Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 31 Thứ Hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 TOÁN THỰC HÀNH (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ - Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép nhân phân số đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ; hình vẽ trong SGK. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: ++ Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét thẳng trên mặt đất bằng thước dây + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên sao cho vạch của thước trùng với điểm đó + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. cuối + Đọc số đo tại điểm cuối 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp 1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên Cá nhân - Chia sẻ lớp bản đồ - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ - 1 HS đọc VD dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20
- m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. + Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, + Chúng ta cần xác định được độ dài trước hết chúng ta cần xác định gì? đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng đoạn thẳng AB thu nhỏ. AB và tỉ lệ của bản đồ. - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: AB thu nhỏ. 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000: 400 = 5 (cm) + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản + Dài 5 cm. đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti- mét? - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 + Chọn điểm A trên giấy. cm. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng + HS thực hành. AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. 2. Hướng dẫn làm các bài tập Cá nhân – Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã - HS nêu. đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: thị chiều dài bảng lớp và vẽ. 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù Ví dụ: hợp với chiều dài thật của bảng lớp + Chiều dài bảng là 3 m. mình + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300: 50 = 6 (cm) - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp án thành sớm) + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm - Củng cố cách vẽ + Chiều dài phòng học trên bản đồ là: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều
- rộng 3cm. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đặt câu kể ai là gì?, viết được đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?) - Phẩm chất: - Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành
- a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: Đáp án: - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, b. Ghi nhớ: thật,... - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ - GV nhận xét và chốt lại. ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá! + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn. chân thành của mình với người giao - Trời, cậu giỏi thật! tiếp - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá!
- - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - Trời, bạn làm mình cảm động quá! Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Đáp án: a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. phù hợp với từng tình huống. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động N2; N4; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết đoạn văn ngắn miêu tả về một loài hoa có hình ảnh, sáng tạo). - Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p)
- * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1) - Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). *Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và - HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung CMND (chứng minh nhân dân) và tác đó vào chỗ trống thích hợp. dụng của CMND + Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng. + Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi + Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng) - YC HS tự làm bài. - Cho HS trình bày. - Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo - GV nhận xét, khen những HS đã điền tạm trú mình đã viết. đúng, sạch, đẹp. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và GDKNS: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm - Lắng nghe vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện trách nhiệm của người công dân * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phiếu khai báo 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Hoàn thiện phiếu khai báo - Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn
- khác thông dụng trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành * KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường * BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS * Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính * GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bày tỏ ý kiến; kể chuyện). - Phẩm chất:-GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mỗi HS có 2 thẻ màu: xanh, đỏ + Phiếu điều tra (theo bài tập 4) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận lại? xét + Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao + Chết người, mất mát tài sản, ... thông? - GV dẫn vào bài mớii + HS nêu 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 6– Lớp - GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các câu hỏi: + Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy? + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. + Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế + Con người phải sử dụng nước ô nào tới cuộc sống? nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,... * GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con - HS lắng nghe người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả gia đình và xã hội + Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi + HS nêu trường?
- - GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường - HS lắng nghe – Hs đọc nội dung trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề bài học ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của tất cả mọi người. HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? + Thẻ màu đỏ với việc làm có tác a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. dụng bảo vệ môi trường. b/. Trồng cây gây rừng. + Thẻ màu xanh với các việc làm c/. Phân loại rác trước khi xử lí. không có tác dụng bảo vệ môi d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh trường. hoạt. đ/. Làm ruộng bậc thang. e/. Vứt xác súc vật ra đường. g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố. h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. - GV kết luận: - HS liên hệ bản thân, gia đình, địa + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. phương đã có những việc làm nào + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, bảo vệ môi trường, những việc làm d, e, h. nào chưa bảo vệ môi trường và cách khắc phục. * GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa - HS lắng nghe. xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hiện bảo vệ môi trường - Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về bào vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TỰ HỌC VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐỀ HÒA BÌNH HỮU NGHỊ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nâng cao hiểu biết về vấn đề hoà bình, ý nghĩa của hoà bình đối với sự phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc.Khắc sâu kiến thức về một số vấn đề mà nhân loại quan tâm như: môi trường, đói nghèo, chiến tranh. - Biết hợp tác trên tinh thần đoàn kết, ủng hộ và giúp đỡ lẫn nhau để hướng tới một cuộc sống tích cực, tôn trọng các giá trị của dân tộc mình và các dân tộc khác. HS vẽ được bức tranh theo ý tưởng của mình đúng mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: -Giấy vẽ, bút màu, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. bài hát “Liên hoan thiếu nhi thế - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. giới” hoặc “Trái đất màu xanh”. Họat động 2: Tìm hiểu về hòa bình, hữu nghị. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 -HS hoạt động nhóm về nội dung thông điệp hòa bình, hữu - Đại diện nhóm trình bày nghị của mình và phát biểu ngắn gọn về mong ước của các em. GV nhận xét, bổ sung HS vẽ tranh cá nhân - Nhận xét. Trình bày ý tưởng về bức tranh Hoạt động 3: Tổng kết: của mình. - Nhận xét. Hoạt động 3 : Vẽ tranh theo chủ đề Mục tiêu: HS vẽ được bức tranh theo ý tưởng của mình đúng mục đích, ý nghĩa của hoạt động là muốn gửi các thông điệp hòa bình, hữu nghị tới tất cả mọi người.
- HS vẽ tranh cá nhân GV hướng dẫn HS thực hiện Trình bày ý tưởng về bức tranh của mình. - Nhận xét. - Nhận xét. Tổng kết: Khen ngọi những hs có ys tưởng hay. _____________________________ Thứ Ba, ngày 18 tháng 4 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép nhân phân số đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ; hình vẽ trong SGK. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án: - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn 24308 tám vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, G 160274 trăm bảy mươi tư. 7 chục, 4 đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi bảy 123700 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, nghìn không trăm linh năm 5 7 nghìn, 5 đơn vị. Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. 800409 nghìn không trăm chín mươi. 0 Bài 3a (HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị - Chốt đáp án. Đáp án: a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,.... b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong gì? số đó Bài 4: Cá nhân – Lớp a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. ví dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào sao? bé hơn số 0.
- c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Đáp án: Bài 2: 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 997 ; 999 ; 1001 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc diễn cảm bài đọc, nêu nội dung bài; kể được về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống). - Phẩm chất:- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Viết sẵn đoạn luyện đọc (máy chiếu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét thơ của bài Dòng sông mặc áo + 2- 3 HS đọc + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học giả với thiên nhiên, cảnh vật 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình - Lắng nghe cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì + Những cây tháp lớn được xây dựng công như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách. - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam- pu-chia Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co *Hãy nêu nội dung của bài. Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
- + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT LẮP XE NÔI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 4. Góp phần phát triển các năng lực - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành chăm sóc rau, hoa) - Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình SGK phóng to. - HS: Bộ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và + 1- 2 HS nêu. chia làm mấy nhóm - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới. 2. HĐ thực hành: (30p)
- * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi Nhóm 2 – Lớp a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết - HS thực hành trong nhóm 2 để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của phẩm nhóm bạn + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Hoàn thiện lắp ghép xe nôi - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép xe nôi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________
- Thứ Tư, ngày 19 tháng 4 năm 2023 CHÍNH TẢ NGHE LỜI CHIM NÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. *GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2., BT 3 - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm ta kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: “Đấu trường 26” GV đọc- HS viết vào bảng con: Sa Pa, - Viết vào bảng con. diệu kì, hây hẩy nồng nàn, thoắt, khoảnh khoắc. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK. + Tác giả đã nghe thấy lời chim nói những gì? + Về cánh đồng quê, về thành phố, về rừng sâu, về những điều mới lai, về + Nêu nội dung bài viết ước mơ,... + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất
- * GDBVMT: Bài thơ gợi lên những nước. cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo như tiếng chim hót - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, viết. tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp + Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt + Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nĩa, noãn, nơm nhóm thắng cuộc Bài 3a - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – năm – này.
- 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ - Viết lại các từ viết sai - Luyện phát ân l/n + Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng. + Lan lên núi lấy lá làm nón.... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đặt câu kể ai là gì?, viết được đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?) - Phẩm chất: - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ