Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình

docx 40 trang vuhoai 06/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Thúy Tình

  1. TUẦN 6 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - GV giới thiệu vào bài -TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột - So sánh được các thông tin * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Nhóm 2-Lớp + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải cáo hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và sao ? 100m vải trắng.
  2. +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, + Đúng vì: 100m x 4 = 400m đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Điền đúng. +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là Bài 2: 300m – 100m = 200m vải hoa. - GV gọi hs đọc yêu cầu đề Cá nhân-Lớp - HS làm bài vào vở - Hs đọc yêu cầu đề - GV nhận xét, đánh giá bài làm của - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp HS (8-10 bài) - HS đối chiếu và chữa bài a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng - Chốt lại cách tìm số TBC là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - HS đọc yêu càu đề Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt của các tháng nào ? được. + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 + Nêu bề rộng của cột. tàu bắt được 6 tấn. +Nêu chiều cao của cột. +Cột rộng đúng 1 ô. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 -GV chữa bài. bắt được 2 tấn cá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS vẽ vào sách bằng bút chì - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  3. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (đọc rành mạch, trôi chảy) - Phẩm chất: - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. Máy chiếu - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống -TBHT điều hành: xuống? - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài + Câu chuyện khuyên chúng ta điều đã kết thân gì? + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào chú Gà Trồng bài mới - GV dẫn vào bài
  4. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng k - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số chú giải) từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. lúc đó như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng
  5. mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, nào? cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại ca là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện
  6. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo; cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp - HS cùng hát kết hợp với vận động với vận động bài hát Baby Sharp. dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc.
  7. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? lớp + Ông có tài tưởng tượng khi viết + Trong cuộc sống, ông là người như truyện ngắn, truyện dài. thế nào? + Ông là người rất thật thà, nói dối là - Giáo dục HS tính trung thực thẹn đỏ mặt. - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp + Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi
  8. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... CHIỀU LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo ( nêu một vài điểm hình, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). - Phẩm chất: - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Máy chiếu; Bản đồ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
  9. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành các bạn trả lời và + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn nhận xét, bổ sung cảnh nào? + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm + Thành tựu lớn nhất của nước Âu lược các nước phương Nam Lạc là gì? + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn Cổ Loa. vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(30p) * Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc kỉ thứ I trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình. Trắc bị Tô Định giết hại. . Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. Nhóm 4 – Lớp HĐ2: 2. Diễn biến: - HS dựa vào lược đồ và nội dung của - GV treo lược đồ lên bảng và giải bài để trình bày lại diễn biến chính của thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng cuộc kn trong nhóm diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng - Đại diện nhóm trình bày trước lớp trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn.
  10. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến Cá nhân – Lớp HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Trong vòng không đầy một tháng + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quả như thế nào? +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi ngoài đô hộ đã giành được độc lập. có ý nghĩa gì + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà thống bất khuất chống ngoại xâm. Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .. ................................................................................................................................. . ------------------------------------------------ TOÁN Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào .
  11. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Tổ chức trò chơi củng cố về cách - Chơi trò chơi Chuyền điện đọc các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 Đ/a: bài) a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là
  12. 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vị trí của nó trong số gì? Nhóm 2 –Lớp Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề - Hs đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài) +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 +Nêu số học sinh giỏi toán của từng học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. lớp? +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít nhất. học sinh giỏi toán nhất ? +Trung bình mỗi lớp có số học sinh +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu giỏi toán là: học sinh giỏi toán ? (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra HS hoàn thành sớm) chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  13. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng GV cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động:
  14. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - TBVN điều hành HS 2.Hình thành kiến thức mới:(35p) * Mục tiêu: - Quan sát, nhận xét được mẫu khâu và nắm được quy trình khâu - Bước đầu thực hành khâu được trên giấy ô li. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và mép vải bằng mũi khâu thường và sản chia sẻ phẩm, hướng dẫn HS quan sát: + Nêu nhận xét về đường khâu + Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải + Nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải. + Ứng dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo Có thể là đường thẳng như - GV kết luận về đặc điểm đường đường khâu túi đựng, khâu áo gối, khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS quan sát, nêu quy trình khâu + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải? + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái vải. + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi cuối đường khâu? và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: khâu bằng cách lật vải + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng - HS quan sát, lắng nghe nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV
  15. vừa hướng dẫn. - HS thực hiện. - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - HS khác nhận xét. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút - HS thực hiện trên giấy ô li chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại quy trình khâu. - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải ở các trang phục tại nhà. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... _____________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua BT 3 hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực; có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: GV: Bảng phụ, từ điển. Máy chiếu - HS: Vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  16. 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: 1. Khởi động - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác - Trò chơi: Kết nối đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật:
  17. riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - HS nhắc lại ghi nhớ - Thế nào là DT chung, DT riêng? - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  18. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Sách truyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Sharp. - TBHT điều hành - GV dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng.
  19. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm trọng hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai + Lòng tự trọng biểu hiện như thế coi thường mình nào? + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và bị để kể. nhân vật trong truyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  20. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .... TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố KT về dãy số tự nhiên, số TBC, bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian và biểu đồ. - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Máy chiếu. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức đã học vừa tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Dẫn vào bài - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(35p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông