Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 5 Thứ Hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp khởi động bằng - GV giới thiệu vào bài bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây . - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. 1
- + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày +Năm không nhuận có bao nhiêu + 365 ngày ngày? - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS xác định số ngày trong tháng. -GV: Những năm mà tháng 2 có 28 - HS nghe ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi. HS đọc yêu cầu và chỉ định bạn bất kì trả lời. Trò chơi kết thúc khi hết bài tập. Đáp án: 1 3 ngày = 72 giờ phút = 30 giây 2 4 giờ = 240 phút ; 3 giờ 10 phút = 190 phút 8 phút = 480 giây ; 2 phút 5 giây = 125 giây 1 ngày = 8 giờ ; 4 phút 20 giây= 260 giây 3 1 giờ = 15 phút - GV hỏi để chốt kiến thức: 4 1 + Đổi ngày = ....giờ như thế nào? + 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 24x 1 3 3 3 = 8 giờ Bài 3: Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước lớp Đáp án: a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài 217 (năm) - Chốt lại cách làm các bài toán tương b) Nguyễn Trãi sinh năm: tự. 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS làm bài vào vở Tự học: Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho 2
- HS hoàn thành sớm) Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút 4 1 phút = 12 phút 5 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: - 15 – 13 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút Bài 5: a) Khoanh vào B - GV chốt lại cách tìm một phần mấy B) Khoanh vào C của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm lời giải khác cho BT4 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc rành mạch, trôi chảy) - Phẩm chất: - Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. Máy chiếu - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3
- 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc - HS nêu những hình ảnh mình thích trong bài. - HS lắng nghe - GV dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững các HS (M1) sờ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: 4
- + Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực truyền ngôi để truyền ngôi + Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi. + Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội. + Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, khác mọi người? không sợ bị trừng phạt. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và do tính thật thà, dũng cảm của mình? trở thành ông vua hiền minh. + Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hại việc chung. + Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo lắng,... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết" + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều - HS nêu suy nghĩ của mình 5
- gì? - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo; cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: -Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng - HS cùng hát kết hợp với vận động. - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp 6
- a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? lớp + Nhà vua chọn người trung thực để +Vì sao người trung thực là người nối ngôi. đáng quý? + Vì người trung thực dám nói lên sự + Từ nào mà các em thường hay viết thực... sai? + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì tồn. + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô. - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, - làm bài Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật Hưng trong đoạn văn - Chữa bài, nhận xét. - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp Bài 3a Đáp án: nòng nọc. 7
- - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chiều: LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hình, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo ( nêu một vài điểm hình, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Máy chiếu; Bản đồ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành các bạn trả lời và + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn nhận xét, bổ sung cảnh nào? + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 8
- + Thành tựu lớn nhất của nước Âu lược các nước phương Nam Lạc là gì? + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn Cổ Loa. vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ Triệu Đà của người Hán” trước lớp: + Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình kiến phương Bắc đô hộ trước lớp. -GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung. quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 gian năm 179 TCN đến TCN năm 938 Các mặt Chủ Là một Trở thành quyền nước độc quận, huyện lập của PKPB Kinh tế Độc lập Bị phụ thuộc và tự chủ Văn hoá Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân Hoạt động 2: nhóm: 9
- - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho dân ta: HS đọc SGKvà điền các thông tin về - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 các cuộc khởi nghĩa. dưới sư điều hành của nhóm trưởng và - GV đưa bảng thống kê có (có ghi báo cáo trước lớp: thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, Thời gian Các cuộc khởi nghĩa cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. yêu cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, Năm 248 Kn Bà Triệu. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 542 Kn Lý Bí. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục. Năm 722 Kn Mai .T .Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưn. Năm 905 Kn Khúc. T. Du . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng. -GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng HCM cũng như lòng tự hào dân tộc - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tự học TÌM HIỂU VỀ NGÀY 20-10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - HS biết được ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam,là ngày của mẹ,của bà,của chị,của các bạn gái. - Có kỹ năng quan sát nhận xét và trả lời các câu hỏi. 10
- - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp + Phẩm chất: - Giáo dục HS biết ơn bà, mẹ, GV giáo đó chăm sóc, dạy dỗ mình - Tích cực tham gia hoạt động . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Tranh về các hoạt động ngày 20/10 - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ổn định tổ chức GV cho HS mang một bó hoa tặng GV và 1 HS tặng hoa cho GV cùng đọc bài thơ : Nghe lời GV giáo Hoạt động 2: Trò chuyện với HS về ngày 20/10 Hôm nay là ngày 20/10 Ngày phụ nữ Việt Nam - Ngày 20/10 là ngày gì? Ngày của bà, mẹ, GV giáo , chị và -Ngày 20/10 là ngày của ai? các bạn gái -Trong ngày này thường tổ chức các hoạt HS trả lời động gì ?( GV cho HS quan sát tranh ) GV củng cố lại và nêu ý nghĩa của ngày 20/10 . GV nhắc nhở HS về nhà nhớ tặng HS lắng nghe hoa cho bà, nẹ và đọc thơ, hát kể chuyện Cả lớp hát múa tặng cho bà mẹ ,chị nghe nhân ngày 20/10 nhé. - Cho cả lớp hát múa bài GV và mẹ Hoạt động 3: HS tô màu bông hoa tặng bà, mẹ ,GV nhân ngày 20/10. HS tô màu - GV phát cho mỗi HS một bức tranh vẽ bông hoa. - GV khuyến khích HS tô đẹp. Trao đổi nhận xét về tranh của bạn - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4: Kết thúc GV nhận xét khuyến khích tuyên dương HS cho HS ra sân chuyển sang hoạt động khác. 11
- Thứ Ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài toán liên quan - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố cách - Chơi trò chơi Chuyền điện chuyển đổi các số đo thời gian - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề toán. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm toán. bài vào nháp. - GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số -HS nghe giảng. 12
- dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với số trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu. - Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can +Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi dầu. can, chúng ta làm gì ? +Như vậy, để tìm số dầu trung bình +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số 2 can. dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? +Để tìm số trung bình cộng của hai số + Có 2 số hạng. 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - HS rút ra quy tắc: * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó b. Bài toán 2: Vận dụng cho các số hạng. -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về bài toán + Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhóm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp có: -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: 84: 3 = 28 (HS) + Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng Đáp số: 28 HS là bao nhiêu ? +Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Là 28. số 25,27, 32 ta làm thế nào ? +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng 13
- + Hãy tính trung bình cộng của các số vừa tìm được chia cho 3. 32, 48, 64, 72. +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 72) : 4 = 54. cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp - HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề + Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm 148 : 4 = 37 (kg) của HS Đáp số : 37 kg Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT chữa bài theo từng nhóm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đó là: 45 : 9 = 5 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Đáp số: 5 - Ghi nhớ các bước tìm số TBC - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số 14
- TBC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); - Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Biết thêm các thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng, trung thực 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực; có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bảng phụ, từ điển. Máy chiếu - HS: Vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBVN điều khiển cho lớp hát tập - GV chuyển ý vào bài mới. thể, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, - HS làm việc nhóm 4 –báo cáo trước lớp 15
- ghi kết quả vào bảng nhóm. Đáp án: Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với Trung thực Trung thực thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo... trực, bộc trực.. - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với mỗi trường hợp. - Kết luận về các từ đúng. Cá nhân-Nhóm 2-Lớp Bài 2. Đặt câu - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo trước lớp - 1 HS đặt câu trên bảng - Nhận xét, chữa: + Khi đặt câu cần lưu ý điều gì? + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ trước lớp điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm miệng kết quả. giá của mình (ý c) + Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu a,b,d? - HS làm N4 dưới sự điều hành của Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. nhóm trưởng - TBHT điều hành báo cáo: + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về trung thực: a, c, d lòng trung thực + Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự + Những thành ngữ, tục ngữ nào hoặc trọng : b, e. lòng tự trọng? - HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. * GV có thể mở rộng nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu thêm. VD: + Ăn ngay ở thẳng: Sống thẳng thắn, chính trực, thật thà, trung thực. - HS lắng nghe. + Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng: Thuốc thật, thuốc tốt thường có vị đắng, khó uống nhưng lại rất GVng hiệu trong việc trị bệnh. Nói thẳng, nói 16
- thật là tốt và cần thiết nhưng nhiều khi lại làm cho người nghe không hài lòng, nhất là nói không khéo, không đúng chỗ. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đặt câu để hiểu sâu hơn nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ BT4 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu thường - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng GV cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) 17
- * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - TBVN điều hành HS 2.Bài mới: (35p) * Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường * Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp HĐ1: HS thực hành khâu thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. Gọi 2 em lên bảng thực hiện - HS nêu. khâu một vài mũi khâu thường để - 2 HS lên bảng làm. kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. mũi thường theo các bước: + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu - HS nghe cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. - HS thực hành cá nhân - HS thực hành cá nhân - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập của HS - HS trình bày sản phẩm. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn. + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị rúm và thẳng 18
- theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - HS trưng bày sp vào bảng trưng bày của lớp - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các - Khâu thường tại nhà em. - Tạo sản phẩm từ mũi khâu thường - Đánh giá sản phẩm của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi 19
- cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát và vận động - GV dẫn vào bài tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm- Lớp Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp số sau: -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. trung bình cộng của nhiều số rồi tự Đáp án: làm bài. a. (96+ 121+ 143): 3 = 120 b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27 Bài 2+ Bài 3 - HS đọc đề bài, phân tich đề. -GV gọi HS đọc đề bài. -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn thành 2 bài tập này - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước lớp (bảng phụ) - TBHT điều hành các bạn nhận xét, chữa bài Bài 2: Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96+ 82+ 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249: 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138+132+130+136+134=670(cm) - Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS tập thể dục để phát triển chiều cao là : 670:5= 134(cm ) Đáp số : 134cm - GV nhận xét, đánh giá chung - HS làm bài vào vở Tự học Bài 4+ Bài 5: Bài tập chờ (dành cho Bài 4: Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã HS hoàn thành sớm) chở là: 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ) Đổi 360 tạ = 36 tấn Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn 20