Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 39 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 30 Thứ Hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách giải toán tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số + Vẽ sơ đồ của hai số đó + Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + Tìm số lớn, số bé 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: 1
  2. 3 11 12 11 23 a) 5 20 20 20 20 5 4 45 32 13 - Chốt đáp án. b) KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia 8 9 72 72 72 9 4 9x4 36 3 phân số, cách tính giá trị biểu thức c) x d) - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới 16 3 16x3 48 4 4 8 4 11 44 11 PS tối giản : x 7 11 7 8 56 14 3 4 2 3 3 10 13 e) : 2 Bài 2 5 5 5 5 5 5 5 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Cá nhân – Lớp + Muốn tính diện tích hình bình hành ta - 1 HS đọc làm như thế nào? + Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy (cùng một đơn vị đo) - Chốt đáp án. *KL: Củng cố cách tính diện tích hình Bài giải bình hành, cách tìm phân số của một số. Chiều cao của hình bình hành là: 5 18  = 10 (cm) 9 Diện tích của hình bình hành là: 18  10 = 180 (cm2) Bài 3 Đáp số: 180 cm2 - Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: Cá nhân – Chia sẻ lớp + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.  Bước 3: Tìm SB, SL - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... Ta có sơ đồ: tổng – tỉ... Búp bê: |-----|-----| 63 đồ chơi Ô tô: |-----|-----|-----|-----|-----| ? ô tô Ta có, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7  5 = 45 (chiếc) Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho Đáp số: 45 chiếc ô tô HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ Bài 4: (AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ) Đ/s: Con: 10 tuổi Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của 2
  3. hình H là 1 bằng phân số chỉ phần đã tô 4 màu của hình B 2 3. Vận dụng, trải nghiệm: 8 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: bảng phụ. - HS: Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại -GV nhận xét, dẫn vào bài học chỗ 3
  4. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Cá nhân – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. - HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu. + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong trong mẫu chuyện đã đọc. mẫu chuyện là:  Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).  Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai).  Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai). + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu + Nhận xét về cách nói của Hùng và yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa. Hoa: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.  Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết  Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là được các câu yêu cầu, đề nghị. cách nói lịch sự. * Bài tập 4: + Theo em như thế nào là lịch sự khi + Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù yêu cầu, đề nghị? hợp với quan hệ giữa người nói và người - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe, có cách xưng hô phù hợp. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự - HS nối tiếp lấy VD và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự * GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng xử, thương lượng lịch sự để đạt được - Lắng nghe mục đích giao tiếp 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * Cách tiến hành Cá nhân - Chia sẻ lớp * Bài tập 1: - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. đúng, lịch sự. Đáp án: + Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! 4
  5. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c + Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn thể hiện thái độ lịch sự khi giao tiếp. cái bút được không? Lưu ý HS để thể hiện thái độ lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi được sử dụng với mục đích khác. * Bài tập 2: - Cách tiến hành như BT1. - HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự. Đáp án: - Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp sử dụng câu khiến) câu khiến. a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói - YC HS so sánh các cặp câu khiến. lịch sự - Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS - Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. lịch sự b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự, - Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự, c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện mệnh lệnh chưa lịch sự - Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc, chưa lịch sự - Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện lễ phép * Bài tập 4: - HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, Đáp án: lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ đạt được hiệu quả mong muốn (KNS) ghi chép nhé! * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu khiến. một chút nhé! 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc sống - Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu quả giao tiếp trong 2 tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 5
  6. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh họa trong SGK. + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà. Hoặc máy chiếu - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Hát, vận động tại chỗ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2.Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành a. Phần nhận xét: Bài tập 1 + 2 + 3 + 4: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc. - Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung - Cho HS làm bài, trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến. Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:  Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.  Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo. 6
  7.  Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo. * Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy - HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) miêu tả con vật. - GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cá nhân - Cả lớp - GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong VD: Tả con lợn nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó. MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ - GV nhận xét, chốt lại, khen những HS hồi tháng 2 làm dàn ý tốt. TB: + Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng + Tả chi tiết: Da nó hồng hào Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm thân to đùng Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi Đôi mắt ti hí Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt + Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình thản... KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn và tắm cho lợn sạch sẽ,... 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) - Hoàn thiện dàn ý của bài văn - Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 7
  8. Chiều ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS biết. -Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 19-24. -Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: - Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công - 4 HS trả lời bài. trình công cộng? - Hãy nêu một số việc làm để bảo vệ các công trình công cộng? B. Các hoạt động: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: *Cho HS thống kê những bài đã học và *Cho HS thống kê những bài đã học nội dung từng bài: và nội dung từng bài ... - Kính trọng biết ơn người lao động. - HS nêu. Nhận xét. - Lịch sự với mọi người. - Gĩư gìn các công trình công cộng. - Gọi HS nêu. Nhận xét. Hoạt động 2: * Thảo luận N4. Các hành động thể hiện kính trọng biết Hãy kể ra những hành động thể hiện ơn người lao động: kính trọng biết ơn người lao động: - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm: của em? - GV phát bảng từ để HS viết câu trả lời. - Các nhóm dán kết quả lên bảng, - GV cùng học sinh đánh dấu vào những ý đại diện nhóm trình bày ngắn gọn. trả lời đúng. - HS nhận xét, bổ sung .... - Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại toàn bộ các hành động thể hiện kính trọng biết ơn - HS lắng nghe. người lao động: - GV chốt ý . Hoạt động 3: Làm các bài tập . (VBT) - HS làm việc cá nhân. Bài tập 2/27,Bài tập 4/30, Bài tập 5/34. - GV theo dõi và chấm vỡ bài tập. - Nhận xét kiểm tra vỡ bài tập. Bài tập : Nhằm góp phần xây dựng C. Vận dụng, trải nghiệm: trường học thân thiện, học sinh tích - GV kết luận chung .... cực mỗi học sinh chúng ta phải làm 8
  9. - Cho HS đọc bài, tuyên dương. gì ? - Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (t1) Tự học ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Giúp học sinh nhớ lại những truyện lịch sử nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thưở ấu thơ đến nay. - Rèn kỹ năng, tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật , kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện. -Cảm nhận được lịch sử hào hùng của dân tộc thể hiện trong truyện. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Kệ trưng bày sách và truyện lịch sửViệt Nam. + Từ điển Tiếng Việt. +, Sổ tay đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC Hoạt động 1: Cho học sinh xem vi - Hs xem deo về ngày 30-4. Họat động 2: Giới thiệu sách -HS phát biểu: Lê Lợi, Bóp nát - Hãy nhớ lại và nói cho Cô, các bạn quả cam, . biết các em đã được nghe những câu chuyện lịch sử nào? Giới thiệu một số truyện đã chuẩn bị như: An Dương Vương, Mị Châu Trọng Thủy, Hai Bà Trưng, - Theo các em thế nào là truyện lịch sử? - HS phát biểu ( Truyện lịch sử là truyện nói về các anh hùng dân tộc, kể về các cuộc -HS lắng nghe. chiến đấu hào hùng của dân tộc ta) II- TRONG KHI ĐỌC Hoạt động 1: Đọc truyện Mục tiêu: Biết chọn sách theo chủ điểm, Thảo luận sách và tóm tắt được câu chuyện. - Hướng dẫn tìm sách. - Nêu câu hỏi thảo luận ( các câu hỏi *HĐ nhóm 2. 9
  10. viết trên bảng nhóm) - HS chọn sách truyện lịch sử. - Theo dõi- trò chuyện với các em về - Cùng đọc cho nhau nghe cho nội dung câu chuyện các em đang đọc. đến hết câu chuyện. - Thảo luận ghi ra bảng nhóm. + Tên truyện là gì? Nhà xuất bản nào? +Truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào nào ? + Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? II- SAU KHI ĐỌC Hoạt động 1: Báo cáo kết quả: - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét. Hoạt động 2: Tổng kết: - Em biết gì qua tiết học thư viện ngày hôm nay? -Trao đổi với các bạn về câu chuyện * Đại diện nhóm 2 trình bày. mình đã chọn đọc. viết lời giới thiệu - Nhận xét cách trình bày của bạn. quyển truyện lịch sử mà em đã chọn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc tuần này và đính các mẩu giới thiệu trên “Góc Chia sẻ” của bảng tin trong thư viện lớp IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Nhận xét tiết học - Rút kinh nghiệm: Thứ Ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ. - Xác định được tỉ lệ bản đồ - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: 10
  11. + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo . + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bản đồ - HS: Sách, bút Hoặc máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: - Xác định được tỉ lệ bản đồ - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. * Cách tiến hành: * Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và - HS thực hành theo yêu cầu của GV yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ - Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; - HS nghe và nhắc lại ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. - GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài - HS lắng nghe 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. + Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; - HS thực hành cá nhân 1: 200; 1 : 5000,... - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 , tử số cho 10000000 biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn - HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ vị đo độ dài (cm, dm, m, ) và mẫu số lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 11
  12. cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,10000000dm, 10000000m ) 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 + Là 1000 mm. mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Là 1000 cm. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - GV hỏi thêm: + Là 1000 m. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm + Là 500 mm. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm + Là 5000 cm. ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m + Là 10000 m. ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HS lên bảng,- Yêu HS cảcầu lớp HS làm tự làmbài vàobài. vở - GV chữa bài, chốt cách xác định độ Tỉ lệ 1: 1000 1 : 1 : 10000 1 : 500 bản đồ 300 dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ Độ dài 1 cm 1 dm 1mm 1m thu nhỏ Độ dài 1000 cm 300 10 000mm 500m thật dm Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm d) 1 km (vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 12
  13. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết Hoặc máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + 2- 3 HS đọc + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp nào? của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học sáng hơn đất nước em. 2. Luyện đọc: (8-10p) 13
  14. * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, - Lắng nghe cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ các HS (M1) giày, nảy sinh, sứ mạng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ khăn gì dọc đường? thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, 14
  15. trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi sót. theo hành trình nào? c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu - GV chốt lại: ý c là đúng. Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định gì? được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng + Câu chuyện giúp em hiểu những gì đất mới. về các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được * Câu chuyện có ý nghĩa gì? mục đích đặt ra Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các định trái đất hình cầu, phát hiện Thái câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả Bình Dương và những vùng đất mới lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài khám phá cuộc sống - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 15
  16. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. Với HS khéo tay: - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu. - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. 2. Các hoạt động dạy học a. Giới thiệu bàiGhi bảng - HS nhắc lại lại b. Hướng dẫn Hoạt động 1: Cho học sinh quan sát nhận xét - Lớp quan sát nhận xét. mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi. + Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? - Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh + Hãy nêu tác dụng của xe nôi? xe. - HS nêu: Dùng để cho em bé Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật. nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy * Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi xe cho các em đi dạo chơi. tiết vào nắp hộp. - GV Lắp từng bộ phận. - HS quan sát + Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu 16
  17. để lắp tay kéo? - GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. - HS nêu: để lắp tay kéo ta chọn * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u - GV hướng dẫn học sinh quan sát. dài. - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính - HS quan sát và lắp, cả lớp theo từ phải sang trái. dõi - GV nhận xét. * Lắp thành và mui xe. - HS quan sát và thực hiện lắp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó theo. giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. - Hàng thứ 3, hàng thứ 10. * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát - Lớp nhận xét nêu lên thứ tự lắp các chi tiết. * Lắp ráp xe nôi. - Lớp tiến hành lắp ráp. - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắp ráp. - GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và - HS tháo để vào hộp. kiểm tra sự chuyện động của xe. * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thứ tự. 3, Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS. - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi. Thứ Tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 TOÁN ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập *ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to 17
  18. - HS: Sách, bút Hoặc máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa - TBHT điều hành trả lời, nhận xét của tỉ lệ bản đồ đó + HS nối tiếp nêu VD - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, Thắng Lợi + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300 + Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế + Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm bao nhiêu? - Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp trường Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2  300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m b. Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 1021000000=102000000 (mm) là bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102  1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km 18
  19. Đáp số: 102 km 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) Chia sẻ lớp - GV nhận xét, chốt đáp án. Tỉ lệ bản 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 đồ 15 000 Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm - Nêu cách tìm độ dài thật thu nhỏ Độ dài 1000 000cm 45000 100000 thật dm mm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình bày bài giải. Bài giải * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều Chiều dài thật của phòng học đó đai của phòng học là: Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành 4  200 = 800 (cm) sớm) 800 cm = 8 m Đáp số: 8 m 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1p) Bài giải Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675km Đáp số: 675km - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 19
  20. CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất cho đất nước ta? lạ lùng và hiếm có. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện khắc, hây hẩy, nồng nàn., viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân 20