Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr 33) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Kiếm tra kiến thức đã học và tạo tâm thế cho HS trước giờ học. * Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp khởi động bằng - GV giới thiệu vào bài bài hát vui nhộn tại chỗ. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(30p) * Mục tiêu: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 2-Lớp + Đây là biểu đồ biểu diễn gì? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai? Vì 100m vải trắng. sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, + Đúng vì: 100m 4 = 400m đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải + Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, nhất, đúng hay sai? Vì sao? tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. 1
- + Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán +Tuần 2 bán được 100 3 = 300 9(m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? vải hoa). Tuần 1 bán được 100 2 =200 (m vải hoa), vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300 – 200 = 100 (m) +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? +Điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Bài 2: Cá nhân-Lớp - GV gọi hs đọc yêu cầu đề. - Hs đọc yêu cầu đề. - HS làm bài vào vở. - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS đối chiếu và chữa bài. (8-10 bài). a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa. b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 (ngày) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Chốt lại cách tìm số TBC. - HS đọc yêu càu đề. Bài 3 (dành cho HS hoàn thànhsớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. - Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào? +Tháng 2 và tháng 3. + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. + Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. + Nêu bề rộng của cột. + Cột rộng đúng 1 ô. +Nêu chiều cao của cột. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - GV chữa bài. - HS vẽ vào sách bằng bút chì. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 2
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết đọc phân biệt lời các nhân vật, đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Nêu suy nghĩ của em về An-đrây-ca.) - Phẩm chất: Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm ta kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. * Cách tiến hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo Đại diện các tổ thi đọc và trả lời câu hỏi: + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào chú Gà Trồng bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng 3
- hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: chú giải) + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - LPHT điều hành việc báo cáo, nhận xét. + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu nào? cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại ca là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện 4
- mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược - Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình. - Đặt tên khác cho câu truyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe –Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT2a (CT chung), bài tập chính tả phương ngữ BT3a. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 5
- - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Trung thực, cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Kiểm tra kiens thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Trò chơi: Rung chuông vàng: GV đọc- HS lần lượt viết vào bảng con, - Thực hiện theo yêu cầu. 1 em viết bảng lớp: lẫn lộn, nức nở, lang beng. - GV nhận xét dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết. - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp. + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống, ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là thế nào? thẹn đỏ mặt. - Giáo dục HS tính trung thực. - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng 2.2. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: - Nghe –Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. * Cách tiến hành: - GV đọc bài. - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) 6
- * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng dưới sự giúp đỡ của bố, mẹ. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n; phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. * Cách tiến hành: Bài 2: Một HS đọc đề bài - HS đọc thầm bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả của mình Bài 3: - N4 làm bài vào bảng nhóm và đính kết quả lên bảng. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. - Các từ láy: Có tiếng chứa âm S: suôn sẻ, sung sướng, Có tiếng chứa âm x: xôn xao, xanh xao, .. Có tiếng chứa thanh hỏi: nhanh nhảu, lỉnh kỉnh, lủng củng Có tiếng chứa thanh ngã: mãi mãi, rực rỡ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả. - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................... ................................................... LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 7
- Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi sách bị Tô Định giết hại( trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trình bày được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca hoặc trình bày ý kiến cá nhân về cuộc khởi nghĩa; tìm các con đường, công trình mang tên Hai Bà.). - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung: + Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản ứng như thế + Không chịu sự áp bức bóc lột của nào? chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành: 8
- HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc. kỉ thứ I trả thù nhà”. - GV giải thích. + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? của nhóm mình. - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi . các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích - HS dựa vào lược đồ và nội dung của cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra bài để trình bày lại diễn biến chính của trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược cuộc khởi nghĩa trong nhóm. đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra - Đại diện nhóm trình bày trước lớp cuộc khởi nghĩa. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc Cá nhân – Lớp khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi + Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước 9
- ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - GV tổng kết và GD như lòng tự hào - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường; một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - LPVN điều hành 10
- - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Quan sát, nhận xét được mẫu khâu và nắm được quy trình khâu. - Bước đầu thực hành khâu được trên giấy ô li. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và mép vải bằng mũi khâu thường và sản chia sẻ. phẩm, hướng dẫn HS quan sát: + Nêu nhận xét về đường khâu. +Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai + Nêu ứng dụng của khâu ghép mép mảnh vải vải. + Ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu ghép - HS quan sát, nêu quy trình khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái trái hay mặt phải vải? vải. + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi cuối đường khâu? và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường khâu bằng cách lật vải - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh - HS quan sát, lắng nghe vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 11
- - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV - HS thực hiện. vừa hướng dẫn. - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng - HS khác nhận xét. và uốn nắn. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút - HS thực hiện trên giấy ô li chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Nêu lại quy trình khâu. phút) - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải ở các trang phục tại nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (tr35) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Viết đọc so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tự hoàn thành các bài tập. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức để giả các bài toán liên quan). + Phẩm chất: Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: sách, vở,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối 12
- với bài học mới. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - Chơi trò chơi truyền điện các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc yêu cầu đề. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 Đ/a: bài) a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918. b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916. c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là cách tìm số liền trước, số liền sau của 200 một số tự nhiên. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Nhóm 2 –Lớp Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài) - Hs đọc yêu cầu đề - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì? + Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp. - LPHT điều hành hoạt động báo cáo. + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào? + Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. + Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 13
- +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán học sinh giỏi toán nhất? nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu +Trung bình mỗi lớp có số học sinh học sinh giỏi toán ? giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. Bài 2+ Bài 5 (dành cho HS hoàn c) Từ năm 2001 đến năm 2100. thành sớm) - HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ KT của bài. (2p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 TOÁN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số. 14
- - Biết đặt tính và thực hiện về phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan (BT3; 4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Trò chơi: Tiếp sức - Chia lớp thành hai đội chơi. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Số tự nhiên liền trước sô 324 456 - Chơi theo hướng dẫn. là:.... - Số tự nhiên liền sau số 324 456 là:.... - Năm 2021 thuộc thế kỉ:...... - Thế kỉ XXI kéo dài từ năm... đến năm:.... - GV nhận xét, giới thiệu, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Cách tiến hành: - Nêu VD: a. 48352 + 21026 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài b. 367859 + 541728. vào nháp, chia sẻ cặp đôi về cách làm và kết quả. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. làm của cả hai bạn trên bảng. - Trình bày về: + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Cách đặt tính:các chữ số cùng 1 hàng hiện phép tính của mình ? thẳng cột với nhau. + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - GV kết luận, chuyển hoạt động. - HS nhận xét phép cộng thứ hai là 15
- phép cộng có nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS thực hành đặt tính và tính chính xác.Vận dụng làm các bài toán liên quan. * Cách tiến hành:. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu đề. - HS đọc yêu cầu đề - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm vào bảng con.- Nhóm hiện phép tính, sau đó chữa bài. trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo. - HS nêu: + Cách đặt tính: +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính + Cách thực hiện phép tính: 5247 + của một số phép tính trong bài. 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 2305 6524 2741 5267 6987 9492 7988 9184 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1; 3) Với HSNK yêu cầu - HS làm bài vào vở. làm hết cả bài - Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. 4685 57696 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa 2347 814 hoàn thành trong lớp. 7032 58510 Bài 3. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề -GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS phân tích bài toán Tóm tắt -1 HS lên bảng làm bài vào bảng Cây lấy gỗ: 325 164 cây nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở. Cây ăn quả: 60 830 cây Bài giải Tất cả: cây ? Số cây huyện đó trồng được tất cả là: HD phân tích bài toán 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) - GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của Đáp số: 385 994 cây HS. Bài 4 (dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở – Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 16
- 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cách đặt tính và tính trong (2p phép cộng. - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng; viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc..). - Phẩm chất: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bảng nhóm. HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt - GV chuyển ý vào bài mới. câu với danh từ đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là danh từ chung, danh từ riêng. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp 17
- Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề. Trả lời: + a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó có thuyền bè đi lại được. + b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông, vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Tên chung để chỉ dòng nước chảy riêng? Lấy ví dụ. tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, + Danh từ riêng là tên riêng của một sự + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái gì? Sơn, cô Lan, bạn Hoa, *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. thể luôn luôn phải viết hoa. - Đọc phần ghi nhớ. 18
- b. Ghi nhớ: - Lấy ví dụ về danh từ chung và danh từ riêng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Mục tiêu: Phân biệt được DT chung, DT riêng. HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và - Thảo luận, hoàn thành bảng nhóm - viết vào bảng nhóm. Báo cáo + Danh từ chung gồm những từ nào? + Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật. + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật. Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra. + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - HS nhắc lại ghi nhớ. - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 19
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (phối hợp với bạn khi kể chuyện trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: Chọn và kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về tính - Đại diện các tổ thi kể. trung thực. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: - Ghi đề bài lên bảng. - Đọc đề bài. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân + Thế nào là lòng tự trọng? mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua 20