Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

doc 40 trang vuhoai 05/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_hu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 35 Thứ Hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học. - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng các kiến thức về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc; diện tích hình bình hành để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS trước khi vào bài học mới. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới tại chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án: trả lời: + Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB. thẳng AB. + Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
  2. thẳng BC? thẳng BC. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết được đoạn thẳng song song, vuông góc. Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Diện tích của hình vuông hay cũng động viên. chính là diện tích hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là: diện tích hình vuông hay hình chữ nhật. 64 : 4 = 16 cm chọn đáp án C. Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp hình bình hành). HS năng khiếu có thể tính diện tích cả hình H. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Diện tích hình H là tổng diện tích + Diện tích hình H là tổng diện tích của của hình bình hành ABCD và hình chữ hình nào? nhật BEGC. + Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là: tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24(cm2) Đáp số: 24 cm2 Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp. + Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. - Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, diện tích hình CN. + Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm. + Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
  3. 5 x 4 = 20 (cm2) Đáp số : P: 18cm; S: 20 cm2 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2- - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 3p) và cùng người thân giải IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm: vận dụng vốn từ đã học để viết câu; đoạn văn). - Phẩm chất: Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập; biết sống vui vẻ, lạc quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi “Tiếp sức”: Tìm từ: - Chia thành 2 đội chơi; LPHT điều + Những từ trong đó quan có nghĩa là hành trò chơi. “quan lại” + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”
  4. - Nhận xét. - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi vào vở. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1). - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. + Trong các từ đã cho có những từ nào + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa em chưa hiểu nghĩa? cần giải thích, ví dụ: - GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa của các từ đó. Từ Nghĩa Vui chơi Hoạt động giải trí Vui lò g Vui vẻ trong lòng. Vui sướng Vui vẻ và sung sướng Vui tính Người có tình tình luôn vui vẻ. Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi. Vui vui. Có tâm trạng thích thú. + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì? + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + Cảm thấy thế nào? gì? + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi + Là người thế nào? gì? + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời + Cảm thấy thế nào và là người thế nào? câu hỏi gì? - GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải Đáp án: đúng. a. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. b. Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c. Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Nêu yêu cầu bài tập.
  5. * Bài 2: Cá nhân – Lớp - GV theo dõi, nhận xét, khen/ động - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu. viên. Ví dụ: Bạn Quang lớp em rất vui tính. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi. Nêu yêu cầu bài tập. * Bài 3: Nhóm 6 làm vào bảng nhóm – Lớp - Tổ chức cho các nhóm làm bài dưới Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc hình thức trò chơi: Ai đúng, ai nhanh? khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười - Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành đúng. Khen nhóm thánh cuộc. khạch, cười toe toét, ... - HS nói câu và viết câu vào vở. - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa Ví dụ: Mấy bạn nữ rúc rích cười. tìm được. Bọn khỉ cười khanh khách. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng từ ngữ thuộc chủ điểm vào (2-5 phút) đặt câu; viết văn. - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện) - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu có sáng tạo, kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS sống lạc quan, yêu đời.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh + 1 HS kể chuyện. thần lạc quan, yêu đời? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành 2.1. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học (5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu tính mà em biết. trọng tâm của đề bài. - GV gạch chân dưới từ ngữ quan trọng. - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện - HS nối tiếp trả lời: em kể là ai? + Em kể về ai? + Hãy giới thiệu với các bạn câu + Em xin kể cho các bạn nghe về bố chuyện em sẽ kể. em. Bố em là người rất hài hước và * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải vui tính. lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của gườ vui tính đó. - HS lắng nghe 2.2. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p) * Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành:
  7. a. Kể trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Các nhóm cử đại diện kể chuyện b. Kể trước lớp trước lớp. - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước). Ví dụ: - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho + Nhân vật chính trong câu chuyện bạn của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào? + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .... - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp chuyện: Các câu chuyện muốn ta vượt qua mọi thử thách của cuộc khuyên chúng ta điều gì? sống. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 – 3 phút) - Kể về một diễn viên hài hước hoặc chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm hài mà em xem. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  8. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sơ đồ, tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát và vận - GV dẫn vào bài mới. động. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành.: (15p) * Mục tiêu: HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. Nhóm 4 – Lớp - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các VD: nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Ở thành phố: Con đường an toàn câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? là con đường thẳng và bằng phẳng, - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm mặt đường có kẻ phân chia các làn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xe chạy, có các biển báo hiệu giao - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường + Ở nông thôn: Con đường an toàn là con đường bằng phẳng, thường xuyên có người qua lại, không có các súc vật như trâu, bò, chó, mèo qua lại, ... Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường. - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau. - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1, 2 HS chỉ - HS chỉ theo sơ đồ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác
  9. nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Bệnh viện Trường học(B) - GV nhận xét, chốt: Cần chọn con đường an toàn nhất để đi. Uỷ ban Chợ Nhà (A) Sân vận động Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ Cá nhân – Lớp - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm - HS vẽ con đương an toàn từ nhà hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm mình đến trường và giới thiệu con không an toàn. đường đó. - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 - Ghi nhớ KT của bài. phút). - Đề xuất khắc phục các điểm chưa an toàn trên con đường đến trường của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ .......................................... TỰ HỌC HĐTV: ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách. - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc. - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác (tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ (kể lại được những điều đã đọc), NL thẩm mĩ, sáng tạo (vẽ lại những gì em thích trong sách). - Phẩm chất: Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các loại sách ở thư viện. - HS: Giấy vẽ, bút màu
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Tập hợp HS tại cửa phòng đọc. - HS xếp hàng trật tự. Cho HS khởi động. - Lớp hát bài. HĐ1: Cùng đọc( 25 phút) - HS ổn định chỗ ngồi. a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung. - HS nhắc lại một số quy định chung. HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp; cách lấy sách, lật sách. HS lần lượt 6 em lên chọn sách 1 Gv mời HS lên chọn sách cách trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến khi hết lớp. Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ HS đọc sách cá nhân. thêm: Em thích đọc loại sách nào? b. Trong khi đọc (15 p): HS đọc sách. Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. HS mang sách quay lại ngồi gần c. Sau khi đọc (8 p): GV. Gv cho 3-4 HS chia sẻ cuốn sách vừa đọc. Hs chia sẻ những điều mình đã Có thể đưa ra một số câu hỏi như: đọc được trước lớp. - Em có thích câu chuyện mình đọc không? HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã ( hoặc cuốn sách)? đọc. - Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách em vừa đọc? - Nếu em là nhân vật em có hành động như vậy không? - Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? HS trả lại sách theo đúng vị trí Gv nhận xét, tuyên dương. ban đầu. HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) HS nhớ lại câu chuyện hoặc GV theo dõi. nhân vật có trong quyển sách Cho HS chia sẻ trước lớp. mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại
  11. những gì mình thích. GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về HS chia sẻ điều mình viết hoặc lớp. vẽ trước lớp. HS cả lớp nhận xét. HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................ Thứ Ba, ngày 16 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC. - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về cách giải bài toán TBC đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC.
  12. * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào bảng con Đáp án: - Cho các em chia sẻ với cả lớp về Đ/a: cách tìm TBC của nhiều số. a) (137 + 248+ 395): 3= 260 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 hs đọc đề bài - Làm vào vở; 1 em làm vào bảng phụ. + Để tính được trong năm trung bình + phải tính được tổng số dân tăng thêm số dân tăn hằng năm là bao nhiêu của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng chúng ta làm thế nào? thêm chia cho số năm. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. Đáp số: 127 người Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài. Cá nhân – Lớp - Làm vào vở; 1 em làm vào bảng phụ. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Hai góp là: vở của HS. 36 + 2 = 38 (quyển) - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Số quyển vở tổ Ba góp là: ngợi/ động viên. 38 + 2 = 40( quyển vở) Tổng số vở cả ba tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển Bài 4 + Bài 5 (dành cho HS hoàn - HS làm vào vở– Chia sẻ lớp thành sớm) * Bài 4 Bài giải - Củng cố cách giải các bài toán TBC phức hợp. Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là:
  13. 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: - Củng cố cách giải bài toán TBC có (48+ 120): 8 = 21(máy) liên quan đến tỉ số Đáp số : 21 máy bơm * Bài 5: Bài giải Tổng của hai số là: 15 2 = 30 Số lớn: 2 phần bằng nhau Số bé: 1 phần như thế Số lớn là: 30 : 3 2 = 20 Số bé là: 30 – 20 = 10 3. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai. nghiệm (2 – 3 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Tập đọc ĂN “MẦM ĐÁ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui hóm hỉnh, đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện và người dẫn câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, đọc diễn cảm bài thơ). - Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện) hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
  14. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ. + 1 HS đọc + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu - Nhận xét. đời, yêu cuộc sống - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài. Ghi mục bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe. nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ tương, ... - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó (phần chú giải và các từ khác nếu có). - N2 đọc chú giải. - Chia đoạn bài tập đọc. Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . . . bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu. + Đoạn 4: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4 lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, lối nói hài hước, ninh, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4) -> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1) -> Lớp. các HS (M1) + Đại diện nhóm đọc trước lớp - các - GV đọc mẫu toàn bài. nhóm khác nhận xét. 2.2. Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
  15. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc và thảo luận câu - HS đọc các câu hỏi. hỏi sau: - HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ kết quả trước lớp: + Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, chúa như thế nào? còn mình thì đã chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm. + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? + Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó. + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương. + Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì ngon miệng? cũng ngon. + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, điều gì? khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài. bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành các thành - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm. Trạng Quỳnh. + Phân vai. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. + Thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt. - GV nhận xét, đánh giá chung
  16. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài. phút) - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng Quỳnh. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. - Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực, tự giác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (25p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - Với ô tô lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu.
  17. * Cách tiến hành: Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép. - Khuyến khích HS lắp ô tô có chi tiết thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ - HS chọn các chi tiết. của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. - HS lắp ráp mô hình cá nhân + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. + Thử KT sự chuyển động. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ. + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của - HS lắng nghe. HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp - HS thực hành. gọn vào hộp. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn. - Lên ý tưởng cho mô hình mới. V. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................... Thứ Tư, ngày 17 tháng 5 năm 2025 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
  18. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Biết chia sẻ, học tập những đoạn văn hay). - Phẩm chất: Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. Biết yêu quý, bảo vệ loài vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV dẫn vào bài học - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Cách tiến hành: a. Nhận xét chung về kết quả làm bài. - Viết lên bảng đề bài tiết tuần 33 (miêu - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra. tả con vật). - Nhận xét: * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của: Khánh Chi, Bích. Kết bài hay như các bài của: Lê Ngọc; Tâm. * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự
  19. sáng tạo, ý chưa nhiều. + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá. - Trả bài cho từng hs. - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để nhận ra các lỗi. b. Hướng dẫn chữa bài. - Yêu cầu hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra. - Đổi vở để kiểm tra. - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc. c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn. - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Lắng nghe bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Trao đổi nhóm đôi. Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp. - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2- 3 - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài. phút) - Viết lại bài văn cho hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu. - Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III) - Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực
  20. hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm: đặt câu, viết đoạn văn có trạng ngữ (BT2). - Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện với nội dung sau: - HS chơi theo sự điều hành của lớp + Đặt 1 câu có trạng ngữ và chỉ rõ trưởng. trạng ngữ trong câu vừa đặt. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài, ghi mục bài. 2. HĐ luyện tập, thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp bài. Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn con thân yêu. + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn gà con thân yêu? Bài 2: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS nói câu có trạng ngữ - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với phù hợp với mỗi con vật, trạng ngữ trả mỗi con vật. lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm gì? cho cả đàn con, - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn - HS viết bài vào vở; 1 em làm vào bảng phụ. ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu