nước. -GV liên hệ: ? Ở gia đình, nơi em ở nguồn nước có bị ô nhiễm - HSTL và bổ sung không? ? Nguồn nước nào bị ô nhiễm
  19. ?Theo em tại sao nguồn nước đó bị ô nhiễm? ?Trước tình trạng nước ở Hà Tĩnhnhư vậy, theo em mỗi người dân chúng ta cần làm gì? Hoạt động 2. Bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước  Cách tiến hành: HS thảo luận - Chia lớp thành các nhóm 6 - Sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước và sử -Yêu cầu các nhóm quan sát hình dụng tiết kiệm nước vẽ được giao. - ? Ở gia đình và Hà Tĩnhe có nguồn nước nào -Thảo luận vẽ sơ đồ Sự cần thiết bị ô nhiễm? phải bảo vệ nguồn nước. - Từ những tác hại do nguồn nước ô nhiễm gây ra. Em hãy cho biết vì sao phải bảo về nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước. - HS đọc SGK thảo luận. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Hãy vẽ sơ đồ Sự cần thiết phải bảo vệ nguồn -Hs các nhóm vẽ ra giấy A0 nước và tiết kiệm nước. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. -HS trả lời cá nhân -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - HS khác nhận xét, bổ sung KL: -Nước có vai trò quan trọng với sự sống của con người và, động vật và thực vật -Ở nhiều nơi còn thiếu nước sạch -Nước sạch dùng trong sinh hoạt phải qua nhiều bước xử lí rất tốn kém -Nước bị ô nhiễm chứa các chất độc, vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người và động vật * Hoạt động 3: Sử dụng tiết kiệm nước - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm - Chia HS thành các nhóm 2 ? Vì sao ? -Yêu cầu các nhóm quan sát các -GV giúp các nhóm gặp khó khăn. hình minh hoạ được giao.
  20. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có -Thảo luận và trả lời. cùng nội dung bổ sung. - HS khác nhận xét, góp ý kiến KL: các việc cần làm để bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước là: -Tắm bằng vòi hoa sen thay vì tắm bồn -Tưới cây bằng nước rửa rau vo gạo -Sử dụng hệ thống nhỏ giọt để tưới cây -Đổ rác đúng nơi quy định -Xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường . III. Vận dụng, trải nghiệm: * Liên hệ.Bản thân, gia đình và Hà Tĩnhđã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. - GV gọi HS phát biểu. -GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. =>Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 26 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Dự án Hành lang xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Sáng tạo chậu trồng cây từ vật liệu tái chế. - Biết tạo ra sản phẩm mang tính thẩm mĩ 2. Năng lực chung: