Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

doc 41 trang vuhoai 05/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê

  1. TUẦN 7 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách nhân hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: - Trò chơi “Gọi thuyền” để củng cố - Chơi theo hướng dẫn. cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ - TK trò chơi- Dẫn vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. + Muốn biết cả hai anh em câu được +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá bao nhiêu con cá ta làm thế nào? của anh câu được cộng với số con cá của em câu được. + Nếu anh câu được 3 con cá và em + Hai anh em câu được 3 +2 con cá. câu được 2 con cá thì hai anh em câu 1
  2. được mấy con cá? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con - GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường anh câu được 4 con cá và em câu được hợp, 1 HS viết vào bảng. 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh + Nếu.....hai anh em câu được a +b con em câu được là bao nhiêu con? cá. GV: a + b được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu phép tính và hai chữ (ngoài ra điểm gì? còn có thể có hoặc không có phần số). b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao 2 = 5. nhiêu ? -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của với từng trường hợp của a và b. biểu thức a + b. +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, hiện tính giá trị của biểu thức. muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? +Ta tính được một giá trị của biểu thức +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các a + b. số ta tính được mấy giá trị của biểu thức? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân vào bảng con. + Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + biểu thức c + d là bao nhiêu ? 25 = 35 + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + 2
  3. trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. a = 32 và b = 20 - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của b. a = 45 và b = 36 HS Bài 3 -GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài. SGK. Nhóm 4 (làm vào bảng nhóm)- Lớp a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng a : b 4 ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS tự làm bài vào bảng trong SGK sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa (2p) hai chữ. - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 3
  4. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc diễn cảm bài văn. Cảm nhận được vẻ đẹp đêm trăng thu độc lập và tình yêu cảm của anh chiến sĩ. - Phẩm chất: GD học sinh có niềm mơ ước cao đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực; lòng yêu nước, yêu con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - Hát và vận động. - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ" mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) 2.1. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau. - Lớp trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn: đoạn. - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. 4
  5. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và HS (M1) phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu + Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất độc lập, trại, trăng ngàn, nông sáng soi rõ khắp mọi nơi) trường(đọc phần chú giải). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2.Tìm hiểu bài (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận cặp đôi các câu hỏi. -GV tổ chức cho học sinh chia sẻ kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình quả trước lớp. thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - 1 HS điều hành việc báo cáo, nhận xét. + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng nghĩ tới các em trong thời gian nào? gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui? +Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn. + Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. + Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu + Đoạn 1 nói lên điều gì? độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai sao? 5
  6. xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân - HS đọc thầm đoạn còn lại + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì xưa đã trở thành hiện thực: có những giống với mong ước của anh chiến sĩ nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, năm xưa? những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. * Tình thương yêu các em nhỏ của anh Qua bài đọc Trung thu độc lập giúp chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai em hiểu được điều gì ? của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. * GDKNS: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét chung. - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt độngVận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Qua bài đọc Trung thu độc lập giúp - HS nêu suy nghĩ của mình. em hiểu được điều gì? - HS nêu. + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy 6
  7. tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ CHÍNH TẢ NHỚ- VIẾT: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2b, 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); Giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGk, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cả lớp viết vào bảng con 2 từ láy có thanh - GV đánh giá, nhận xét hỏi, 2 từ láy có thanh ngã. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết. 7
  8. - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp. + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện +Thể hiên Gà là con vật thông minh. điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài + Gà tung tin có một cặp chó săn đang học? chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta tướng. điều gì? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái + Phát hiện những chữ dễ viết sai? chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc - HS nhớ - viết bài vào vở. kép. - GV giúp đỡ các HS M1, M2. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch". 8
  9. * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp - GV cho cả lớp thảo luận và làm bài 2b. HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 nhóm thi tiếp sức. Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê - Trình bày lại bài làm- Cả lớp nhận hương, đại dương, tương lai, thường xét xuyên, cường tráng. Bài 3a. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV cùng cả lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài. a. ý chí- trí tuệ - Yêu cầu HSNK đặt câu với từ tìm được. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr. (1p) - Phân biệt chuyện/truyện. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), giải quyết vấn đề và sáng tạo (Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về trận Bạch Đằng.). 9
  10. - Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái, trách nhiệm (Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Ti vi; Bản đồ, lược đồ SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung. + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà + Mùa xuân năm 40, . Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nghĩa như thế nào? nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền. Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền. Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Cá nhân Quyền. - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống - HS điền dấu x vào trong PHT của những thông tin đúng về Ngô Quyền: mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước a. Ngô Quyền là người Đường Lâm với mỗi phương án. (Hà Tây). b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả 10
  11. làm việc để giới thiệu một số nét về - Vài HS nêu: NQ là người Đường con người Ngô Quyền. Lâm. Ông là người có tài, có đức, có - GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân lòng trung thực và căm thù bọn bán năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. nước và là một anh hùng của dân tộc. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận BĐ. Nhóm 4- Lớp + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến + Được tin Kiều Công Tiễn giết trận Bạch Đằng? Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều bại” để trả lời các câu hỏi sau: hành của nhóm trưởng. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng phương nào? Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên . không lùi được. + Kết quả trận đánh ra sao? + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết - HS thuật. quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ theo lược đồ * GV: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Nhóm 2 – Lớp + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, - HS các nhóm thảo luận và trả lời. Ngô Quyền đã làm gì? + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? vương. + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương *GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất cho dân tộc. nước được độc lập sau hơn một nghìn 11
  12. năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p) - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ TỰ HỌC: ĐỌC TO NGHE CHUNG: CÓC KIỆN TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện; Bước đầu HS nhớ được diễn biến của câu chuyện. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực và Phẩm chất: Năng lực giao tiếp (mạnh dạn trao đổi thảo luận về nội dung câu chuyện). - Phẩm chất: Rèn thói quen đọc sách và yêu thích đọc sách. - Rèn kĩ năng khai thác sách vở và thông tin thư viện. - Yêu thích các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - Truyện, tranh MH, Máy tính, ti vi. 2. Đối với học sinh - Sách có chuyện: Cóc kiện trời, hoặc một số bản photo để Hs theo dõi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. TRƯỚC KHI ĐỌC: (6 P) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khởi động: trò chơi đoán tên con vật. 12
  13. Trò chơi đoán tên con vật : - HS nối tiếp nêu tên con theo gợi HD trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS chơi ý( câu đố) GV: Con gì ăn cỏ , đầu có hai sừng, cái tên gắn với suốt đời không đi”? Con bò 1. Rì rà rì rà, đội nhà đi chơi, đến khi tối trời, úp Con rùa. nhà nằm ngủ? 2. Chăng tơ, xe chỉ, đan mành Con nhện Hết ruồi đến muỗi trở thành thức ăn. Họat động 2: Gv giới thiệu câu chuyện đọc to nghe chung “Cóc kiện trời”. - Cho Hs xem tranh, yêu cầu Hs trả lời tranh vẽ HS quan sát, phát biểu. gì? Dẫn dắt giới thiệu truyện, nhà xuất bản: Mỗi HS lắng nghe. con vật quanh ta đều có những đặc điểm riêng. Có những con vật được nhân hóa đại diện cho những khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người. Hoạt động 3: Nhắc lại nội quy thư viện. - Một số HS nêu nội quy thư viện GV lưu ý HS thực hiện tốt NQ thư viện II. TRONG KHI ĐỌC * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy truyện; Bước đầu HS nhớ được diễn biến của câu chuyện. - Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc truyện. - Lớp theo dõi. GV đọc lần 1: - Dừng lại cho HS xem tranh MH ở HS lắng nghe. màn hình máy chiếu (chỉ cho xem tranh, thỉnh thoảng đặt câu hỏi phỏng đoán: HS trả lời cá nhân. + Theo em các loài vật có ủng hộ và cùng lên kiện trời với cóc không? + Em nghĩ ngọc hoàng có dễ dàng đáp ứng các yêu cầu của các loài vật không? +Theo em cóc và các bạn có chiến thắng Ngọc Hoàng không? GV đọc lần 2: Giải nghĩa từ : ngọc hoàng,thiên lôi (kết hợp cho HS xem tranh). HS1: “Cóc dẫn các bạn đi .cọp thì ra 13
  14. Gọi 2 hS đọc đọc đoạn phía sau chờ đấy” HS2: “Từ nay về sau báo hiệu nhắc ta” III. SAU KHI ĐỌC * Mục tiêu: Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *Cách tiến hành: Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: HS thảo luận nhóm 4. + Câu chuyện này có những nhân vật nào? Em thích con vật nào nhất? Vì sao? + Điều gì đã xảy ra với các con vật ở trần gian? + Nguyên nhân vì sao cóc và các con vật lại chiến thắng nhà trời? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? + Qua câu chuyện em rút được bài học gì cho bản thân? * Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét cách trình bày của bạn. - Tổng kết: Rút ý nghĩa truyện. - Nêu nội dung và ý nghiã giáo dục rút ra từ câu chuyện. GV nhận xét, chốt GDHS: Đoàn kết là sức mạnh, phải biết yêu thương giúp đỡ nhau trong học tập và công việc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) - Giới thiệu thêm về một số cuốn sách mới của cùng nhà xuất bản, yêu cầu - Nghe và thực hiện. Hs tìm đọc. - Hs kể lại truyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................... Thứ 3 ngày 25 tháng 10 năm 2022 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 14
  15. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng để giải toán có liên quan). + Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a : b - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Nhóm 4: + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ - GV dẫn vào bài + Tính 1 giá trị của biểu thức đó 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng. * Cách tiến hành: - GV treo bảng số như đã nêu ở - HS đọc bảng số. phần đồ dùng dạy – học. - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá tính ở một cột để hoàn thành bảng như trị của các biểu thức sau: a + b và b + a để điền vào bảng. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30= 50 3 0+ 250= 1208+ 600 276 =3972 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 600 1208=3972 15
  16. + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn a + b và b + a ở từng cột? bằng nhau. + Nhận xét về vị trí của hai số hạng a + b = b + a a và b? + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau. + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế nào? Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận một tổng thì tổng không thay đổi. trong SGK. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Đ/a: bài tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của không cần tính? phép cộng Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a - HS nhắc lại công thức và qui tắc của + Em dựa vào tính chất gì để hoàn tính chất giao hoán. thành bài 2? Bài 3 (dành cho HS hoàn thành - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở sớm) kiểm tra. - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán. 3. Hoạt động vận dụng, trải - Hoàn thành các bài tập còn lại. nghiệm (2p) - Tìm các dạng bài tương tự và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 16
  17. ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam và biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - HSNK làm được đầy đủ BT3 (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc.) - Phẩm chất: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lấy ví dụ về danh từ riêng. - HS lên bảng lấy ví dụ và viết vào bảng con. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 17
  18. Nam ta cần phải viết như thế nào? - 2 HS đọc ghi nhớ b. Ghi nhớ - HS lấy ví dụ về tên người, tên địa lí Việt Nam. 3, Hoạt động luyện tập. thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam trong thực tế. - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 tr 74. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 tr 75. * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chốt ý. - Cả lớp nhận xét Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. Gọi hs nhận xét cách viết của bạn. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3: - H/s đọc y/c. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - Làm việc theo nhóm, viết vào bảng nhóm. thành phố Hà Tĩnh. huyện Hương Sơn, huyện Đức Thọ. - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em (biển Thiên Cầm, núi Hồng Lĩnh, chùa Hương Tích, khu du lịch sinh thái Sơn Kim, ... - GV nxét, tuyên dương h/s. Di tích lịch sử: khu lưu niệm Nguyễn Du, nhà lưu niệm đồng chí Hà Huy Tập, 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết tên của 10 bạn trong lớp em. (2p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................... KĨ THUẬT 18
  19. KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp-nhận xét sản phẩm của bạn); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường; một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - HS: Bộ ĐDHT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - LPVN điều hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 p) * Mục tiêu: HS thực hành khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. Nhân xét, đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. ghép mép vải. (phần ghi nhớ). + Bước 2: Khâu lược. - GV nhận xét và nêu lại các bước + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu mũi khâu thường thường: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu HS thực hành. 19
  20. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn - HS thực hành. lúng túng và những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu - HS tự đánh giá các sản phẩm theo cách đều mép vải. tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. 3. Hoạt động vận dụngtrải nghiệm: - Thực hành khâu thành thạo tại nhà. (2p) - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 mảnh vải bẳng mũi khâu thường. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................ Thứ Tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. + Năng lực tự chủ và tự học. 20