Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

doc 22 trang vuhoai 05/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 33 Thứ Năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số. - Cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng nhân, chia phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số. - HS chơi trò chơi. + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số. + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số. - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được nhân, chia phân số. Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: 1
  2. Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2 4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) 3 7 3 7 21 8 2 8 3 24 4 : 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 : 21 7 21 4 84 3 4 2 4 2 8 7 3 7 3 21 3 3 2 6 6 3 6 11 6 b) 2 ; : 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2 3 6 : 2 ; 2 × 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4 2 8 8 2 8 7 8 - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia c) 4 × ; : 4 hai phân số; nhân, chia phân số với số tự 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2 4 8 nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và : 4 ; 4 phép chia 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt làm bài vào bảng con. 2 2 2 1 7 a. x = ; b. : x = ; c. x : = 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 x = : x = : x = 22 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 3 7 5 3 11 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 7 6 chia, số chia. x = x = x = 14 3 5 - Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Cá nhân – Lớp Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) - HS đọc và phân tích bài toán. - Gọi HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng phụ. - HS tự làm bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách tính chu vi, diện tích hình vuông. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. Giải a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2
  3. 2 2 4 (m2) 5 5 25 b. Diện tích mỗi ô vuông là: 2 2 4 (m2) 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m; m2 5 25 b. 25 ô vuông; c. 1 m Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) 5 - Củng cố cách thực hiện phép nhân, - HS tự làm vào vở – Chia sẻ lớp 3 7 phép chia và vận dụng tính nhanh. a) 1 (tích hai phân số nghịch đảo 7 3 của nhau bằng 1). 3 3 b) : 1 (một phân sô chia cho chính 7 7 nó kết quả bằng 1) 2 1 9 2 1 9 2 1 3 3 1 c) 3 6 11 3 6 11 3 2 3 11 11 2 3 4 1 d) 2 3 4 5 5 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhắc lại cách nhân chia phân số. (2-3p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu. - Tìm được trạng ngữ trong câu (BT1 mục III), bước đầu biết dùng trạng ngữ trong câu cho phù hợp với nội dung (BT 2,3). 3
  4. - Tích cực tham gia các hoạt động học tập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - HS chơi theo sự điều hành của lớp điện với nội dung sau: trưởng. + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian + VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó. lạnh. => Trời đột nhiên trở lạnh khi nào? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). - HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Đáp án: (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. cù - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b) Vì rét ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy. c) Tại Hoa Bài tập 2: Cá nhân – Lớp. Đáp án: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại vì? lợi ích tích cực. + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang 4
  5. lại tác dụng tiêu cực. + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học, ...). Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng Cá nhân – Lớp. ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... Đáp án: VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan - GV nhận xét và khen những HS đặt được nhận phần thưởng. đúng, hay. Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách lớp. thêm trạng ngữ cho câu. Tại vì mải chơi, em đã đi muộn. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét. câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh, ... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu. (2-3p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu. - Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích, trong đoạn văn sử dụng câu có trạng ngữ. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Buổi chiều Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (bài tập 2;3 hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). 5
  6. - Phẩm chất: Ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh ảnh chim công; máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong + Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián bài văn miêu tả con vật? tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng. + Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài - HS nối tiếp nêu. nói trên. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập, thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). *Cách tiến hành: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài. + Tìm mở bài và kết bài trong bài văn? a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân công múa” - Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa rừng xanh” b. Cách mở bài trên giống cách mở bài + Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài gián tiếp đã học. và kết bài nào mà em biết? - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học. + Em có thể chọn những câu nào trong c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” Kết bài theo cách không mở rộng? (bỏ đi từ cũng). - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh 6
  7. nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định không ngoa khi ). đoạn văn. Bài tập 2, 3: - GV giao việc: viết mở bài theo cách + HS đọc yêu cầu BT2,3. gián tiếp và kết bài mở rộng ... - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài và rút Cá nhân – Chia sẻ lớp. kinh nghiệm cho bài của mình. VD: Đoạn mở bài: - GV nhận xét và khen những HS viết Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. hay. Con vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống. VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2- 3 phút) * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ - Tự liên hệ. các loài vật đó? - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3. - Hướng dẫn bài về nhà. - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................... Địa lí KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển ): 7
  8. + Khai thác khoáng sản dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng, muối ở ven biển. + Đánh bắt và nuôi trồng đến xuất khẩu hải sản của nước ta. + Phát triển về du lịch. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - HS năng khiếu nêu được thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản, nêu được nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN; máy chiếu. - HS: Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ô chữ bí mật với nội dung sau: - HS chơi (ghi kết quả vào bảng con). Câu 1: Đây là nơi có nhiều đảo nhất của cả nước. + Vịnh Bắc Bộ. Câu 2: Đảo Lý Sơn ở tỉnh này. + Quãng Ngãi. Câu 3: Đây là một trong những sản phẩm nổi tiếng của đảo Phú Quốc. + Hồ tiêu Câu 4: Đây là tên gọi của một nơi tập trung nhiều đảo. + Quần đảo. Câu 5: Đây là tên gọi của một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh + Đảo có nước biển và đại dương bao bọc. Câu 6: Đây là tên gọi của một đảo lớn + Côn Đảo ở phía Nam nước ta. Câu 7: Đây là tên gọi của một quần + Trường Sa đảo lớn ở tỉnh Khánh Hòa. 8
  9. Câu 8: Đây là tên gọi của một quần đảo lớn ở thành phố Đà Nẵng. + Hoàng sa - Nhận xét trò chơi. Ô chữ: Biển Đông. - GV giới thiệu bài mới. - Ghi mục bài vào vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 25p) Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo: + Khai thác khoáng sản dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng, muối ở ven biển. + Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí. * Cách tiến hành: - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lời Cá nhân – Lớp. các câu hỏi sau: HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau, rồi chia sẻ trước + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất lớp: của vùng biển VN là gì? + Là dầu mỏ và khí đốt. + Dầu khí nước ta khai thác để làm gì? + Để sử dụng trong nước và xuất + Nước ta đang khai thác những khoáng khẩu. sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng + Khai thác cát trắng để làm để làm gì? nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, sản + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang xuất muối khai thác các khoáng sản đó. + HS chỉ trên bản đồ. - GV nhận xét: Vùng biển nước ta có nhiều loại khoáng sản. Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng - Lắng nghe cho xuất khẩu và chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô nên giá thành thấp. Nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. * Giáo dục tiết kiệm năng lượng và BVMT biển đảo: + Việc khai thác khoáng sản đem lại lợi nhuận nhưng việc khai thác dầu, cát trắng - Làm cho môi trường biển bị ô có ảnh hưởng gì đến môi trường biển nhiễm. không? + Để bảo vệ môi trường biển trong sạch - Khai thác một cách hợp lý và đảm chúng ta phải làm gì ? bảo quy trình không để dầu rò rỉ làm ô nhiễm nguồn nước biển, ảnh 9
  10. hưởng đến đời sống của thực, động + Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và vật biển. khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn? +Tài nguyên có hạn, khai thác nhiều sẽ cạn kiệt. + Cần khai thác hai loại khoáng sản này + Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng như thế nào? có hiệu quả. * GV kết luận. *Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động đánh bắt và nuôi trồng đến xuất khẩu hải sản của nước ta. Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. * Cách tiến hành: - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, Nhóm 2 – Lớp bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: + Nêu những dẫn chứng thể hiện biển + Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá nước ta có rất nhiều hải sản. song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng chục loại tôm: tôm hùm, tôm he, Có nhiều loại hải sản khác: hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương, + Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai + Hoạt động đánh bắt hải sản của thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó nước ta diễn ra khắp vùng biển từ trên bản đồ. Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới đánh bắt nhiều hải sản nhất + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân + Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, ngọc trai, - GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh - HS chỉ trên bản đồ. bắt nhiều hải sản. - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) * GDBVMT: Người dân sống ở các đảo + Khai thác dầu khí, khai thác cát và quần đảo đã tận dụng những lợi thế trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và của môi trường biển vào các hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản. nào? 10
  11. - GV: Nhờ tận dụng các điều kiện có lợi mà con người sống hoà hợp với môi trường, tạo cảnh quan môi trường sạch, đẹp. - Tìm hiểu về quy trình sản xuất thuỷ tinh từ cát trắng và một số sản phẩm làm từ thuỷ tinh. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên. - HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển ) - HS: Tranh ảnh về thiên nhiên, cảnh đẹp quê hương, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi Truyền điện: - LPHT điều trò chơi. + Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường? + HS nối tiếp nêu. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) 11
  12. * Mục tiêu: - HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên. - HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. * Cách tiến hành: HĐ1: Vai trò của TNTN Nhóm 4 – Lớp. - GV phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS - HS xem ảnh, đọc thông tin. thảo luận theo câu hỏi: + Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên + Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, mà em biết? mở quặng kim loại, rừng, sông, biển, đất đai, ánh sáng mặt trời,... + Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì + Mang lại lợi ích cho cuộc sống cho con người? con người (khai thác dầu mỏ, than đá, Phục vụ công nghiệp, đời sống con người, dùng sức nước chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng môi trường để cung cấp năng lượng trong sinh hoạt, ) - GV: TNTN vô cùng cần thiết với cuộc - HS lắng nghe. sống của con người vì nó phục vụ trực tiếp cho hoạt động sống của chúng ta. Những đất nước có TNTN phong phú và biết tận dụng sức mạnh của TNTN sẽ có nhiều cơ hội để phát triển. HĐ 2: Thực trạng và các giải pháp bảo vệ Cá nhân- nhóm 2 – Lớp. tài nguyên thiên nhiên. + Theo em, tài nguyên thiên nhiên là vô tận + TNTN là có hạn. hay có hạn? + Hiện nay tài nguyên TN đang bị + Hiện trạng TNTN hiện nay như thế nào? cạn kiệt do sự khai thác bừa bãi mà Tại sao? không bảo vệ hay nuôi trồng. VD: khai thác rừng nhưng không trồng mới, trồng bổ sung; đánh bắt cá biển không quy hoạch, ... + Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm đi + Theo em, cần bảo vệ tài nguyên thiên đôi với phục hồi, tái tạo, nuôi trồng nhiên như thế nào? mới, ... * Liên hệ địa phương: + TNTN: đất, nước, rừng, ... + Địa phương em có những TNTN nào? + Không vứt rác, túi ni lông xuống + Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên ao, hồ, sông suối,.../ Vẽ tranh tuyên nhiên đó? truyền bảo vệ nước, bảo vệ rừng, ... 12
  13. + Phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá + Hãy nêu các hành động, việc làm chưa thể học nhiều làm chai đất, ô nhiễm hiện việc bảo vệ TNTN tại địa phương em? môi trường/ Vứt xác chết động vật xuống sông, hồ, ... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 - Thực hiện bảo vệ TNTN. phút). - Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .......................................... Thứ Sáu ngày 5 tháng 5 năm 2023 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm. - Phẩm chất: Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Không đề. + 2 HS đọc. + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 13
  14. bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh. - GV nhận xét chung, giới thiệu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Hoạt động luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe. với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1). hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp. - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài. (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của LPHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 14
  15. ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm vương quốc u buồn như thế nào? mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả tàn lụi. lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài. giọng đọc của các nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt. - GV nhận xét, đánh giá chung. 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. nghiệm(1 phút) - Cùng người thân đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................... Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập củng cố về cách tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. 15
  16. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con; ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng với nội dung sau: - HS chơi theo điều hành của lớp trưởng. Tính: 2 3 5 8 2 2 3; ; : ; 2 : 3 11 3 7 7 5 - HS nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số. - 2 em nhắc lại quy tắc. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi vào vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Tính giá trị của biểu thức với các phân số. Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Cách tiến hành: Bài 1a,c: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân trong vở - Làm bài vào vở rồi chia sẻ với bạn (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); HS cùng bàn; 2 em lên bảng làm. chia sẻ về cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; - Nhận xét bài làm của bạn. Đáp án: 6 5 3 6 4 2 a.( ) c.( ) : 11 11 7 7 7 5 3 2 2 1 : 7 7 5 3 5 7 7 16
  17. - HS phát biểu. Cá nhân – Lớp + Khi nhân một tổng (hiệu) với một số ta có thể làm theo những cách nào? Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Đáp án bài.) 2 3 4 1 2 1 : : 2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 3 4 5 5 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS Nhóm 2 – Lớp HS đọc đề bài toán; phân tích bài toán. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán và phân + Bài toán cho biết: tích bài toán.  Tấm vải dài 20 m. + Bài toán cho biết gì?  May quần áo hết 4 tấm vải. 5 2  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 3 m. + Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi? + Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo. + Bài toán hỏi gì? - HS giải vào vở rồi đổi chéo vở cho + Để biết số vải còn lại may được bao bạn cùng bàn để kiểm tra bài của nhau; nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? 1 em làm vào bảng phụ. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 20  4 = 16 (m) - Đính bảng phụ và hướng dẫn HS chữa 5 bài. Còn lại số mét vải là: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 4: 2 = 6 (cái túi) 3 Đáp số: 6 cái túi 20  4 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) 17
  18. Số cái túi may được là: 4: 2 = 6 (cái túi) 3 Đáp số: 6 cái túi - HS tự làm bài và nêu đáp án đúng. Chọn đáp án: D Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh quy trình, mẫu ô tô tải. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Truyền điện. - LPHT điều hành trò chơi. 18
  19. + Nêu quy trình lắp ô tô tải. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập, thực hành: (28p) * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô Nhóm 2 – Lớp. tải a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết - HS thực hành trong nhóm 2. để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận. GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp ô tô tải - GV nhắc nhở HS phải lắp theo quy trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật. - HS trưng bày sản phẩm. + Có thể chuyển động được. - HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn. + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - Bình chọn sản phẩm tốt nhất. - GV nhận xét, đánh giá chung. 19
  20. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải. phút) - Thi lắp ghép nhanh. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Buổi chiều Chính tả NHỚ- VIẾT: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức hai bài thơ: một bài thơ theo thể thơ 7 chữ, một bài thơ theo thể thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi “Đấu trường 26” - Gọi 1 HS lên viết ở bảng lớp, cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. viết vào bảng con các từ: năm sau, xứ sở, dí dỏm, hóm hỉnh. - GV nhận xét, nhắc lại cách viết cho HS. - Giới thiệu bài mới, ghi mục bài. - Ghi mục bài vào vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài chính tả, tìm được các từ khó viết. * Cách tiến hành: 20