Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

docx 41 trang vuhoai 05/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 32 Thứ Hai ngày 24 tháng 4 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên. - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng phép tính nhân, chia số tự nhiên để giải toán liên quan). - * Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con. * Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp thành cả bài).
  2. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 2 057 - Chia sẻ: + Cách đặt tính. x 13 + Cách tính. - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 6171 động viên. 2057 - Chốt cách đặt tính và cách thực hiện 26741 phép tính * Kết quả các phép tính còn lại: a)428 x 125 = 53 500 3167 x 204 = 646 068 b)7368 : 24 = 307 285 120 : 216 = 1 320 1 3 498 : 32 = 421 (dư 26) Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá cách trình bày Đáp án bài trong vở của HS a. 40  x = 1400 x = 1400 : 40 x = 35 b. x : 13 = 205 x = 205 x 13 x = 2665 + Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ phép chia ta lấy thương nhân với số chia. động viên. Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột Cá nhân – Lớp 2. + Để so sánh hai biểu thức với nhau + Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, trước hết chúng ta phải làm gì? sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp. - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động Đáp án: viên * 13500 = 135  100 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 (Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động 13 500 nên điền dấu bằng) viên * 26  11 > 280 (Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn) * 1600 : 10 < 1006 (Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10, ta có
  3. 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) * 257 > 8762 x 0 (Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 . ) * 320 : (16  2) = 320 : 16 : 2 (Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng . ) *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các * 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 tính chất của phép nhân (Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì ) Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: - Củng cố các tính chất của phép nhân, a x b = b x a => t/c giao hoán phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành (a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp lời các tính chất đã học a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1 a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng a : 1 = a => chia một số cho 1 a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó 0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số * Bài 5: * Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp Bài giải thực tế 17 650 đồng Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là: 17 650 x 15 = 264 750 (đồng) Đáp số: 264 750 đồng 3. . HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ ______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
  4. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?) - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu BT2,3) - Phẩm chất: - - Tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, máy chiếu - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (2p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi + Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho việc nêu trong câu câu - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới - HS thực hiện 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu * Cách tiến hành a. Nhận xét Cá nhân – Lớp Bài tập 1+ 2 Đáp án: - GV giao việc: + Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng các câu bừng. + Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở trong các câu đó. đâu? - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương
  5. vãi khắp thủ đô. => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? + Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu + Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? gì? - GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là - HS lắng nghe các trạng ngữ chỉ nơi chốn b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu được ở BT 1 Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công - GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình. nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện - Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác thêm trạng ngữ cho câu. em. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. một vùng. 4. . HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn
  6. trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động N2; N4; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - Phẩm chất: - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ Khởi động (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: - YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem + Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
  7. bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi + Đoạn 2: Phần còn lại. đoạn * Ý chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. + Em có nhận xét gì về hình thức và nội * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn dung của mỗi đoạn văn? văn chấm xuống dòng * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu - GV nhận xét, chốt ý kết đoạn Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng. lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn - Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát thiệu về chim gáy Bài tập 3: Cá nhân – Lớp - GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng cho HS quan sát. một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày - Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục - GV nhận xét và khen những HS viết bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà đúng yêu cầu, viết hay. hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ thành bài tập. lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. tả ngoại hình của con vật có sử dụng Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi các biện pháp nghệ thuật. mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa 3. . HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành vũ khí lợi hại đây. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ ____________________________________ Buổi chiều:
  8. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bày tỏ ý kiến). - Phẩm chất:-GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ) 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu những hậu quả do ô nhiễm môi xét trường mang lại? + Con người phải sử dụng nước ô nhiễm, thực phẩm không an toàn, - GV dẫn vào bài mới gây ra nhiều bệnh tật,... 2. HĐ thực hành :(30p) * Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp (Bài tập 2- SGK) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và
  9. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này. chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn), gây bệnh cho con người. e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí, gây ra các bệnh cho con người - KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô - Lắng nghe nhiễm môi trường, tàn phá môi trường chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là Cá nhân – Lớp giữ cho môi trường trong lành, sống thân - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử xanh, đỏ. dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài a/ Không tán thành nguyên thiên nhiên. b/ Không tán thành HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: c/ Tán thành (Bài tập 3- SGK) d/ Tán thành - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. đ/ Tán thành - Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. tỏ phẩm chất về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc không tán thành) - GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: - Lắng nghe Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 4 – Lớp (Bài tập 4- SGK) - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) ra bên ngoài và tốt nhất là không - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô lại những cách xử lí hợp lí. nhiễm môi trường b/ Đề nghị em giảm âm thanh. c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi
  10. trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và - Từng nhóm HS trình bày kết quả cách giải quyết. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở kiến. trường học. - HS liên hệ các việc mà mình đã Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp làm được và chưa làm được để học. cùng thực hiện bảo vệ môi trường - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ - 1 HS đọc (SGK/44) - Thực hiện bảo vệ môi trường tại 3. . HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p gia đình, lớp học - Thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...................................................................................................................... TỰ HỌC: TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THẮNG 30 - 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS có hiểu biết về chiến thắng 30 – 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - HS biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động N2; N4; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể về chiến thắng 30-4). - Phẩm chất: GD PC yêu nước tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: video về chiến thắng 30-4 - Các tranh, ảnh, tài liệu, bài báo về chiến thắng 30 – 4. - Phần thưởng cho các cá nhân/ nhóm có tổng số điểm cao nhất. - Câu hỏi và đáp án. - Cây hoa và các bông hoa cắt bằng giấy màu, trên mỗi bông hoa có ghi một câu hỏi. HS : sưu tầm tranh ảnh về chiến thắng 30-4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p)
  11. * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ khám phá: (30p) * Mục tiêu: Tìm hiểu về chiến thắng 30 – 4, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ 1: Tổ chức trò chơi rung chuông C1: a. Bùi Quang Thận vàng Câu 1. Bạn hãy cho biết tên của người chiến sĩ cắm lá cờ đầu tiên trên nóc Dinh Độc Lập: a. Bùi Quang Thận b. Lữ Văn Hoả c. Thái Bá Minh C2: a. Chiến dịch Tây Nguyên d. Nguyễn Văn Kỷ Câu 2: Bạn hãy cho biết tên của một chiến dịch đã mở màn cho đại thắng mùa xuân 1975? a. Chiến dịch Tây Nguyên b. Chiến dịch Trị - Thiên c. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng C3:b. Ngày 20/7/1965 Câu 3. Bạn hãy cho biết lời kêu gọi cả nước của Bác Hồ: “Dù phải chiến đấu 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa, chúng ta cũng kiên quyết chiến đấu đến C4: Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến thắng lợi hoàn toàn” được ra đời vào 24/3/1975) thời gian nào? a. Ngày 5/6/1965 C5: Đại tướng Văn Tiến Dũng b. Ngày 20/7/1965 c. Ngày 25/6/1965 C6: Nhạc sĩ Hoàng Hà d. Ngày 26/5/1965 Câu :4. Chiến dịch mở màn cho cuộc C7: B. Xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào? Câu 5: Tên vị Tư lệnh chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh là gì? C8: C. Dương Văn Minh Câu6: Ai là tác giả của bài hát “Đất nước trọn niềm vui”? MỞ NHẠC Đáp án: Nhạc sĩ Hoàng Hà Câu 7: Lúc 10h45p, ngày 30/4/1975,
  12. diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn? C9: A. Quốc học Huế A. Dương Văn Minh đầu hàng B. Xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng D. Cắm cờ trên nóc Dinh Độc Lập Câu 8. Vị tổng thống cuối cùng của C10: C. 14/4/1975 chính quyền Mĩ – Ngụy, đã đầu hàng vô điều kiện khi quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? A. Ngô Đình Diệm B. Nguyễn Văn Thiệu HS xem phim tư liệu LS 30-4 C. Dương Văn Minh D. Trần Văn Hương HS TL Câu 9. Tên ngôi trường đồng chí Trần Về nhà kể cho người thân nghe về chiến Phú đã theo học tiểu học? thắng LS 30-4 A. Quốc học Huế B. Pháp – Việt Đông Ba C. Pháp – Việt Cao Xuân Dục D. Dục Thanh Câu 10: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định chính thức đổi tên là chiến dịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào? A. 26/3/1975 B. 29/3/1975 C. 14/4/1975 D. 30/4/1975 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. HĐ 2: Tổ chức cho HSS xem phhim tài liệu về LS 30-4 GV hỏi: Cảm nhận của em khi xem phim 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
  13. - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên. - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 3. Phẩm chất . * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - HS có phẩm chất học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. * Cách tiến hành: Bài 1 a. HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án: a).Với m = 952 ; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m – n = 952 – 28 = 924 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m  n = 952  28 = 26656 giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34 lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ b)
  14. sung; GV nhận xét. m + n = 2023 * Mời những HS đã hoàn thành m – n = 1989 câu b chia sẻ cách thực hiện và kết m x n = 34 102 quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt m : n = 118 KQ; khen ngợi/ động viên - Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ Bài 2 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12 + Tính giá trị của từng biểu thức. = 12054 : 82 = 97 + 432 + Chia sẻ cách thực hiện với từng = 147 = 529 biểu thức. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 - Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện = 29150 –27336 = (800 – 100): 4 phép tính trong mỗi phần = 1814 = 700: 4 = 175 Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia thức trước, cộng sau Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài toán; Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì? - Thực hiện nhóm 2 + Bài toán YC tìm gì? + Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải + Để biết được trong hai tuần đó + Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán ngày bán được bao nhiêu mét vải? được bao nhiêu mét vải chúng ta + Chúng ta phải biết: phải biết thêm gì?  Tổng số mét vải bán trong hai tuần. + Sau khi tìm được tổng số mét vải  Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai bán trong hai tuần và tổng số ngày tuần. mở cửa bán hàng của hai tuần, làm + Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia thế nào để tìm được số m vải bán cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai TB một ngày? tuần Bài giải - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
  15. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 7  2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 714 : 14 = 51 (m) cho H S hoàn thành sớm) Đáp số: 51 m - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng * Bài 3: tính chất gì để tính thuận tiện Câu a: - Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. - Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Câu b: - Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng. - Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu. * Bài 5: + Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ + Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ + Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) 106 800 đ + Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  16. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc diễn cảm bài đọc, nêu nội dung bài; Hiểu được giá trị của tiếng cười trong cuộc sống). - Phẩm chất:- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét chuồn nước? + 2 HS đọc + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ đất nước của tác giả điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. HĐLuyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại. hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo thân hành, sườn sượt ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. HĐTìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
  17. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn sống ở vương quốc nọ rất buồn? dậy trên mái nhà”. + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua có phẩm chất thế nào khi + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người nghe tin đó? đó vào. - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. * Nêu nội dung bài tập đọc + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
  18. ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Góp phần phát triển các năng lực - Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải - Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn) - Phẩm chất: - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2.HĐ khám phá KT: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải. - Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân – Lớp - GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải tải dùng để chở hàng hoá - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. - Quan sát mẫu Hỏi: + Ô tô tải gồm mấy bộ phận? + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
  19. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong - HS thực hành cùng GV SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK + Để lắp được bộ phận này ta cần phải + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn lắp mấy phần? cabin. - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - 4 bước theo SGK. - GV tiến hành lắp theo các bước trong - HS theo dõi. SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. - 2 HS lên lắp. * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV - HS lắp và nhận xét. gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK. - HS bước đầu thực hành lắp ghép - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo - Thực hành lắp xe tải rời các chi tiết và xếp gọn vào trong - Thi lắp ghép nhanh hộp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Thứ 4 ngày 26 tháng 4 năm 2023 CHÍNH TẢ VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  20. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề( BT2a), sáng tạo ( viết cữ cách điệu, kiểu chữ nghiêng). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Mục tiêu: Vừa kiểm ta kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,... .- Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p)