Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_bien_thi_huo.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Biện Thị Hương Lê
- TUẦN 8 Thứ Hai ngày 31 tháng 10 năm 2021 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (Bt 3;4) + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS trước giờ học, kiểm tra kiến thức cũ. * Cách tiến hành: - Cả lớp hát, vận động tại chỗ - Yêu cầu Hs nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - 1 HS trình bày. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề toán. SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. - HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn và hỏi: nếu + Nếu bớt số lớn 10 đơn vị thì số lớn bớt số lớn 10 đơn vị thì lúc đó thì số sẽ bằng số bé. lớn như thế nào so với số bé? + 10 đơn vị chính là số gì? + Hiệu của hai số. + Khi bớt số lớn 10 đơn vị thì tổng của + Tổng của chúng giảm 10 đơn vị. chúng thay đổi thế nào? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới là bao nhiêu? + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số bé + Số lớn là: 30 + 10 = 40 - Hãy tìm số lớn (hoặc 70 – 30 = 40) - Nêu cách tìm số bé. Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé 10 đơn vị thì + Thì số bé sẽ bằng số lớn số bé như thế nào so với số lớn? + 10 đơn vị chính là gì của hai số? + Là hiệu của hai số + Nếu thêm vào số bé 10 đơn vị thì + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng tổng của chúng thay đổi thế nào bằng phần hơn của số lớn so với số bé + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 + Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Số lớn: 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30) - HS nêu cách tìm số lớn, số bé Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng 2 cách 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết g? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. 2
- + Bài toán hỏi gì? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS - HS thực hiện theo yêu cầu. làm vào bảng phụ theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng - GV nhận xét, đánh giá bài làm của làm. HS (5-7 bài) - Chốt lời giải đúng. Cách 1: Ta có sơ đồ: Bài giải ?HS Trai Hai lần số học sinh gái là: Gái 28 – 4 = 24 (học sinh) ? HS 28 HS Số học sinh gái là: 4 HS 24 : 2 = 12 (học sinh ) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai - Củng cố các bước giải bài toán tìm 12 HS gái hai số khi biết tổng và hiệu ... Bài 3 + Bài 4 (dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào vở. thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn. Bài 3: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (600 - 50) : 2 = 275 (cây)
- Lớp 4B trồng được số cây là: 600 - 275 = 325 (cây) Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong (2p) bài toán tổng- hiệu. - Tìm và giải các bài toán cùng dạng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ........................................... TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (tìm hiểu bài đọc); giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (giọng đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài). - Phẩm chất: - GD HS lòng yêu nước, yêu con người; yêu mến cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to); máy chiếu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài "Trái đất này là của chúng mình". - Cả lớp hát và vận động. - 1 em nêu nội dung bài hát. 4
- - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) 2.1. Luyện đọc: * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn. bài đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...) - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: * Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài. * Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - 1 HS điều hành việc báo cáo, nhận xét + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi lên điều gì? một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em
- được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ là một điều ước của các + Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Câu thơ nói lên ước muốn của các + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa mùa đông ý nói gì? đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Các bạn thiếu nhi mong ước không + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái có chiến tranh, con người luôn sống ngon có nghĩa là mong ước điều gì? trong hoà bình, không còn bom đạn. + Em thích ước mơ nào của các bạn + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? trong chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của + Bài thơ muốn nói điều gì? các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS nêu, ghi nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 - 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của đoạn của bài, cả lớp theo dõi, nêu bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của 6
- giọng đọc của bài. bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành: đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2. + Luyện đọc theo nhóm. + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. - Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng - Bình chọn nhóm đọc hay. bài thơ. - Thi học thuộc lòng ở nhà. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn. - HS nêu. Hãy vẽ về ước mơ của em. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ........................................ CHÍNH TẢ NGHE -VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền ... nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo: viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGk, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành:
- - Yêu cầu HS viết các từ ngữ có vần - - HS cùng hát kết hợp với vận động. ươn/ương vào bảng con; 1em viết ở - HS lên bảng thi viết. bảng lớp. - GV đánh giá, nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh đồng lúa bát ngát, những nông trường to lớn, vui tươi. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ -1 HS lên bảng, lớp viết nháp: khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc cho quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác HS luyện viết. nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn, - GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo tồn - Lắng nghe, liên hệ những vẻ đẹp ấy. 2.2. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. 2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. * Cách tiến hành: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. * Cách tiến hành: 8
- Bài 2a: Treo bảng phụ ghi sẵn BT. - Nêu yêu cầu bài tập. Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi Bài 3a kiếm) Cá nhân- Lớp Đáp án: a. rẻ b. danh nhân c. giường 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... ................................................... LỊCH SỬ ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu giữ nước và dựng nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập,
- thực hành kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. + Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian. + Một số tranh ảnh, bản đồ. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành các bạn trả lời và + Em hãy nêu vài nét về con người Ngô nhận xét, bổ sung: Quyền? + Ngô Quyền là người Đường Lâm + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ triều lên xuống của dòng Bạch Đằng +Kết quả trận đánh ra sao? + Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về trong giai đoạn lịch sử này. * Cách tiến hành: *Hoạt động1: Nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. - GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản điền hoặc báo cáo kết quả yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. mỗi giai đoạn. +Chúng ta đã học những giai đoạn - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn? * GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn - Lắng nghe một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 938) *Hoạt động2: Cả lớp: - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên - GV treo trục thời gian (theo SGK) điền vào bảng. 10
- lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện chỉnh. tương ứng với thời gian có trên trục: - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, theo yêu cầu. 938. Nước Văn Lang Nước Au Lạc rơi Chiến thắng ra đời vào tay Triệu Đà + HS thảo luận theo nhóm. Bạch Đằng Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 1938 *Hoạt động3: Nhóm: - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS *Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc bốc thăm chọn nội dung hùng biện. Việt dưới thời Văn Lang. -Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi *Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt Trưng. *Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch Đằng. -GV nhận xét, khen/ động viên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước - Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ............................................ Tự học Sinh hoạt Câu lạc bộ Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố những kiến thức Tiếng Việt đã học: từ đơn, từ ghép, từ láy, - Tạo sân chơi bổ ích cho học sinh có năng khiếu về môn Tiếng việt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân phần chơi Ai là trạng nguyên Tv); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ3); giải quyết vấn đề và sáng tạo(BT3 phần chơi Ai là Trạng nguyên TV.). - Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. Yêu thích tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- - Câu hỏi cho phần thi: Ai là Trạng nguyên Tiếng Việt. - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: Văn nghệ GV giới thiệu chủ đề và mục tiêu của buổi Sinh hoạt Câu lạc bộ Tiếng Việt. 2. Phần chơi: Ai là Trạng nguyên tiếng Việt * HS làm cá nhân (5 phút): Bài 1. Từ mỗi tiếng sau tạo ra từ láy, từ ghép: HS nhận đề và làm bài cá Nhỏ lạnh vui nhân. Từ ghép Từ láy Bài 2. Xếp các từ sau đây trung bình, trung thành, trung thực, trung thu, trung tâm thành 2 nhóm. a, Trung có nghĩa là “ở giữa”: .......................................................................................................................................... b, Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”: ............................................................................................................. Bài 3. Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của em về - HS đổi chéo bài nhau để người phụ nữ mà em yêu quý. kiểm tra kết quả. Công bố kết quả. 3. Văn nghệ (5 phút) 4. Phần thi chung sức (10 phút) Ai nhanh hơn - GV nêu nội dung, cách chơi và luật chơi. Bài 1. Em hãy tìm 3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy - Chia lớp thành 6 đội chơi, và đặt câu với từ vừa tìm được. mỗi đội thi viết nhanh các câu a, Đặt 1 câu có một từ đơn. văn tạo ra được từ các từ cho b, Đặt 1câu có một từ ghép. trước vào bảng nhóm. Đội nào hoàn thành nhanh, các câu văn c, Đặt 1câu có một từ láy. viết đúng, hay thì đội đó thắng Bài 2. Tìm 3 từ cùng nghĩa với từ nhân hậu; 3 từ cuộc. trái nghĩa với từ nhân hậu. Bài 3. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: 12
- - Én bay thấp mưa ngập bờ ao, én bay cao mưa rào lại tạnh. - Chọn 3 bạn làm giám khảo cùng với cô giáo. 5. HĐ kết thúc: (5 phút): Nhận xét, phát thưởng cho các trạng nguyên Tiếng Việt và các đội chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ............................................ Thứ Ba ngày 1 tháng 11 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (tr48) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết giải bài toán liên quan đến Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học: Tìm cách so sánh và sắp xếp hai số tự nhiên. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng để giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: : Bảng phụ hoặc phiếu nhóm - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành: + Nêu cách tìm số lớn, số bé trong bài - GV dẫn vào bài toán tổng-hiệu 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành
- Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp. hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9 - GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV củng cố các bước giải... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải Bài giải Ta có sơ đồ: Tuổi của em là: ? tuổi (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi Chị Tuổi của chị là: 36 tuổi 14 + 8 = 22 (tuổi ) Em 8 tuổi Đáp số : em : 14 tuổi ? tuổi chị : 22 tuổi Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Bài giải Bài giải Phân xưởng I đã sản xuất : Ta có sơ đồ: (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) ? SP Phân xưởng II đã sản xuất : P. xưởng 1 540 + 120 = 660( sản phẩm) 1200 SP Đáp số : PX1: 540 sản phẩm 120sp PX2:660 sản phẩm P. xưởng 2 ? SP - Chốt lại cách giải dạng toán này Bài 3 +bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) - TBHT kiểm tra, chữa bài theo nhóm Bài 3: Bài giải Số sách giáo khoa cho mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65- 41 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển 24 quyển Bài 5: Bài giải 14
- Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ Thửa ruộng 1 thu được là: (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg 2200 kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé (2p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ........................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Hoạt động luyện tập, thực hành.). - Phẩm chất: HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí - TBHT điều hành Việt Nam
- + Lấy VD - 2 HS lên bảng lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên ngoài. người và tên địa lí trên bảng. + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người: lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp .......................... + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? hoa. + Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ như thế nào? phận có dấu gạch nối. *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết *GV: Những tên người, tên địa lí hoa. 16
- nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe. hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc b. Ghi nhớ 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp đúng qui tắc. - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á: từng em. *Tên người: - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968) * Tên địa lí: +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. )
- +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn - GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh được đảo lộn. Đức Béc - lin - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta - GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la Trung Quốc Bắc Kinh 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào phút) vở Tự học - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương ứng của 5 nước đó. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. *HS khéo tay khâu được mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 18
- - GV: + Bộ đồ dùng khâu thêu. + Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - TBVN điều hành 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Cá nhân – Lớp mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa - HS quan sát để nhận xét khâu đột thưa ,nhận xét . + Hình dạng mũi khâu ở mặt phải hay + Ở mặt phải đường khâu, các mũi mặt trái ? khâu đều cách đều giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. Lưu ý: Khi khâu mũi đột thưa phải khâu từng mũi một, không khâu được - Lắng nghe nhiều mũi mới rút chỉ một lần như khâu thường. -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa (phần ghi nhớ ) Kết luận: Như mục 1 phần ghi nhớ -HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ Cá nhân – Lớp thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột - HS quan sát hình 2,3,4 thưa (SGK) để nêu các bước khâu mũi đột thưa . -GV yêu cầu HS dựa vào quan sát hình 2 (SGK ) để nêu cách vạch dấu - Quan sát, 1 HS nêu cách nêu các trên vải. bước khâu mũi đột thưa.
- - Chú ý vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. -HS nêu - HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 với quan sát hình 3a , 3b, 3c,3d (SGK) -Quan sát, nêu cách thực hiện. nêu cách khâu mũi đột thưa. -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng khâu kim len. - Theo dõi. -Gọi 1 – 2 HS dựa vào quan sát thao tác GV và hướng dẫn trong SGK để thực hiện thao tác khâu các mũi đột -1 – 2 HS thực hiện thao tác khâu các thưa tiếp theo. mũi đột thưa tiếp theo HS khác quan sát -GV yêu cầu HS nêu cách kết thúc nhận xét. đường khâu đột thưa và gọi HS thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ - Giống thao tác nút chỉ mũi khâu cuối đường khâu. thường. HS thực hiện thao tác - GV hướng dẫn cách kết thúc đường khâu đột thưa. Lưu ý : +Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột thưa được thực hiện bằng quy tắc “lùi 1” “ tiến 3” có nghĩa là mỗi mũi khâu được bắt đầu bằng cách lùi lại đường dấu 1 mũi để xuống kim, ngay sau đó lên kim cách điểm vừa xuống kim một khoảng cách gấp 3 lần chiều dài 1 mũi khâu và rút chỉ. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. - Lắng nghe, quan sát + Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. -1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. Kết luận : Như mục 2 phần ghi nhớ -HS tiến hành tập khâu đột thưa trên - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên dụng cụ của HS và tổ chức cho HS đường dấu tập khâu đột thưa trên giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - Thực hành khâu đột thưa tại nhà 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Sưu tầm các mẫu sản phẩm có mũi phút) khâu đột thưa. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 20